2899
NHÂN T TÁC ĐỘNG ĐN QUYẾT ĐỊNH NG DNG CÔNG
NGH AI VÀO MUA SẮM TRÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIN T CA
KHÁCH HÀNG TR TI TP. H CHÍ MINH
Võ Th Phi Yến và Dương Thị Ánh Sương
Khoa Qun tr Kinh Doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
TÓM TT
Mục đích ca nghiên cu là phân tích các yếu t tác động đến quyết định ng dng công ngh AI vào mua
sắm trên sàn thương mại điện t ca khách hàng tr ti TP. H Chí Minh. Vi ngun d liu 270 phiếu
kho sát là các khách hàng tr theo phương pháp phỏng vn trc tiếp da trên bng câu hỏi được chn lc
đầy đủ nội dung. Phương pháp phân tích hồi quy đa biến cùng vi các kim tra h thống để kim định tính
xác thc ca d liệu như: Kiểm tra Cronbach’s Alpha (Các biến tương quan Biến Tng), Phân tích nhân
t khám phá EFA phân tích hi quy Oneway ANOVA. Kết qu nhận được thông qua kiểm định được
các nhân t c động đến quyết định ng dng công ngh AI vào mua sắm trên sàn thương mại điện t ca
khách hàng tr ti TP. H Chí Minh đó chính là: K vng n lc, K vng hiu sut, An toàn bo mt,
Chun ch quan, Điếu kin thun tin và Nim tin của khách hàng. Qua đó các chủ s hữu sàn thương mại
điện t Vit Nam tn dụng các điểm mnh có sẵn và cơ hội khc phc các rủi ro để phát trin công ngh
AI ngày càng hoàn thiện hơn, đa dạng hơn ln mạnh hơn trong thời k hi nhp ca nn kinh tế hin
nay.
T khóa: Artifical Intelligence, công nghệ, sàn thương mại điện t, tìm kiếm, ng dng.
1. GII THIU:
Công ngh AI (Viết tt ca Artifical Intelligence) công ngh mô phỏng các quá trình suy nghĩ học tp
của con người cho máy móc, đặc bit các h thng máy tính. Quá trình này bao gm vic hc tp (thu
thp thông tin và các quy tc s dng thông tin), lp lun và t sa li.
Tìm kiếm sn phm bng công c tìm kiếm trực quan: AI trên sàn thương mại điện t tính năng tìm
kiếm trc quan bng hình nh. C th, nếu như khách hàng nhìn thấy bt c mt sn phẩm nào đẹp mt
hoc có nhu cu tìm hiu và mua sn phẩm đó trên sàn thương mại điện th không h biết v tên
sn phm, tên doan nghip hoặc địa ch mua hàng,… lúc này bạn ch cn chn nh sn phm bạn đã
chụp trước đó công nghệ AI lp tc quét hình nh trc quan và s t động tr kết qu các sn phm chính
xác hoặc tương t v màn hình ca bn.
Voice search Tìm kiếm bng ging nói ca công ngh AI được thiết lp trên sàn thương mại đin t như:
Shopee, Lazada. Trên giao din góc phi ca khung tìm kiếm bn ch cn nhấp vào đọc tên sn phm
2900
công ngh AI lp tc thu nhn và x lý d liu âm thanh và hiểu được con người đang cần tên sn phm là
gì và s tr kết qu tương ứng vi sn phm mong mun.
Đảm bo sc khỏe người dùng trong mùa dch bnh: Vi t khóa thông minh iLogic Smartbox, ngưi dùng
ch cần quét mã QR Code (được gửi đến địa ch mail đã đăng ký trước đó) hoặc mã OTP (được gi ti s
điện thoại đã đang ký) để nhn hàng t động.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.1 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu đề xut:
2.1.1 Cơ sở lý thuyết:
Dựa trên sở thuyết ca bốn hình: hình hành đng hp lý (TRA), hình hành vi t định
(TPR), hình chp nhn công ngh (TAM) hình hp nht v chp nhn s dng công ngh
(UTAUT). Thuyết hành động hp (Theory of Reasoned Action - TRA) được Ajzen Fishbein xây dng
t cui thp niên 60 ca thế k 20 cho rằng ý định hành vi dẫn đến hành vi và ý định được quyết định
bởi thái độ nhân đối hành vi, cùng s ảnh hưởng ca chun ch quan xung quanh vic thc hin các
hành vi đó. Mục đích trên hình TAM kho sát mi liên h và tác động ca các yếu t liên quan: nhn
thc s hu ích, nhn thc tính d s dụng, thái độ, ý định và hành vi trong vic chp nhn công ngh thông
tin của người s dng.
2.1.2 Mô hình nghiên cứu đề xut:
Đặt gi thuyết:
K vng hiu sut (H1): Khách hàng tr ng dng công ngh ch khi h k vng công ngh này tht
s mang li hiu qu cho chính bn thân h.
Chun ch quan (H2): Khách hàng tr s quyết định ng dng công ngh AI nếu như những người
quen ca h ng h và khuyên h s dng dch v.
K vng s n lc (H3): Khách hàng tr thc s ng dng công ngh AI vào mua sắm trên sàn thương
mại điện t tr khi bn thân h cm thy s d dàng trong quá trình ng dng.
Điu kin thun tin (H4): Khách hàng tr ch ng dng công ngh AI khi các tính năng và điều kin
có sn này hin th ra trước mt h, h hiu và h quyết định ng dng thc s.
An toàn và bo mt (H5): S an toàn và bo mt thông tin trong các quá trình ng dng càng tt càng
uy tín và được đảm bo thì công ngh AI trên sàn thương mại điện t được ng dng nhiều hơn.
Nim tin (H6): Khách hàng s ng dng công ngh AI ch khi h tht s tin rng công ngh này giúp
mang li các giá tr cho h.
2901
2.1.3 Phương pháp
nghiên cu:
Thông qua hai bưc chính:
Nghiên cứu bộ thông qua phương pháp tiếp cn là da vào các nghiên cứu trong nước và nước ngoài v
ng dng công ngh AI. Mục đích của nghiên cứu này dùng để điều chnh và b sung thang đo đo lường
các yếu t ảnh hưởng đến vic ra quyết định ng dng công ngh AI vào mua sm trên sàn thương mại điện
t ca khách hàng tr ti Tp H Chí Minh.
Nghiên cu chính thức được thc hin bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Dùng k thut thu thp
thông tin d liệu sơ cấp thông qua bng câu hi bng cách kho sát khách hàng tr t 20 đến 35 tui đã và
đang s dụng các app mua hàng như: Shoppe, Lazada, Tiki,…. Thông tin dữ liệu sơ cp thu thập được s
được x lý bng phn mm SPSS.
2.1.4 Kết qu nghiên cu:
2.1.4.1 Phân tích độ tin cy bng h s Cronbach’s Alpha:
H s Cronbach’s Alpha cả thang đo ca các biến trong nghiên cứu được th hin ti bảng bên dưới đều
lớn hơn 0.6 chỉ tiêu tương quan biến tng ca các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Giá trị Cronbach’s
Alpha nếu loi biến đều thấp n so với h s Cronbach’s Alpha tổng cho thy các biến đều đảm bảo độ
tin cậy, đủ tiêu chuẩn để thc hin phân tích nhân t khám phá EFA.
KỲ
VỌNG
HIỆU
SUẤT
Reliability
Statistics
Item-Total Statistics
Cronba
ch's
Alpha
N of
Items
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
.716
4
KVHS1
10.64
5.101
.553
.622
KVHS2
10.78
5.371
.581
.607
2902
KVHS3
11.04
5.879
.472
.672
KVHS4
11.17
6.001
.414
.705
CHUẨN
CHỦ
QUAN
.707
4
CCQ1
8.61
5.888
.538
.615
CCQ2
8.47
6.138
.550
.609
CCQ4
8.72
6.560
.463
.662
CCQ5
8.92
6.845
.424
.684
ĐIỀU
KIỆN
THUẬN
TIỆN
.745
4
DKTT1
9.00
5.569
.619
.639
DKTT2
8.92
6.083
.484
.719
DKTT3
9.61
5.578
.535
.692
DKTT4
8.93
6.809
.548
.693
KỲ
VỌNG
NỔ LỰC
.807
5
KVNL1
12.83
7.279
.526
.788
KVNL2
12.94
7.116
.606
.767
KVNL3
12.78
6.776
.628
.759
KVNL4
12.87
6.574
.628
.758
KVNL5
13.08
6.023
.600
.773
AN
TOÀN
BẢO
MẬT
.788
4
ATBM1
10.44
4.010
.568
.750
ATBM2
10.25
3.832
.679
.693
2903
ATBM3
10.35
3.982
.629
.720
ATBM4
10.53
4.175
.514
.777
NIỀM
TIN
.698
4
NT1
10.62
4.608
.501
.623
NT2
10.71
4.732
.584
.573
NT3
10.95
5.209
.424
.669
NT4
11.16
5.071
.431
.666
QDUD
.792
4
QDUD1
10.53
4.175
.526
.777
QDUD2
10.76
3.849
.633
.723
QDUD3
10.57
3.741
.722
.678
QDUD4
10.66
4.254
.531
.774
2.1.4.2 Phân tích nhân t khám phá EFA:
Tương tự biến ph thuc các biến độc lập đạt giá tr KMO đạt mc chp nhn vi giá tr 0.782, ch s sig
ca kiểm định ca Barlett tr giá bng 0.000 (<5%). Tổng phương sai trích của kết qu phân tích EFA
cho thy tr giá ca h s này đạt 61.797% (>50%), h s Eigenvalue đạt 1.172>1. Điều này mang ý nghĩa
cho kh năng sử dng mt nhân t để có th gii thích cho 21 biến quan sát trong mô hình này đt mc
61.797%.