Nhiệt độ không khí
lượt xem 6
download
Nhiệt độ tối thấp sinh vật học (bio-minimum): Là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó cây trồng ngừng sinh trưởng, phát triển Phụ thuộc vào loại cây, giống (nguồn gốc), điều kiện sống… Lúa mì: -6 đến -100C Bông, đay, mía, thuốc lá: 13-140C Ngô: nhiệt đới 130C, ôn đới 100C Thời kỳ phát dục: Mẫn cảm hơn vào thời kỳ ra hoa (lúa thời kỳ ra hoa 18-20oC) Nhiệt độ tối thích (bio-optimum): Là khoảng nhiệt độ thuận lợi nhất cho quá trình sinh trưởng, phát triển. Nhiệt độ càng tăng quá trình sinh trưởng càng thuận lợi (Vant-Hoff) Thông thường nằm trong khoảng 20 và 300C. Nhiệt...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhiệt độ không khí
- NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ • Sự nóng lên và lạnh đi của không khí • Biến thiên nhiệt độ không khí • Các chỉ tiêu nhiệt độ không khí • Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sinh vật • Các biện pháp điều tiết nhiệt độ không khí
- Quá trình nóng lên và lạnh đi của không khí Đơn vị đo nhiệt độ: Chuẩn dưới Chuẩn trên (nước đá đang tan) (hơi nước đang sôi) Thang nhiệt Celsius 0 0C 1000C Thang nhiệt Kenvin oK 2730K 3730K Thang nhiệt Fahrenheit oF 320F 2120F Thang nhiệt Reomur oR 00R 800R • Sự dẫn nhiệt phân tử: Qv = -λdt/dz Qv: thông lượng dẫn nhiệt phân tử (cal cm -2.giây-1) λ:hệ số dẫn nhiệt của không khí: 0,000048 cal cm -1 giây-1 độ-1 dt/dz::gradient nhiệt độ của không khí 0C cm-1) • Trao đổi nhiệt bằng quá trình đối lưu • Trao đổi nhiệt bằng quá trình loạn lưu • Trao đổi nhờ tiềm nhiệt ngưng kết hơi nước QE = L. mnước L là tiềm nhiệt (600 cal g-1) cho quá trình bốc hơi và ngưng tụ mnước là lượng nước bốc hơi hoặc ngưng tụ
- Biến thiên nhiệt độ không khí • Biến thiên hàng ngày – Thời gian xuất hiện cực trị – Biên độ nhiệt độ ngày đêm • Vĩ độ địa lý (nhiệt đới 10-120[250], ôn đới 8-90, cực đới 3-40) • Mùa trong năm • Địa hình • Thời tiết • Khoảng cách đến bờ biển • Mặt đệm – So sánh biên độ nhiệt độ (∆t) trên mặt biển và mặt đất – Ảnh hưởng của khoảng cách tới bờ biển đến ∆t
- • Biến thiên hàng năm – Thời gian xuất hiện cực trị – Biên độ nhiệt độ năm • Vĩ độ địa lý: càng tăng thì ∆t năm càng tăng; chia ra làm 4 kiểu biến thiên nhiệt độ năm trên trái đất Kiểu xích đạo: biến thiên kép, ∆t năm nhỏ (lục địa 6 – 100C; biển 10C) Kiểu nhiệt đới: biến thiên đơn; ∆t lục địa 10-200C, biển 50C Kiểu ôn đới: biến thiên đơn; ∆t cao: lục địa 20-400C, biển 10-200C Kiểu cực đới: mùa đông kéo dài, mùa hè ngắn; ∆t rất cao, lục địa 65- 750C, đại dương 20-300C • Mặt đệm, độ cao so với mực nước biển • Biến thiên theo chiều thẳng đứng – Ban ngày nhiệt độ giảm dần theo độ cao – Ban đêm nhiệt độ giảm chậm, cá biệt tăng theo độ cao (ngh ịch nhiệt) – Gradient nhiệt độ lớn nhất ở lớp khí quyển gần mặt đất và giảm dần theo độ cao – Dẫn tới biên độ nhiệt độ ngày đêm giảm dần theo độ cao
- Sự biến thiên nhiệt độ hàng ngày theo độ cao
- ê Sự biến thiên nhiệt độ theo độ cao (trong điều kiện lý tưởng)
- 4. Các chỉ tiêu nhiệt độ không khí • Nhiệt độ trung bình – Trung bình ngày – Trung bình một giai đoạn khí hậu • Nhiệt độ tối cao và tối thấp – Tối cao và tối thấp tuyệt đối – Tối cao và tối thấp trung bình – Tối cao và tối thấp sinh vật học • Tổng nhiệt độ trung bình (tích ôn trung bình): n ATS = Σ ti – Đánh giá tiềm năng nhiệt của một vùng i=1 – Phân vùng khí hậu, bố trí cơ cấu mùa vụ n • Tổng nhiệt độ hoạt động (tích ôn hoạt động) AcTS = Σ(tbio-min< ti < tbio-max ) i=1 – Phản ánh nhu cầu nhiệt của sinh vật và mỗi giai đoạn sinh trưởng • Tổng nhiệt độ hữu hiệu (tích ôn hữu hiệu) n ETS = Σ (ti – b) i=1 – Phản ánh nhu cầu nhiệt của sinh vật và mỗi giai đoạn sinh trưởng, phát triển của chúng – Sử dụng để dự báo các thời kỳ vật hậu của cây trồng.
- Giới hạn nhiệt độ sinh học • Nhiệt độ tối thấp sinh vật học (bio-minimum): – Là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó cây trồng ngừng sinh trưởng, phát triển – Phụ thuộc vào loại cây, giống (nguồn gốc), điều kiện sống… • Lúa mì: -6 đến -100C • Bông, đay, mía, thuốc lá: 13-140C • Ngô: nhiệt đới 130C, ôn đới 100C – Thời kỳ phát dục: Mẫn cảm hơn vào thời kỳ ra hoa (lúa thời kỳ ra hoa 18-20oC) • Nhiệt độ tối thích (bio-optimum): – Là khoảng nhiệt độ thuận lợi nhất cho quá trình sinh trưởng, phát tri ển. – Nhiệt độ càng tăng quá trình sinh trưởng càng thuận lợi (Vant-Hoff) – Thông thường nằm trong khoảng 20 và 300C. • Nhiệt độ tối cao sinh vật học (bio-maximum) – Là nhiệt độ cao nhất mà tại đó cây trồng ngừng sinh trưởng , phát triển. • Nhiệt độ cận tối thấp: – Cây trồng sinh trưởng, phát triển kém do độ nhớt của nguyên sinh ch ất tăng. Nhiệt độ thấp là yếu tố hạn chế. • Nhiệt độ cận tối cao: – Nhiệt độ cao là yếu tố hạn chế sinh trưởng , phát triển. Cây trồng hô hấp mạnh nên tiêu hao nhiều dinh dưỡng, sức sống giảm.
- Chế độ nhiệt, ẩm thời tiết gió Lào gây rụng hoa bưởi ở Hương Trạch Ngày Thời gian theo dõi Độ ẩm (%) Nhiệt độ (0C) 20/IV 12.49 PM – 3.49 PM 45,1 – 36,5 44,7 – 47,7 21/IV 1.49 PM – 2.49 PM 41,3 – 42,0 48,2 – 48,2 22/IV 12.49 PM – 3.49 PM 37,3 – 31,5 46,0 – 50,1 23/IV 12.49 PM – 3.49 PM 34,1 – 31,4 46,5 – 52,1 24/IV 10.49 AM – 2.49 PM 38,3 – 40,4 46,0 – 49,4 Nguồn: Đỗ Đình Ca (2007)
- Ảnh hưởng của nhiệt độ cao đối với cây trồng Hình 3.6. Bưởi Phúc Trạch rụng hoa
- Ảnh hưởng của nhiệt độ cao đối với cây trồng Hình 3.7. Bưởi rụng quả
- Giới hạn nhiệt độ đối với quang hợp (Mavi, 1994)
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cây trồng Trọng lượng chất khô tương đối Nhiệt độ đối với quang hợp và hô hấp của cây khoai tây (Mavi, 1994)
- Giới hạn nhiệt độ đối với quang hợp (Mavi, 1994)
- Yêu cầu nhiệt độ của một số loại rau trong thời kỳ sinh trưởng Loại rau Nhiệt độ (0C) Loại rau Nhiệt độ (0C) Loại rau Nhiệt độ (0C) Min Opt Min Opt Min Opt Đậu Hà Lan -10 15 - 25 Spinach -13 12 – 25 Sup lơ xanh -19 8 - 27 Diếp xoăn -3 15 - 23 Măng tây -15 15 – 30 Cải bắp -20 10 - 30 Cà -12 18 - 30 Dưa chuột -15 20 – 30 Hành tây -20 10 - 30 Ớt -12 18 - 30 Bí đỏ -15 15 – 30 Cà chua -20 15 - 35 Cần tây -12 10 - 22 Củ cải -16 14 – 30 Cà rốt -22 8 - 30 Nguồn: Giáo trình Cây rau (Tạ Thu Cúc – 2000)
- Bảng 3.12. Giới hạn nhiệt độ tối thấp sinh vật học (B 0C) của cây trồng Nguồn : (FAO, Rome, 1991) [19] Loại cây BC o Loại cây BCo Chanh -4 ÷ -5 Chuối, đu đủ +5 Mơ, đào -2 ÷ -3 Cà phê vối +5 Cam, quýt -2 ÷ -3 Cà phê chè +1 Mận, táo, lê -1 Hồ tiêu +9 Quế, trẩu -8 ÷ -10 Cao su +15 Chè Shane -5 Lúa +13 Dứa 0 Bông +14 Chè Ấn Độ 0 ÷ -2 Khoai lang +14
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cây trồng • Ảnh hưởng tới tốc độ phát dục (phản ứng cảm ôn): ─ Tích ôn hữu hiệu là 1 hằng số ─ Nhiệt độ tăng rút ngắn TG sinh trưởng và ngược lại khi tăng. ─ Dự tính số ngày phát dục: n = ETS/ (t – b) • Hiện tượng cảm ứng nhiệt hình thành hoa: ─ Giai đoạn xuân hoá. ─ Nhiệt độ xuân hoá. ─ Xử lý xuân hoá cho hoa loa kèn, đào quả… • Cường độ quang hợp và hô hấp của cây:
- Hình 3.8. Cây đào Sa Pa và độ lạnh
- Hình 3.9. Mùa hoa đào ở Sa Pa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xử lý nhiệt ẩm không khí
13 p | 427 | 170
-
Bài tập kỹ thuật nhiệt - Chương 6
10 p | 707 | 111
-
Bài giảng - Bài 11. KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
29 p | 144 | 18
-
Bài giảng Khí tượng nông nghiệp - Chương 3: Chế độ nhiệt
22 p | 123 | 12
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích hệ số quy đổi cường độ nén của bêtông theo điều kiện nhiệt độ không khí p1
5 p | 114 | 11
-
Giáo trình phân tích sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp không tận dụng nhiệt từ không khí thải p10
5 p | 58 | 8
-
Xác định mối tương quan giữa nhiệt độ không khí với lượng CO2 trao đổi thuần của hệ sinh thái trong quá trình quang hợp của thực vật ngập mặn tại khu vực (huyện) Cần Giờ
14 p | 43 | 4
-
Thử nghiệm dự báo nhiệt độ và lượng mưa trên khu vực Hà Nội bằng mô hình WRF
8 p | 33 | 3
-
Biến động của trường nhiệt độ và mối quan hệ của nó với ENSO trong vùng biển Ninh Thuận - Bình Thuận
9 p | 32 | 3
-
Nghiên cứu đánh giá xu thế biến đổi nhiệt độ giai đoạn 1980-2021 tại tỉnh Bình Thuận
14 p | 19 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của ENSO đến tần suất và cường độ không khí lạnh
10 p | 25 | 2
-
Mối quan hệ giữa nắng nóng và rét đậm trên lãnh thổ Việt Nam với bức xạ sóng dài đi xa
7 p | 56 | 2
-
Khô nóng và hình thế thời tiết gây khô nóng ở Tây Nguyên
6 p | 50 | 2
-
Xác định nhiệt độ không khí khu vực đồng bằng sông Cửu Long bằng dữ liệu ảnh Landsat-8 và số liệu khí tượng
4 p | 36 | 2
-
Bài giảng Khí tượng nông nghiệp: Chế độ nhiệt của không khí và ảnh hưởng của chúng trong nông nghiệp
8 p | 20 | 2
-
Dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi tôm nước lợ ven biển: mối tương quan giữa nhiệt độ nước và nhiệt độ không khí trong mô hình dự báo
15 p | 17 | 2
-
Ảnh hưởng của độ dài chuỗi số liệu đầu vào đến kết quả mô phỏng nhiệt độ không khí bằng mạng nơron nhân tạo (ANN) tại đồng bằng Nam Bộ
10 p | 26 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn