507
NHUỘM PAPANICOLAOU
I. ĐẠI CƢƠNG
Kết hợp một phẩm nhuộm nhân bằng hematoxylin Harris một phẩm nhuộm
bào tương bởi Orange G và một phẩm nhuộm chủ yếu là Verte lumière, nâu Bismarck
Eosin (hỗn hợp đa sắc EA50 của Papanicolaou). Từ khá lâu, phương pháp này
được chọn để nhuộm các tế bào ung thư.
II. CHỈ ĐỊNH
Tất cả các tiêu bản tế bào học
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
- Tiêu bản nhúng liên tục trong cồn 900, 800, 500 rồi nước cất 2 lần x 30‘ mỗi bể.
- Nhuộm nhân trong hematoxylin Harris 3 - 6 phút.
- Rửa nước cất
- Nhúng 6 lần trong dung dịch acid HCL 0.25 .
- Rửa nước chảy 6 phút (rồi tráng nước cất 30‖ ).
- Chuyển liên tục trong cồn 500, 700, 800, 900 30‖ mỗi bể.
- Nhuộm trong dung dịch Orange G 90‖.
- Nhúng trong 2 bể liên tiếp cồn 950 30‖ mỗi bể.
- Nhuộm trong dung dịch đa sắc EA50 của Papanicolaou 90‘‘.
- Nhúng qua 3 bể cồn 950 30‖ mỗi bể.
- Chuyển vào cồn tuyệt đối.
- Chuyển vào hỗn hợp cồn/xylen t lệ 1:1 rồi vào xylen và gắn Baume.
Kết quả:
- Nhân tế bào xanh xám hoặc tím.
- Bào tương của các tế bào ưa acid màu hồng đỏ hoặc vàng.
- Bào tương của các tế bào ưa bazơ xanh sáng đôi khi xanh ve sẫm.
Pha chế các dung dịch:
* Hematoxylin Harris: Hematoxylin 5 g
Cồn tuyệt đối 50 ml
Alum potassium hay ammonium 100g.
508
Nước cất 1000 ml.
Oxyt thu ngân 2,5 g.
Acid acetic lạnh 20 ml.
Dùng bình chứa 2000 ml để hoà tan alum và nước cất bằng cách đun nóng. H
tan hematoxylin cồn vào một cốc nhỏ. Lắc mạnh để hematoxylin tan hết rồi trộn 2
dung dịch vào nhau. Đun sôi dung dịch nhanh nhất nếu thể. Lấy dung dịch ra khỏi
bếp cho từng ít một oxyt thu ngân vào. Tiếp tục đun lại dung dịch cho đến khi
màu tím thẫm. Lấy dung dịch ra khỏi bếp làm lạnh đột ngột . Sau cùng cho acid
acetic vào. Lọc trước khi dùng.
*Dung dịch Orang G :
Orange G 0,5 g
Cồn 95 100 ml
Acid phosphotungstic 0,015 g.
*Hỗn hợp EA50
Verte lumière jaunâtre 0,375 g.
Brun Bismarck 0,4 g
Eosin jaunâtre 2,5 g
Nước cất 50 ml
Cồn 960 609 g
Methanol absolu 160 g
*Dung dịch acid phosphotungstic trong cồn etanol 500 (1,7 g trong 5 ml)5 ml
Lithium carbonat bão hòa 5 ml
Acid acetic glacial 1 ml
509
XÉT NGHIỆM TẾ BÀO HỌC CỔ TỬ CUNG
BẰNG KỸ THUẬT THIN-PREP
I. ĐẠI CƢƠNG
Xét nghiệm tế bào học cổ tử cung, âm đạo bằng kỹ thuật Thin-Prep là một phương
pháp chẩn đoán tế bào học trên tiêu bản được dàn mỏng tế bào bằng máy giúp chẩn
đoán tổn thương chính xác hơn.
II. CHỈ ĐỊNH: Theo chỉ định của Bác sĩ lâm sàng
- ng lọc phát hiện sớm ung t cổ tcung
- Các tổn thương cổ tử cung, âm đạo qua khám lâm sàng.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định
IV. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Bác sĩ lâm sàng
- Người thực hiện kỹ thuật: Bác sĩ sản, phụ khoa, ung thư sản phụ khoa
- Dụng cụ: Chổi lấy mẫu bệnh phẩm cổ tử cung, âm đạo, bộ kít cố định và bảo quản
bệnh phẩm.
- Nguyên tắc:
Lấy được tế bào âm đạo, cổ ngoài và cổ trong, lấy đủ mẫu bệnh phẩm
- Tiến hành:
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Giải thích cho người bệnh an tâm.
+ Tiến hành lấy bệnh phẩm, sau đó nhúng chổi vào lọ dung dịch cố định, nhúng
lên nhúng xuống 5 lần để rũ sạch bệnh phẩm từ chổi lấy mẫu.
2. Tiến hành làm phiến đồ
- Khởi động máy: trong vòng 2 phút.
- Mở cửa máy: dùng tay gạt nhẹ cửa máy từ trái sang phải.
- Đưa lọ đựng mẫu vào máy (theo trình tự từ dưới lên).
- Gắn phễu lọc vào giá rồi đưa vào máy, lưu ý không chạm tay vào màng lọc.
- Gắn lam kính lên giá - u ý gắn đúng chiều tiêu bản.
510
- Đưa lọ dung dịch cố định vào máy
- Đóng cửa máy: gạt nhẹ cửa từ phải sang trái
- Ấn số 4 trên bảng điều khiển cho máy hoạt động;
- Khi máy xử trí xong thao tác theo trình tự từ trên xuống, khi đó trên bảng điều
khiển hiện chữ ―process complete‖ thì mở cửa máy và lấy ra lần lượt: lọ dung dịch
cố định, giá gắn phễu lọc và lọ đựng dung dịch.
- Gỡ phễu lọc ra khỏi giá để gắn phễu lọc mới cho ca tiếp theo.
3. Nhuộm PAP
- Tiêu bản nhúng liên tục trong cồn 900, 800, 500 rồi nước cất 2 lần x 30‘ mỗi bể.
- Nhuộm nhân trong hematoxylin Harris 3 - 6 phút.
- Rửa nước cất
- Nhúng 6 lần trong dung dịch acid HCL 0.25 .
- Rửa nước chảy 6 phút (rồi tráng nước cất 30‖ ).
- Chuyển liên tục trong cồn 500, 700, 800, 900 30‖ mỗi bể.
- Nhuộm trong dung dịch Orange G 90‖.
- Nhúng trong 2 bể liên tiếp cồn 950 30‖ mỗi bể.
- Nhuộm trong dung dịch đa sắc EA50 của Papanicolaou 90‘‘.
- Nhúng qua 3 bể cồn 950 30‖ mỗi bể.
- Chuyển vào cồn tuyệt đối.
- Chuyển vào hỗn hợp cồn/xylen t lệ 1:1 rồi vào xylen và gắn Baume.
Kết quả :
- Nhân tế bào xanh xám hoặc tím.
- Bào tương của các tế bào ưa acid màu hồng đỏ hoặc vàng.
- Bào tương của các tế bào ưa bazơ xanh sáng đôi khi xanh ve sẫm.
511
KHOÉT CH P CỔ TỬ CUNG
I. ĐỊNH NGHĨA
- Khoét chóp cổ tử cung thủ thuật lấy đi một phần cổ tử cung tổn thương, vừa
giúp chẩn đoán xác định loại tổn thương giải phẫu bệnh, vừa để điều trị cho những
ung thư cổ tử cung giai đoạn rất sớm.
- Khoét chóp thể bằng vòng cắt đốt điện, dao lạnh, laser. Trong bài này, sẽ nói
khoét chóp cổ tử cung bằng vòng cắt đốt điện, LEEP-Loop electrical excision
procedure
II. CHỈ ĐỊNH
- Chẩn đoán: các tổn thương nghi ngờ, hoặc các tổn thương cổ tử cung sau đốt điện
hoặc áp lạnh không hiệu quả
- Điều trị:
+ CIN I, II, III
+ Ung thư cổ tử cung giai đoạn Ia: thường xử trí bảo tồn hay triệt để tùy theo tuổi
nguyện vọng của người bệnh. Như với người bệnh từ 20-35 tuổi còn muốn
đẻ, thể khoét chóp, sau đó 3 tháng/lần được theo d i kiểm tra bằng soi cổ tử
cung và PAP.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Ung thư xâm lấn
- Người bệnh chẩn đoán CIN I, II, III hoặc Ia nhưng tổn thương lan rộng vào đến lỗ
trong cổ tử cung khoét chóp không đảm bảo, người bệnh lớn tuổi, đủ con,
không điều kiện theo d i lâu dài hoặc người bệnh kèm tình trạng bệnh
khác kèm theo như u cơ trơn tử cung, rối loạn kinh nguyệt, sa sinh dục…
- Tình trạng nhiễm trùng cấp vùng chậu, âm đạo, c tử cung
- Có thai, hoặc đang trong chu kỳ kinh.
- Cẩn trọng với người bệnh có rối loạn đông máu, hoặc các bệnh nội khoa khác.
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa phụ khoa, y sỹ, điều dưỡng
- Người làm thủ thuật rửa tay, mặc áo, đội mũ, đeo khẩu trang, mang găng vô khuẩn
2. Phƣơng tiện