Nikkor, câu chuyn nghìn l một đêm
- Phn 2
ng kính DX
Nhng ng kính DX vùng ri sáng hẹp hơn các ống AF thông thường
khi s dụng trên các máy SLR. Trong khi đó, tt c các ng kính AF đu th
gn trên các thân máy DSLR.
Nhng ống kính DX đều nh hơn khoảng tiêu c nhỏ hơn cácng AF
khác. Nguyên nhân dẫn đến điều y do kích thước ca CCD trong các máy
DSLR ca Nikon nhhơn kích thước ca phim 35. c ng nh DX không th
rọi sáng vùng sáng ơng ng vi phim 35mm s làm nguýt vùng rìa ca phim
35mm.
Công ngh gim rung VR “Vibration Reduction
Công nghy tương tự ng ngh IS ca Canon trgiúp đắc lc khi
phi chp trong nhng điu kin ánh sáng yếu tốc độ chp thp. Trong thân ng
kính hệ cơ phận gim rung. H thng gim rung tác dng gim hoc loi b
hiện tượng nhòe nh do nhng chuyển động nh không mong mun gây nên n
rung máy, chp trên xe chuyển đng, khi chp vi nhng tốc độ thp. H thng
y có trong mt s ng kính của Nikon, đầu tiên trong ng AF 80-400VR f4-
5.6, sau đócác ng 300 f2.8 VR, 70-200 f2.8 VR, 24-120 VR f3.5-5.6, AF 200
f2.0 VR.
H thng VR làm hoạt động bng cách hiu chnh h thng thu kính sao
chon bng các sự rung đng máy. Gi thiết rằng, khi máy đứng yên, nh của đối
tượng A s hi t ti vùng A* trên mt phng tiêu. Khi máy ng kính b rung,
nh ca A s hi t ti A’ không trùng vi A* làm cho nh b nhòe. H thng
VR s hiu chnh li v trí các thu kính, quang trc ca chúng sao cho nh ca A
vn hi t ti điểm A* . Mi h thng VR đu có mt s thu kính VR và h thng
động hiệu chnh. H thng thu kính chống rung không đưc bt cht vào thân
ống kính mà được bt vào mt s h thống đàn hồi.
Để loi tr các chuyển động do hiện tượng rung gây ra, vn tc góc cn
đưc xác đnh chính xác. Trong h thng VR hai b cm biến để xác định vn
tc góc, mt b xác đnh chuyn đng theo phương thẳng đng, mt bc đnh
chuyn độngt heo phương ngang. Nhng dch chuyn chéo đưc tng hp t hai
chuyn động ngang và thẳng đứng xác định được. Nhng b cm biến này xác
định vn tc góc ti nhng thời điểm cách nhau 1/1000s. Nhng thông s này gi
đến b vi x trong ống kính xác đnh mức độ hiu chnh cn thiết. Nhng
thông s này s chuyển đến phân hệ VR đ thc hin nhng hiu chnh y.
nh b nhòe do rung máy thưng xut hin vi tốc độ chp chậm hơn
1/tiêu c đối vi máy nh c 35mm. Công ngh VR ca Nikon cho phép chp vi
tốc độ chm hơn 3 lần (tương ứng với 3 độ m )
Khi dùng vi tripod, cn phi tt chế đVR. Trong trường hợp ngược li
nh s b m.
Công ngh hiu chnh khong cách gn CRC "Close Range
Correction"
Hiu chnh khong cách gn nghĩa là ng kính s tđộng tối ưu hóa vị
trí các nhóm thu kính khi khong cách ti vt chụp thay đổi, đặc bit khi vào gn.
Trong nhng ng kính loi này, c phn t thấu kính động s dch chuyển tương
ng so vi các thu kính khác trong quá trình chnh tiêu c. ng ngh y
thường đưc trang b cho các ng kính macro hoc ng kính góc rng với độ m
ln, ví dụ như 35 f1.4 AI, 28 f2.8 AI-s, 105 f2.8 AF-D micro,
Đối vi các ng kính góc rng và ng kính chp cn cnh micro, công ngh
y cho phép chnh tiêu c gần hơn vẫn gi đưc độ sắc t đ phng th
trường.
Nhng hình dưới đây minh họa hoạt động của cơ chế CRC
nh trên ca ng kính 28mm f/2.8 AI-s khi chnh tiêu c ra vô cùng.
Còn nh dưới là khi chnh v khong cách 0.2m. Ta nhn thy thu kính ngoài
dch chuyn mt chút, trong khi đó nhóm thấu kính sau hoàn toàn không chuyn
động.
Kính ED
ED có nghĩa là kính độ tán x cc thp: Extra-low Dispersion glass. Các
kính ED bắt đầu đưc dùng t gia những năm 60 của thế kỉ trước. Tt c các ng
kính ED đều được gn vchhiu màu vàng.
Trong nhng ng kính chun nghip như 80-200 f2.8, nh ED thưng
đưc làm t loi thy tính quang hc đặc bit. n trong nhng ng kính r hơn
như 70-300 AF-D thì kính ED được làm bng nha.
Các kính ED giúp h thấp được hiện tượng sắc sai. Đó hiện ng khi
những bước sóng khác nhau không hi t ti một đim. Ngoài ra mt hiu ng ph
na là làm nh sắc nét n.
Nhng kính ED khá nhy cm vi nhiệt độ, do đó, tiêu cự ca các ng kính
đó cũng dao động nh khi nhiệt độ thay đổi.
Các thu kính phi cu - Aspherical Elements
Hu hết các thấu kính thông tng b mt mt phn ca mt cu.
Mt cầu đưc la chn công ngh chế tạo đơn giản và r. Vi nhng dng b
mt phi cu, công ngh chế to phc tp giá thành đắt hơn rất nhiu. Mt cu
đưc s dng rng rãi, tuy vy đây không phi là dng b mt ti ưu cho các thấu
kính. Đối vi b mt quang hc dng cu, mt dng quang sai gi cu sai.
Cu sai sinh ra do nhng tia sáng song song khúc x qua nhng phn khác ca
mt cu không hi t ti cùng mt điểm. Điu y làm cho nh ca mt điểm sáng
không phi mt đim mt vùng sáng. H qu làm nh b mất nét. Đ
khc phc hiện tượng này, cn phi làm cho b mt quang hc biến dng mt cách
thích hp nht cho vic hi t ánh sáng hoc phi ng nhiu lp thấu nh đ
hiu chnh. Trong trưng hp th hai, trong k thuật thường dùng các đôi thấu
kính đối xng để gim hiện tưng cu sai.