intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Kế toán tài chính 3

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Kế toán tài chính 3" cung cấp các kiến thức nâng cao về kế toán tài chính, bao gồm xử lý kế toán trong các doanh nghiệp lớn, kế toán hợp nhất và các báo cáo tài chính đặc thù. Mục tiêu của tài liệu là giúp sinh viên nắm vững nguyên tắc kế toán nâng cao và áp dụng vào thực tế doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu "Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Kế toán tài chính 3" để biết thêm chi tiết về hệ thống kế toán doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Kế toán tài chính 3

  1. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH –NGÂN NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1_14-15 MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3 1. Đặc điểm kế toán đầu tư XDCB : - TK sử dụng để tập hợp chi phí ? - Tập hợp chi phí theo khoản mục hay yếu tố ? 2. Quy trình kế toán chi phí đầu tư XDCB: - Tập hợp chi phí: trong trường hợp giao thầu, trong trường hợp tự làm (hạch toán chung) - Kết chuyển chi phí khi báo cáo quyết toán được duyệt 3. Quy trình kế toán nguồn vốn đầu tư XDCB 4. Phân biệt BDS đầu tư với TSCD và hàng hóa BDS 5. Quy trình kế toán BDS đầu tư tăng do: mua, thuê tài chính, tự xây dựng 6. Quy trình kế toán BDS đầu tư giảm do : bán, thay đổi mục đích sử dụng 7. Nguyên tắc kế toán khoản đầu tư tài chính 8. Phân biệt các khoản đầu tư tài chính: đầu tư chứng khoán, đầu tư vốn vào cty con, cty liên doanh, cty liên kết và cty khác. 9. Quy trình kế toán khoản đầu tư tài chính dưới hình thức góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ. 10. Quy trình kế toán khoản đầu tư chứng khoán 11. Quy trình kế toán khoản đầu tư dưới hình thức cho vay 12. Quy trình kế toán khoản đầu tư vốn giảm: - Bán toàn bộ khoản đầu tư - Bán một phần khoản đầu tư và có thay đổi tỷ lệ quyền biểu quyết 13. Mục đích dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ? 14. Quy trình kế toán dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ? 15. Khái niệm và điều kiện ghi nhận khoản nợ phải trả 16. Quy trình kế toán khoản nợ phải trả Nhà nước về thuế 17. Quy trình kế toán khoản nợ vay: vay có hợp đồng tín dụng và vay dưới hình thức phát hành trái phiếu cty 18. Quy trình kế toán khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm hàng hóa 19. Quy trình kế toán nguồn vốn kinh doanh tại cty cổ phần 20. Cách xác định lợi nhuận kế toán trước thuế, thuế TNDN phải nộp và lợi nhuận sau thuế 21. Quy trình kế toán phân phối lợi nhuận sau thuế. 22. Trình bày thông tin về nguồn vốn kinh doanh trên bảng cân đối kế toán ?
  2. HÌNH THỨC ĐỀ THI Đề đóng (thời gian làm bài 90 phút), được sử dụng bảng hệ thống tài khoản. Đề gồm: 1 câu trắc nghiệm có giải thích (2 điểm) và các câu tự luận khác (8 điểm) Sau đây là ví dụ về đề thi : CÂU 1. ( 2,5 điểm ) Công ty Q đầu tư xây dựng nhà xưởng bằng nguồn vốn vay và quỹ đầu tư XDCB. Phòng kế toán có các tài liệu sau: 1. Chi tiền mặt 5.000.000 đ giải phóng mặt bằng 2. Mua thiết bị và nhập kho. Giá mua 110.000.000 đ, đã thanh toán bằng khoản vay dài hạn ( kỳ hạn 24 tháng, lãi suất 5% / 12 tháng, trả gốc và lãi trong 2 kỳ, nợ gốc phải trả vào cuối mỗi năm là 55.000.000 đ ). 3. Xuất kho thiết bị XDCB và giao nhà thầu để lắp đặt vào công trình, giá xuất kho 110.000.000 đ. 4. Nhà thầu bàn giao công trình, giá thanh toán 550.000.000 đ (gồm VAT được khấu trừ 10%). Kế toán đã làm thủ tục chuyển tiền gửi thanh toán sau khi giữ lại 25.000.000 đ, để đảm bảo bảo hành công trình. 5. Trích trước chi phí lãi vay phải trả 5.500.000 đ và tính vào chi phí đầu tư xây dựng công trình. 6. Công trình đưa vào sử dụng, quyết toán công trình đã được duyệt theo chi phí thực tế ngoại trừ khoản chi không có chứng từ (phải thu hồi) là 2.000.000 đ. Kế toán ghi tăng tài sản và kết chuyển nguồn vốn. Yêu cầu : - Định khoản các nghiệp vụ trên ( 2 điểm ) - Hãy cho biết: sau khi công trình đã đưa vào sử dụng và đã trả nợ kỳ thứ nhất, kế toán tính toán lãi vay phải trả là bao nhiêu và hạch toán như thế nào ? ( 0,5 điểm ) CÂU 2. ( 2,5 điểm ) Cty R có tình hình đầu tư tài chính như sau: 1/ Chuyển khoản 100.000.000 đ để góp vốn vào cty E. Với số vốn góp này tỷ lệ quyền biểu quyết tại cty E là 27%. 2/ Góp vốn vào cty L (liên doanh đồng kiểm soát ) bằng quyền sử dụng đất, trị giá 5.000.000.000đ 3/ Góp vốn vào cty M dưới hình thức mua 25 % cổ phiếu do cty M phát hành, mệnh giá 2.500.000.000 đ, giá mua 3.000.000.000 đ, lệ phí giao dịch 300.000 đ. Tất cả đã được thanh toán bằng tiền gửi. 4/ Bán ½ khoản đầu tư vào cty liên kết K thu tiền mặt, giá bán 120.000.000 đ, giá gốc 100.000.000 đ. Phí môi giới đã chi bằng tiền mặt:120.000 đ. Sau khi nhượng bán khoản đầu tư, cty R trở thành nhà đầu tư có ảnh hưởng không đáng kể đối với cty K. 5/ Góp thêm vốn vào cty E bằng thiết bị sản xuất, nguyên giá 300.000.000 đ, đã khấu hao 50.000.000 đ. Giá trị thiết bị được thỏa thuận là 200.000.000 đ.Chi tiền mặt 500.000 đ, để vận chuyển thiết bị đi góp vốn.Sau khi góp thêm vốn, tỷ lệ quyền biểu quyết là 57% và có quyền kiểm soát. 6/ Cuối niên độ nhận thông báo chia lợi nhuận từ cty liên doanh L là 600.000.000 đ . Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ trên CÂU 3. (3 điểm ) Doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình sau;
  3. 1/ Số dư ngày 31/12/N: - TK 4212 (số dư có): 43.750.000 đ - TK 4211 (số dư nợ): 15.000.000 đ 2/ Các nghiệp vụ phát sinh trong quý 1/n+1 2.1 Kết chuyển lãi quý 1:75.000.000 đ 2.2 Tạm trích quỹ đầu tư phát triển 10.000.000 đ và quỹ khen thưởng 25.000.000 đ 2.3 Phân phối lợi nhuận còn lại của năm N, trên cơ sở sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế 120.000.000. Khoản chêch lệch về doanh thu nhận trước giữa kế toán và thuế là 5.000.000 đ (thuế tính vào doanh thu tính thuế kỳ này, kế toán không ghi nhận doanh thu kỳ này), thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25% Tổng lợi nhuận sau thuế của năm N được phân phối : - Bù đắp lỗ không được điều chuyển của năm trước 15.000.000 đ. Phần còn lại được phân phối: - Trích lập quỹ đầu tư phát triển 45% - Trích lập quỹ dự phòng tài chính 10% - Trích lập quỹ khen thưởng 25% - Trích lập quỹ phúc lợi 15% - trích lập quỹ thưởng ban quản lý điều hành cty 5% Tài liệu bổ sung: trong năm N đã tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển 30.000.000 đ và quỹ khen thưởng 15.000.000 đ Yêu cầu: Tính toán và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK 4211 và 4212 của quý 1/N+1 CÂU 4. ( 2 điểm ) Hãy chọn câu trả lời đúng và giải thích vì sao chọn 1/ Khấu hao bất động sản đầu tư là: a. chi phí sản xuất (ghi Nợ 627) b. chi phí kinh doanh (ghi Nợ 632) c. khoản giảm nguyên giá (ghi Có 217) 2/ Chi phí đi vay được vốn hóa khi: a. liên quan đến hoạt động xây dựng cơ bản b. hoạt động xây dựng cơ bản đã bắt đầu và đang diễn ra c. tất cả đều đúng 3.Phân bổ phụ trội trái phiếu làm: a. tăng giá trị ghi sổ trái phiếu b. giảm giá trị ghi sổ trái phiếu c. không ảnh hưởng đến giá trị ghi sổ trái phiếu 4. Khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn cần lập ở cuối niện độ này là 2.500.000 đ, mức dự phòng đã lập ở cuối niện độ trước là 2.000.000 đ, trong năm này khoản lỗ do bán chứng khoán ngắn hạn là 500.000 đ. Cuối niện độ này kế toán lập dự phòng và ghi: a. Nợ 635/ Có 129: 2.500.000 b. Nợ 635/ Có 129: 1.000.000 c. Nợ 635/ Có 129: 500.000
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
460=>1