Ôn tập Ngữ văn lớp 9: Chuyên đề tổng hợp
lượt xem 799
download
Chuyên đề này hệ thống lại kiến thức về các tác phẩm thơ, tác phẩm truyện, các đề tài lớn như: Tình mẹ con, tình người lính và tình đồng đội mà các em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ôn tập Ngữ văn lớp 9: Chuyên đề tổng hợp
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 ÔN TẬP TỔNG HỢP. 1. Tác phẩm đã khắc họa nhiều hình ảnh đẹp tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên nhiên và người lao động. Nhận xét đó phù hợp với bài thơ nào ? A. Đồng chí C. Bếp lửa B. Đoàn thuyền đánh cá D. Nói với con 2. Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi. a. Người viết những câu thơ trên là ai ? A. Chính Hữu C. Nguyễn Khoa Điềm B. Nguyễn Duy D. Phạm Tiến Duật b. Cái bắt tay ở câu thơ trên gợi liên tưởng đến hình ảnh trong bài thơ nào ? A. Ánh trăng C. Bếp lửa B. Đồng chí D. Con cò c. Hiểu thế nào về người chiến sĩ lái xe qua hai câu thơ trên ? A. Họ có tình đồng đội thắm thiết C. Họ rất vui khi gặp lại bạn bè B. Họ hóm hỉnh, tinh nghịch D. Cả ba ý trên 3. Dòng nào chỉ kể tên những tác phẩm viết về người phụ nữ ? A. Nói với con, Con cò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Sang thu, Bếp lửa. B. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Con cò, Những ngôi sao xa xôi, Bếp lửa C. Nói với con, Chiếc lược ngà, Đồng chí, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ D. Nói với con, Bếp lửa, Những ngôi sao xa xôi, Sang thu, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 1
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 4. Dòng nào là câu ghép ? A. Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước. B. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây. C. Mẹ thương a-kay, mẹ thương bộ đội. D. Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc. 5. Câu thơ nào có dùng ẩn dụ ? A. Gần xa nô nức yến anh. B. Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung. C. Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới. D. Con có mẹ, con chơi rồi lại ngủ. 6. Câu thơ nào có từ mượn ? A. Bước dần theo ngọn tiểu khê. B. Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh. C. Nao nao dòng nước uốn quanh. D. Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang. Phần I. Trắc nghiệm Câu 1 2a 2b 2c 3 4 5 6 Đáp B D B D B C A A án ÔN TẬP VỀ THƠ I. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong sách Ngữ văn 9 1. Lập bảng thống kê Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ TT Tên bài Tác giả sáng thơ dung thuật tác 1. Đồng Chính 1948 Tự Vẻ đẹp chân Chi tiết, hình chí Hữu do thực, giản dị ảnh tự nhiên, 2
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 của anh bộ đội giản dị, cô thời chống đọng, gợi cảm. Pháp và tình đồng chí sâu sắc, cảm động 2. Đoàn Huy Cận 1958 7 Vẻ đẹp tráng Từ ngữ giàu thuyền chữ lệ, giàu màu hình ảnh, sử đánh cá sắc lãng mạn dụng các biện của thiên pháp ẩn dụ, nhiên, vũ trụ nhân hóa và con người lao động mới 3. Con cò Chế Lan 1982 Tự Ca ngợi tình Vận dụng Viên do mẹ và ý nghĩa sáng tạo ca lời ru đối với dao. Biện cuộc sống con pháp ẩn dụ, người. triết lý sâu sắc 4. Bếp lửa Bằng 1963 7 Tình cảm bà Hồi tưởng kết Việt chữ, cháu và hình hợp với cảm 8 ảnh người bà xúc, tự sự, chữ giàu tình bình luận. thương, giàu đức hy sinh. 5. Bài thơ Phạm 1969 Tự Vẻ đẹp hiên Ngôn ngữ về tiểu Tiến do ngang, dũng bình dị, giọng đội xe Duật cảm của người điệu và hình không lính lái xe ảnh thơ độc kính Trường Sơn đáo. 3
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 6. Khúc hát Nguyễn 1971 Tự Tình yêu Giọng thơ tha ru Khoa do thương con và thiết, hình ảnh những Điềm ước vọng của giản dị, gần em bé người mẹ Tà gũi lớn trên Ôi trong cuộc lưng mẹ kháng chiến chống Mỹ 7. Viếng Viễn 1976 7 Lòng thành Giọng điệu lăng Bác Phương chữ, kính và niềm trang trọng, 8 xúc động sâu thiết tha, sử chữ sắc đối với dụng nhiều ẩn Bác khi vào dụ gợi cảm. thăm lăng Bác 8. Ánh Nguyễn 1978 5 Gợi nhớ Giọng tâm trăng Du chữ những năm tình, hồn tháng gian khổ nhiên, hình của người ảnh gợi cảm lính, nhắc nhở thái độ sống “uống nước nhớ nguồn” 9. Nói với Y Sau 5 Tình cảm gia Từ ngữ, hình con Phương 1975 chữ đình ấm cúng, ảnh giàu sức truyền thống gợi cảm cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc, sự 4
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 gắn bó với truyền thống. 10. Mùa Thanh 1980 5 Cảm xúc trước Hình ảnh đẹp, xuân Hải chữ mùa xuân của gợi cảm, so nho nhỏ thiên nhiên, vũ sánh và ẩn dụ trụ và khát sáng tạo, gần vọng làm mùa gũi dân ca xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời 11. Sang thu Hữu 1991 5 Những cảm Hình ảnh thơ Thỉnh chữ nhận tinh tế giàu sức gợi của tác giả về cảm sự chuyển biến nhẹ nhàng của thiên nhiên từ cuối hạ sang thu 2. Sắp xếp các tác phẩm đó theo các giai đoạn văn học 1945-1954: Đồng chí 1955-1964 : Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò 1965-1975 : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 1975-nay : Ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang thu. * Kết luận chung: 5
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 - Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đã tái hiện cuộc sống, đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kỳ lịch sử nhiều giai đoạn: + Đất nước con người Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ với nhiều gian khổ hi sinh nhưng rất anh hùng. + Công cuộc lao động xây dựng đất nước và quan hệ tốt đẹp của con người. - Các tác phẩm thơ thể hiện tâm hồn - tình cảm - tư tưởng của con người Việt Nam trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động lớn, thay đổi lớn: tình yêu nước, yêu quê hương, tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu với Bác Hồ, tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn. II. Các đề tài lớn, điểm chung và riêng của mỗi tác phẩm 1. Đề tài về tình mẹ con a. Những điểm chung: Ca ngợi tình mẹ chon thắm thiết thiêng liêng, gần gũi. b. Nét riêng biệt: - “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”: Sự thống nhất về tình mẹ con với lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây - Thừa Thiên Huế trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. - “Con cò”: Khai thác và phát triển ý thơ từ hình tượng con cò quen thuộc trong bài ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru. - “Mây và sóng”: Bài thơ hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé với mẹ, thể hiện tình yêu của em bé với mẹ, thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết. Mẹ đối với em là vẻ đẹp là niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ. 2. Đề tài về người lính và tình đồng đội + Đồng chí - Chính Hữu 6
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 + Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật + Ánh trăng - Nguyễn Du - Nét chung: 3 bài thơ viết về hình ảnh người lính với vẻ đẹp tâm hồn đáng quý nhưng cách khai thác của mỗi bài khác nhau. - Nét riêng: + Đồng chí: Viết về người lính ở thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp, họ là những người nông đân mặc áo lính: cùng chung cảnh ngộ - cùng sẻ chia gian khổ - cùng lí tưởng chiến đấu, đấy chính là cơ sở tạo nên sức mạnh của tình đồng chí đồng đội. + Bài thơ về tiểu đội xe không kính : viết về người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn chống Mĩ với tinh thần dũng cảm bất chấp mọi khó khăn gian khổ, niềm lạc quan - họ là hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. +Ánh trăng: Tâm sự của người lính đã đi qua hai cuộc chiến tranh, nay đã sống giữa thành phố trong hòa bình - gợilaij những kỉ niệm gắn bó của người lính với đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao đấu tranh nhắc nhở đạo lí thủy chung nghĩa tình. III. Nghệ thuật sáng tạo hình ảnh thơ Các bài thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật khác nhau trong xây dựng hình ảnh thơ: - Đồng chí: Bút phá hiện thực - những chi tiết hiện thực - hình ảnh gần như là trực tiếp. Hình ảnh đẹp giàu ý nghĩa biểu tượng “Đầu súng trăng treo”. - Đoàn thuyền đánh cá: Bút pháp hiện thực kết hợp phóng đại với nhiều liên tưởng - tưởng tượng - so sánh mới mẻ độc đáo. - Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Sử dụng bút pháp hiện thực - miêu tả cụ thể sinh động những chiếc xe không kính. - Ánh trăng: Có nhiều hình ảnh chỉ tiết thực, bình dị, bút pháp gợi tả là chủ yếu, không đi vào chi tiết mà hướng tới khái quát biểu tượng. 7
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 Tóm lại, mỗi bút pháp có giá trị riêng phù hợp với tư tưởng cảm xúc của bài thơ và phóng cách riêng của mỗi tác giả. ÔN TẬP TRUYỆN I. Lập bảng kê các tác phẩm truyện hiện đại. Stt Tên Tác giả Nước Năm Tóm tắt nội dung tác sáng phẩm tác 1 Làng Kim Việt 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ Lân Nam của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nhiều nông dân. 2 Lặng lẽ Nguyễn Việt 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông Sapa Thành Nam hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường Long với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sapa. Qua đó, ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. 3 Chiếc Nguyễn Việt 1966 Câu chuyện éo le và cảm lược Quang Nam động về hai cha con Sáu và bé ngà Sáng Thu trong lần ông về thăm 8
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 nhà và ở khu căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. 4 Cố Lỗ Tấn Trung Trong Trong chuyến về thăm quê, hương Quốc tập nhân vật “tôi” đã chứng kiến “Gào những đổi thay theo hướng thét suy tàn của làng quê và cuộc 1923’ sống người nông dân. Qua đó, truyện miêu tả thực trạng của xã hội nông thôn Trung Hoa đương thời đang đi vào tiêu điều và suy ngẫm về con đường đi của người nông dân và cả xã hội. 5 Những Mácxim Nga Trích Câu chuyện về tình bạn nảy đứa trẻ Gorơki tiểu nở giữa chú bé nhà nghèo thuyết Aliosa với những đứa trẻ con “Thời viên sĩ quan sống thiếu tình thơ ấu” thương bên hàng xóm. Qua (1913- đó khẳng định tình cảm hồn 1914) nhiên, trong sáng của trẻ em, bất chấp những cản trở của quan hệ xã hội. 6 Bến Nguyễn Việt Trong Qua những cảm xúc và suy quê Minh Nam tập ngẫm của nhân vật Nhĩ vào Châu “Bến lúc cuối đời trên giường bệnh, quê” truyện thức tỉnh ở mọi người 9
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 (1985) sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương. 7 Những Lê Việt 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba ngôi Minh Nam cô gái thanh niên xung phong sao xa Khuê trên đỉnh cao ở tuyến đường xôi Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hy sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ. 8 Rô- Đ.Đi- Anh Tiểu Qua bức chân dung tự hoạ và bin-sơn phô thuyết lời kể của Rô-bin-xơn, đoạn ngoài “Rô- truyện đã miêu tả cuộc sống đảo bin- vô cùng khó khăn và thể hiện hoang sơn tinh thần lạc quan của nhân Cruxo” vật khi một mình ở nơi hoang 1719 đảo trên mười năm ròng rã. 9 Bố của Mô-pá- Pháp Thế kỉ Tâm trạng đau khổ của bé Xi- xăng XIX Xi-mông không có bố và sự mông gặp gỡ của em với bác thợ rèn Phi-lip dẫn đến việc em có được người bố. Truyện đề cao lòng nhân ái, nhắn nhủ chúng ta sự quan tâm và lòng yêu 10
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 thương đối với những con người chịu thiệt thòi, bất hạnh. 10 Con Giắc- Mĩ Trích Đoạn văn miêu tả tình cảm chó lân-đơn tiểu đặc biệt của con chó Bấc với Bấc thuyết người chủ Giôn Thosoooc – “Tiếng Tơn, thể hiện những nhận xét gọi nơi tinh tế, trí tưởng tượng phong hoang phú và lòng yêu loài vật của dã” tác giả. (1903) II. Nét chính về nội dung tác phẩm truyện Việt Nam Phản ánh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử (chống Pháp, Mĩ, xây dựng đất nước). - Cuộc sống chiến đấu, lao động gian khổ, thiếu thốn với hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Phẩm chất, tâm hồn cao đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và xây dựng đất nước: yêu làng xóm, yêu quê hương đất nước, yêu công việc, có tinh thần trách nhiệm cao, trọng nghĩa tình… III. Nét chính về nghệ thuật truyện Việt Nam và nước ngoài - Xây dựng nhân vật - Trần thuật theo ngôi 1, ngôi 3 - Sáng tạo tình huống truyện độc đáo. Làng, Chiếc lược ngà, Bến quê 14. Một trong những tình cảm thiêng liêng luôn thường trực trong mỗi con người Việt Nam là tình yêu Tổ quốc. Đặc biệt tình cảm đó đã được nhiều nhà thơ, nhà văn thể hiện trong tác phẩm của mình. Trong bài thơ “ Tình sông núi”, nhà thơ Trần Mai Ninh viết: Có mối tình nào hơn thế nữa 11
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 Nói bằng súng, bằng gươm sáng rền Có mối tình nào hơn thế nữa Trộn hoà lao động với giang sơn Có mối tình nào hơn Tổ quốc? Dựa vào ý thơ trên và các văn bản biểu cảm hiện đại đã đợc học ở Ngữ văn lớp 9 - tập 1, em hãy viết một bài văn với nhan đề: Tình yêu Tổ quốc. Dàn ý 1) Mở bài: (1,5 điểm) - Vào bài tự nhiên, hấp dẫn, huớng nguời đọc vào vấn đề mà đề bài yêu cầu, trích dẫn đuợc đoạn thơ của nhà thơ Trần Mai Ninh. (0,5 điểm) - Nêu đuợc vấn đề mà đề bài yêu cầu: Tình yêu Tổ quốc của con nguời Việt Nam trong chiến đấu và trong lao động, đuợc thể hiện trong các bài thơ hiện đại ở chuơng trình Ngữ văn lớp 9 tập 1 (1,0 điểm). 2) Thân bài: (9,0 điểm) Cần nêu đuợc các ý cơ bản sau: a)Tình yêu Tổ quốc của con ngời Việt Nam trong chiến đấu: (4,5 điểm) (Trong các bài: Đồng chí- Chính Hữu, Bài thơ về tiểu đội xe không kính- Phạm Tiến Duật), với các biểu hiện cụ thể: + Họ truớc hết là những ngời nông dân mặc áo lính. Khi quê huơng bị giày xéo trớc gót chân kẻ thù xâm lợc, thì bằng tình yêu thiêng liêng với Tổ quốc, họ đã bỏ lại tất cả ở quê nhà để ra đi chiến đấu, quét sạch bóng kẻ thù.(1,0 điểm) ( Dẫn chứng trong bài thơ Đồng chí) .Đêm nay rừng hoang sơng muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. + Tình yêu đối với đất nuớc đã giúp họ vợt lên mọi khó khăn gian khổ để sống và chiến đấu. (1,0 điểm) 12
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 + Lí tuởng cao cả của họ là chiến đấu đánh đuổi kẻ thù xâm lợc, cho dù trên con đuờng đó họ có thể gặp nhiều gian khổ, mất mát, hi sinh: (1,0 điểm) Không có kính rồi xe không có đèn Không có mui xe, thùng xe có xớc Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc Chỉ cần trong xe có một trái tim (Bài thơ về tiểu đội xe không kính- Phạm Tiến Duật) + Nhu vậy, khi Tổ quốc bị kẻ thù xâm luợc thì tình yêu Tổ quốc của con nguời Việt Nam là: “ Nói bằng súng, bằng guơm sáng rền”.(1,5 điểm) b) Tình yêu Tổ quốc không chỉ trong chiến đấu mà trong lao động, con nguời Việt Nam cũng đã thể hiện đợc tình yêu thiết tha đối với đất nớc thân yêu. (4,5 điểm) Đó là thứ tình yêu đuợc thể hiện bằng những công việc, những tình cảm tuy lặng thầm nhung không kém phần sâu sắc: (0,5 điểm) (Trong các bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận, Bếp lửa- Bằng Việt, Khúc hát ru những em bé lớn trên lung mẹ- Nguyễn Khoa Điềm; Ánh trăng- Nguyễn Duy) + Đó là niềm tự hào khi con nguời Việt Nam đợc làm chủ cả một vùng biển Đông rộng lớn, đuợc ra khơi khai thác tài nguyên biển để làm giàu cho Tổ quốc. Vì vậy dù công việc rất vất vả nhung họ vẫn luôn lạc quan, ra khơi trong tiếng hát hào hứng và say mê. (1,0 điểm) (dẫn chứng trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá) + Đó là hình ảnh nguời bà đáng kính tuy không trực tiếp lao động sản xuất nhung đã trông cháu cho các con công tác để phục vụ cho đất n- ớc (lấy dẫn chứng trong bài thơ Bếp lửa). 13
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 (1,0 điểm) + Đó là nguời mẹ dân tộc Tà Ôi, tuy em Cu Tai còn nhỏ nhung ng- uời mẹ ấy đã không quản ngại vất vả, lao động sản xuất để phục vụ cho đất nuớc. ( dẫn chứng trong bài thơ Khúc hát ru…) (1,0 điểm) + Bài thơ Ánh trăng: Sự giật mình thức tỉnh truớc ánh trăng- nhân dân đất nuớc bình dị, độ lợng, bao dung, khi con nguời đuợc sống trong hoà bình, đã vô tình lãng quên quá khứ. (1,0 điểm) c) Kết bài: (1,5 điểm) Học sinh biết khép lại vấn đề một cách hợp lý, tơng ứng với phần mở bài, có liên hệ thực tế hoặc nêu cảm nghĩ của bản thân. Câu 25. Vẻ đẹp trong lối sống, tâm hồn của nhân vật anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long và nhân vật Phương Định trong Những ngôi sao xa xôi của Nguyễn Minh Khuê Gợi ý : a. Giới thiệu sơlược về đề tài viết về những con người sống, cống hiến cho dất nước trong văn học. Nêu tên 2 tác giả và 2 tác phẩm cùng nhưngc vẻ đẹp của anh thanh niên và Phương Định. b. Vẻ đẹp của 2 nhân vật trong hai tác phẩm : * Vẻ đẹp trong cách sống : + Nhân vật anh thanh niên : trong Lặng lẽ Sa Pa - Hoàn cảnh sống và làm việc : một mình trên núi cao, quanh năm suốt tháng giữa cây cỏ và mây núi Sa Pa. Công việc là đo gió, đo mưa đo năng, tính mây, đo chấn động mặt đất - Anh làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, cụ thể, tỉ mỉ, chính xác, đúng giờ ốp thì dù cho mưa tuyết, giá lạnh thế nào anh cũng trở đậy ra ngoài trời làm việc đúng giờ quy định. 14
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 - Anh đã vượt qua sự cô đơn vắng vẻ quanh năm suốt tháng trên đỉnh núi cao không một bóng người. - Sự cởi mở chân thành, quý trọng mọi người, khao khát được gặp gỡ, trò chuyện với mọi người. - Tổ chức sắp xếp cuộc sống của mình một cách ngăn nắp, chủ động : trồng hoa, nuôi gà, tự học + Cô xung phong Phương Định: - Hoàn cảnh sống và chiến đấu: ở trên cao điểm giữa một vùng trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn, nơi tập trung nhất bom đạn và sự nguy hiểm, ác liệt. Công việc đặc biệt nguy hiểm: Chạy trên cao điểm giữa ban ngày, phơi mình trong vùng máy bay địch bị bắn phá, ước lượng khối lượng đất đá, đếm bom, phá bom. - Yêu mến đồng đội, yêu mến và cảm phục tất cả những chiến sĩ mà cô gặp trên tuyến đường Trường Sơn. - Có những đức tính đáng quý, có tinh thần trách nhiệm với công việc, bình tĩnh, tự tin, dũng cảm * Vẻ đẹp tâm hồn: + Anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa: - Anh ý thức về công việc của mình và lòng yêu nghề khiến anh thấy được công việc thầm lặng ấy có ích cho cuộc sống, cho mọi người. - Anh đã có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc và những đóng góp của mình rất nhỏ bé. - Cảm thấy cuộc sống không cô dơn buồn tẻ vì có một nguồn vui, đó là niềm vui đọc sách mà lúc nào anh cũng thấy như có bạn để trò chuyện. - Là người nhân hậu, chân thành, giản dị. + Cô thanh niên Phương Định: - Có thời học sinh hồn nhiên vô tư, vào chiến trường vẫn giữ được sự hồn nhiên. 15
- CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9 - Là cô gái nhạy cảm, mơ mộng, thích hát, tinh tế, quan tâm và tự hào về vẻ đẹp của mình. - Kín đáo trong tình cảm và tự trọng về bản thân mình. Các tác giả miêu tả sinh động, chân thực tâm lí nhân vật làm hiện lên một thế giới tâm hồn phong phú, trong sáng và đẹp đẽ cao tượng của nhân vật ngay trong hoàn cảnh chiến đấu đầy hi sinh gian khổ. c. Đánh giá, liên hệ. - Hai tác phẩm đều khám phá, phát hiện ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn con người Việt Nam trong lao động và trong chiến đấu. - Vẻ đẹp của các nhân vật đều mang màu sắc lí tưởng, họ là hình ảnh của con người Việt Nam mang vẻ đẹp của thời kì lịch sử gian khổ hào hùng và lãng mạn của dân tộc. Liên hệ với lối sống, tâm hồn của thanh niên trong giai đoạn hiện nay. 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề ôn tập Ngữ văn lớp 9
13 p | 2536 | 857
-
Đề kiểm tra HK 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017 – Phòng GD&ĐT Châu Đức
3 p | 273 | 16
-
Bộ 18 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9
18 p | 133 | 5
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 1)
436 p | 34 | 5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
11 p | 9 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh An
18 p | 13 | 4
-
Đề cương ôn tập môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Hai Bà Trưng
9 p | 14 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Phước Hưng
12 p | 8 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Hưng
5 p | 10 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Phước Hưng
6 p | 6 | 4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Hưng
5 p | 11 | 4
-
Tài liệu ôn tập Ngữ văn lớp 9 bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật
5 p | 21 | 4
-
Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kỳ 1)
414 p | 28 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Du
8 p | 24 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Hưng
10 p | 4 | 3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Mạo Khê 2
8 p | 15 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Ia Chim
5 p | 13 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn