intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phần 8 Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật

Chia sẻ: Hoang Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

98
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bước đưa ra trong chương này rất chi tiết, toàn diện và tỷ mỉ. Các phần thực hành được bám sát theo mục tiêu của bài học và giúp chúng ta hiểu và sử dụng các công cụ một cách trọn vẹn. Bạn hãy thực hành cẩn thận theo từng bước dưới đây

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phần 8 Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật

  1. Phần 8 Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật (Thực hành) Mục tiêu bài học: Cuối bài học này các bạn có thể:  Viết các câu lệnh T-SQL để thi hành các kiểu giao dịch khác nhau  Định nghĩa và sử dụng các biến cục bộ và biến toàn cục  Tạo lập các đăng nhập và người dùng Các bước đưa ra trong chương này rất chi tiết, toàn diện và tỷ mỉ. Các phần thực hành được bám sát theo mục tiêu của bài học và giúp chúng ta hiểu và sử dụng các công cụ một cách trọn vẹn. Bạn hãy thực hành cẩn thận theo từng bước dưới đây. Phần I: Hướng dẫn học Thời gian: 30 phút Phần thực hành này được kết hợp với 3 chương lý thuyết trước. Bởi vì các bài tập và các phần hướng dẫn thực hành sẽ bao gồm tất cả các khái niệm và các kỹ năng đã được giới thiệu trong các chương này. Mục tiêu của buổi thực hành này để giúp sinh viên hiểu về các câu lệnh T-SQL, cách sử dụng các biến toàn cục & cục bộ và các hàm thư viện. Các ví dụ và các bài tập trong phần thực hành này sẽ tập trung vào những chủ đề này. Chúng ta sẽ sử dụng CSDL NorthWind cho các ví dụ của chúng ta. Các giao dịch 8.1 Giao dịch là một nhóm các thao tác của SQL Server kết hợp lại thành một nhóm đơn lẻ công việc. Có các kiểu giao dịch sau đây:  Các giao dịch ngầm định  Các giao dịch tường minh  Các giao dịch tự động xác nhận lệnh (Auto-commit) 8.1.2Các giao dịch ngầm định Khi một kết nối đang làm việc trong chế độ giao dịch ngầm định, SQL Server tự động khởi động một giao dịch mới sau giao dịch hiện hành đã được xác nhận (committed) hoặc hủy bỏ (rolled back). Chế độ giao dịch ngầm định sinh ra một chuỗi các giao dịch. 1. Mở Query Analyzer. 2. Thực hiện lệnh sau: CREATE TABLE A (COL1 INT, COL2 CHAR(1)) SET IMPLICIT_TRANSACTIONS ON INSERT INTO A VALUES (1,'A') INSERT INTO A VALUES (2,'B') SELECT COUNT(*) FROM A COMMIT TRANSACTION INSERT INTO A VALUES (3,'C') Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 108
  2. SELECT COUNT(*) FROM A COMMIT TRANSACTION SET IMPLICIT_TRANSACTIONS OFF Giao dịch ngầm định trên sẽ tạo lập một bảng và chèn giá trị vào bảng. Giao dịch ngầm định thực hiện một chuỗi các giao dịch. Vì vậy, tất cả các giao dịch được thực hiện từng bước một trừ khi giao tác ngầm định được thiết lập là off. Lệnh SET được sử dụng để định cấu hình cấp độ phiên giao dịch cài đặt trong SQL Server. Kết quả của truy vấn được hiển thị trong hình 8. Hình 8.1: Các giao dịch ngầm định 8.1.2Các giao dịch tường minh Giao dịch tường minh là một giao dịch chúng ta định nghĩa bằng sự bắt đầu và kết thúc của giao dịch. Giao dịch tường minh còn được gọi là các giao dịch người sử dụng định nghĩa. BEGIN TRANSACTION, COMMIT TRANSACTION và ROLLBACK TRANSACTION là các câu lệnh được sử dụng để định nghĩa các giao tác tường minh. Sử dụng BEGIN và COMMIT TRANSACTION Câu lệnh BEGIN TRANSACTION đánh dấu điểm bắt đầu của một giao tác. COMMIT TRANSACTION đánh dấu kết thúc giao tác Chúng ta hãy tăng giá trị UnitPrice trong bảng Products bằng 15 với điều kiện CategoryID bằng 1. 1. Thực hiện các lệnh dưới đây Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 109
  3. BEGIN TRAN Tran2 SELECT productid,productname FROM Products UPDATE Products SET UnitPrice=UnitPrice+15 WHERE CategoryID = 1 COMMIT TRAN Kết quả của truy vấn được hiển thị như hình 8.2 Hình 8.2: Các giao dịch tường minh Sử dụng Rollback Transaction ROLLBACK TRANSACTION đưa giao dịch về điểm bắt đầu của giao dịch hoặc một điểm định rõ trước đó. 1. Thực hiện lệnh sau đây. BEGIN TRAN TRAN3 SELECT PRODUCTID,PRODUCTNAME FROM PRODUCTS WHERE UNITPRICE=16 UPDATE PRODUCTS SET UNITPRICE=UNITPRICE+14 WHERE UNITPRICE=14 IF @@ROWCOUNT>0 BEGIN SELECT UNITPRICE FROM PRODUCTS WHERE UNITPRICE = 30 PRINT 'TRANSACTION IS ROLLED BACK' ROLLBACK TRAN Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 110
  4. END SELECT UNITPRICE FROM PRODUCTS WHERE UNITPRICE=30 Kết quả của truy vấn được hiển thị như hình 8.3. Hình 8.3: Hủy bỏ giao dịch 8.1.4 Giao dịch Autocommit Giao dịch Autocommit là giao dịch ngầm định. SQL server thực hiện theo chế độ tự động xác nhận bất kể chế độ mặc định này là giao dịch ngầm định hoặc tường minh. SQL Server thực hiện trong chế độ tự động xác nhận (autocommit) tới khi BEGIN TRANSACTION của giao dịch ngầm định hoặc tường minh được thiết lập là ON. Khi giao dịch ngầm định hoặc tường minh thiết lập là OFF, SQL quay trở lại cơ chế autocommit. 1. Thực hiện lệnh dưới đây. CREATE TABLE AI (Colmna INT PRIMARY KEY, Colmnb CHAR (3)) INSERT INTO AI VALUES (1, 'aaa') INSERT INTO AI VALUSE (2, 'bbb') Note: Giao dịch trên là giao dịch autocommit từ khi BEGIN TRANSACTION không được thiết lập là ON. Giao dịch trên được xác nhận nếu không có lỗi nào xảy ra ngược lại thì quay lại điểm bắt đầu (rolled back.) Kết quả của truy vấn hiển thị như hình 8.4. Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 111
  5. Hình 8.4: Giao dịch Autocommit Chú ý: Giao dịch trên được hủy bỏ khi có lỗi cú pháp. Do đó, các giá trị không được chèn vào bảng. 8.2 Các biến cục bộ và biến toàn cục Một biến là một đối tượng mà nó có thể lưu trữ dữ liệu. Chúng ta có thể sử dụng các biến cục bộ để lưu trữ dữ liệu trong các câu lệnh SQL Ví dụ, hãy gán một giá trị cho biến được khai báo trước đó. SET @Contact = 'Sales Manager' SELECT * FROM Customers WHERE contacttitle = @contact Kết quả của khối lệnh SQL được hiển thị như hình 8.5. Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 112
  6. Hình 8.5: Sử dụng các biến cục bộ SQL Server cũng duy trì một số biến toàn cục hệ thống để lưu trữ thông tin của CSDL. Các biến này có các tiền tố @@. Chúng ta có thể nhận giá trị của các biến này bằng cách gọi chúng trong câu lệnh SELECT. Cú pháp SELECT Ví dụ: SELECT @@Version Biến @@version trả về thông tin phiên bản của SQL Server giống như hình 8.6 . Hình 8.6: Sử dụng các biến toàn cục Các biến hệ thống được liệt kê trong bảng 8.1. Thực hiện chúng trong Query Analyzer. Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 113
  7. Biến toàn cục hệ thống Kết quả @@Trancount Các giao dịch hiện tại đã kết nối @@Servername Tên máy chủ cục bộ @@Rowcount Số lượng các bản ghi bị tác động bởi câu lện SQL sau cùng @@Nestlevel Mức độ lồng nhau của thủ tục lưu trữ hiện tại @@Language Tên ngôn ngữ @@Servicename Tên dịch vụ SQL Server trên máy tính hiện tại @@Procid ID của thủ tục lưu trữ @@Connections Số lượng các kết nối được thiết lập với máy chủ từ khi nó khởi động. @@Fetch_Status Trạng thái của thao dịch FETCH. Trả về 0 nếu nó thành công, -1/-2 nếu nó không thành công Bảng 8.1 8.3 Bảo mật SQL Server 8.3.1 Tạo lập các đăng nhập sử dụng Enterprise Manager 1. Chọn Wizards trên thanh menu Tools. 2. Trong hộp thoại Select Wizard, mở rộng mục Database (bấm vào dấu cộng). Hình 8.7 hiển thị hộp thoại Select Wizard. Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 114
  8. Hình 8.7: Lựa chọn Create Login Wizard 3. Nhấn đúp chuột vào Create Login Wizard. 4. Hoàn tất các bước trong wizard. Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 115
  9. Hình 8.8: Tạo lập đăng nhập (Login Wizard) Chúng ta có thể sử dụng thủ tục lưu trữ sp_addlogin để tạo lập các đăng nhập. Để tạo lập một đăng nhập với một CSDL mặc định, chúng ta có thể sử dụng câu lệnh sau EXEC sp_addlogin 'Jade', 'stones', 'jewellery' Phần II Luyện tập Thời gian :1 giờ 30 phút 1. Sử dụng một biến để chứa tên sản phẩm ‘Konbu’ và thực hiện một truy vấn trên bảng Sản phẩm (Products) để lấy các bản ghi liên quan đến sản phẩm đó. 2. Sử dụng một biến để lưu trữ tiêu đề liên lạc như ‘Owner’ và thực hiện truy vấn trên bảng Khách hàng (Customers) để lấy các bản ghi liên quan của khách hàng đó. 3. Hiển thị tất cả tên sản phẩm bằng chữ thường. 4. Viết một truy vấn để hiển thị ngày của tuần, ngày của năm, năm, một phần tư của năm, giờ của ngày. 5. Viết một truy vấn để hiển thị ngày sau 25 ngày kể từ ngày hệ thống hiện tại. 6. Viết một câu lệnh T-SQL để hiển thị giá trị định danh tiếp theo (IDENTITY value). 7. Tạo lập một tên đăng nhập và tên người dùng với lệnh T-SQL. (Gợi ý: Sử dụng thủ tục lưu trữ sp_addlogin) Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 116
  10. Phần III Bài tập về nhà Để tạo lập các bảng sẽ sử dụng trong các bài tập, chạy đoạn kịch bản dưới đây: Create database [CenterManagement] go use [CenterManagement] go if exists (select * from sysobjects where id = object_id(N'[dbo].[Batch]') and OBJECTPROPERTY(id, N'IsUserTable') = 1) drop table [dbo].[Batch] GO if exists (select * from sysobjects where id = object_id(N'[dbo].[Enquiry]') and OBJECTPROPERTY(id, N'IsUserTable') = 1) drop table [dbo].[Enquiry] GO CREATE TABLE [dbo].[Batch] ( [BatchNo] int NULL , [DateStarted] Datetime NULL , [NoOfStudentsEnrolled] [int] NULL , [MinimumNumberOfStudents] [int] NULL, [MaximumNumberOfStudents] [int] NULL, [CourseCode] int NULL, [BatchTimings] Varchar (15) NULL, [BatchOver] bit ) ON [PRIMARY] GO insert into Batch values (1,'2001-10-08 00:00:00',8,5,20,1,'11 am to 1 pm',0) insert into Batch values (2,'2001-12-12 00:00:00',19,8,30,2,'7 am to 9 am',0) insert into Batch values (3,'2001-12-12 00:00:00',20,5,20,1,'7 pm to 9 pm',0) insert into Batch values (4,'2001-12-13 00:00:00',9,5,30,3,'7 pm to 9 pm',1) insert into Batch values (5,'2001-10-15 00:00:00',8,7,30,5,'3pm to 5 pm',0) insert into Batch values (6,'2001-10-13 00:00:00',7,4,30,4,'5 pm to 7 pm',1) insert into Batch values (7,'2001-10-14 00:00:00',4,5,30,3,'9 am to 11 am',0) insert into Batch values (8,'2002-01-15 00:00:00',10,5,20,1,'7 am to 9 am',0) print 'Table Batch created' Create table Enquiry ( EnquiryNo int NULL, EName Varchar (20) NULL, EDate DateTime NULL, UserId Varchar (8) NULL, CourseCode int NULL, Qualification Varchar (20) NULL, Address Varchar (100) NULL, EmailId Varchar (20) NULL, ContactNo bigint NULL, Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 117
  11. Opinion Varchar (100) NULL, PreferredDateOfFollowUp DateTime NULL, Status Varchar (20) NULL ) ON [PRIMARY] insert into Enquiry values (3,'Amie','2001-11-10 00:00:00','5',2,'Degree','Dallas','amie@am.com',8787887,'OK','2002-01-04 00:00:00','Thinking') insert into Enquiry values (2,'ajaj','2002-02-01 00:00:00','4',1,'degree','djdjdjdj','bira@yahoo.com',83833,'','2002-12-01 00:00:00','') insert into Enquiry values (5,'richard','2001-12-12 00:00:00','6',3,'BSc','jgjgg','a@a',222222,'','2002-01-04 00:00:00','') insert into Enquiry values (6,'pamela','2001-11-10 00:00:00','3',2,'10+2','xdfsf','aws@',1211,'OK','2002-01-04 00:00:00','') print 'Table Enquiry created' 1. Tạo lập bảng Course bằng việc xem xét bảng lớp học (Batch table) và các bảng lưu trữ người đến tham khảo khoá học (Enquiry tables). Thêm một vài bản ghi vào nó. 2. Viết giao dịch tường minh để xoá các bản ghi từ bảng Enquiry table cho những sự điều tra thông tin (enquiries) đến trong ngày hôm nay. 3. Viết một giao tác tường minh để thực hiện những việc dưới đây: a. Xoá các bản ghi tương ứng từ bảng Batch đối với những lớp không có mã khoá học tồn tại trong bảng Course. b. Hiển thị tất cả các bản ghi của bảng Batch. c. Hiển thị tất cả các bản ghi của bảng Course. Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 118
  12. Trang này chủ ý để trống Lập trình T-SQL , Các giao dịch & Quản lý bảo mật 119
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0