intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích báo cáo tài chính

Chia sẻ: Phi Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

157
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế toán là ngôn ngữ của doanh nghiệp Các công ty được yêu cầu là phải báo các các số liệu tài chính của mình theo các chuẩn mực kế toán Các công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán phải tuân thủ các quy định về báo cáo tài chính của Ủy ban chứng khoán

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích báo cáo tài chính

  1. Bài 7 Báo cáo tài chí nh Phân tí ch  Kế toán là ngôn ngữ của doanh nghiệp Báo cáo Tài chí nh  Các công ty được yêu cầu là phải báo các các số liệu tài chính của mình theo các chuẩn mực kế toán  Các công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán  Tổng quan báo cáo tài chính phải tuân thủ các quy định về báo cáo tài chính của  Phân tích tỷ số (Ratio Analysis) Ủy ban chứng khoán 2-1 2-2 Phân tí Báo cáo Tài chí ch nh: Báo cáo tài chí nh Tại sao?  Các quy định về kế toán thường được chuẩn mực hóa nhằm mục đích, phần nào đó, đảm bảo cho “điều mà bạn thấy chính  Đây là một phần không thể tách rời của phân tích cơ là điều bạn thu được” và các công ty có thể so sánh được với nhau. Một hệ thống chuẩn mực phổ biến được chấp nhận là bản. Phân tích báo cáo tài chính giúp cho nhà phân “generally accepted accounting prinicples” (GAAP) được quy tích hiểu được: định bởi Financial Accounting Standards Board.  Theo quy định của Ủy ban chứng khoán Hoa kỳ (SEC), các Tình trạng hiện thời của doanh nghiệp công ty phải nộp một bản báo cáo mở rộng (thường được gọi là mẫu 10K) về những sự kiện diễn ra trong năm báo cáo. Doanh nghiệp đang đi về đâu Ngoài ra các công ty còn phải nộp bản báo cáo mỗi quý Các yếu tố nào ảnh hưởng tình trạng hiện thời cũng (thường gọi là mẫu 10Q) nhằm đảm bảo cho các nhà đầu tư có được những thông tin kịp thời về doanh nghiệp hơn là phải như hướng đi của doanh nghiệp chờ đến báo cáo năm. Các yếu tố đó ảnh hưởng như thế nào  Việt Nam: Thông tư Số 57/2004/TT-BTC ban hà ngà nh y 17/6/2004 của Bộ Tài chính: Hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. 2-3 2-4 1
  2. Phân tí Báo cáo Tài chí ch nh: Báo cáo Tài chính Năm (Annual Như thế nào? Report)  Đánh giá các Báo cáo Tài chí nh  Bản cân đối kế toán (Balance sheet) – cung cấp một Bao gồm việc nghiên cứu các bản báo cáo quan “bức ảnh chụp nhanh” tình hình tài chính của một trọng thường thìđược chuẩn bị định kỳ hằng doanh nghiệp vào một thời điểm nhất định. tháng/quý tùy thuộc vào từng doanh nghiệp bởi  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income những người làm công tác kế toán của doanh statement) – cung cấp thông tin tóm tắt về doanh thu và nghiệp: chi phí của một doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất  Bản cân đối kế toán (the balance sheet) định.  Bá cá thu chi (the income statement) o o  Báo cáo thu nhập giữ lại (Statement of retained  Báo cáo thu nhập giữ lại (statement of retained earnings) – cho biết thông tin về khoản thu nhập mà earnings) doanh nghiệp giữ lại thay vì dùng để chi trả cổ tức.  Báo cáo dòng tiền (the statment of cash flows)  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of cash flows) – báo cáo tác động của các hoạt động của doanh nghiệp đối với dòng tiền trong một giai đoạn nhất định. 2-5 2-6 Phân tí Báo cáo Tài chí ch nh: Công ty LION Như thế nào? Bảng cân đối kế toán: Nguồn vốn (Liabilities and Equity)  Phân tích các tỷ số (Ratio Analysis) 2003E 2002 ĐỊNH NGHĨA: một kỹ thuật được sử dụng để xem 436,800 524,160 xét, phân tích các báo cáo tài chính của một doanh Khoản phải trả nghiệp Vay ngắn hạn 300,000 636,808 Sử dụng các tỷ số Nợ ngắn hạn khác 408,000 489,600  Như những tiêu chuẩn tuyệt đối Tổng nợ ngắn hạn 1,144,800 1,650,568  Như những chỉ số để so sánh Nợ dài hạn 400,000 723,432  Như một khuynh hướng thể hiện qua thời gian Vốn cổ phần 1,721,176 460,000 Lợi nhuận giữ lại 231,176 32,592  Kết hợp với sử dụng phân tích kỹ thuật Tổng vốn 1,952,352 492,592 Tổng nguồn vốn 3,497,152 2,866,592 2-7 2-8 2
  3. Công ty LION Công ty LION Bảng cân đối kế toán: Tài sản (Assets) Báo cáo thu nhập (Income statement) 2003E 2002 85,632 7,282 2003E 2002 Tiền mặt Doanh thu thuần 7,035,600 6,034,000 Khoản phải thu 878,000 632,160 Giá vốn bán hàng 5,875,992 5,528,000 Hàng tồn kho 1,716,480 1,287,360 Chi phíhoạt động 550,000 519,988 Lãi trước thuế, lãi vay T/s lưu động (CA) 2,680,112 1,926,802 và khấu hao (EBITDATA) 609,608 (13,988) T/s cố định (Gross FA) 1,197,160 1,202,950 Khấu hao 116,960 116,960 Trừ: Khấu hao (dep.) 492,648 Lãi trước thuế, lãi vay (EBIT) (130,948) 380,120 263,160 Lãi vay 70,008 136,012 T/s cố định ròng (Net FA) 817,040 939,790 Lãi trước thuế (EBT) 422,640 (266,960) Tổng T/s (Total Assets) 3,497,152 2,866,592 Thuế thu nhập DN 169,056 (106,784) Lã rò (net income) i ng 253,584 (160,176) 2-9 2-10 Công ty LION Vídụ: 2003E Dữ liệu khác Doanh thu thuần 8.500.000 Giá vốn bán hàng 6,750,500 2003E 2002 Chi phí hoạt động 650,000 S/lượng cổ phần 250,000 100,000 Lãi trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDATA) Thu nhập mỗi cp (EPS) $1.014 -$1.602 Khấu hao 120,500 Cổ tức mỗi cp (DPS) $0.220 $0.110 Lãi trước thuế, lãi vay (EBIT) Giá cp (Stock price) $12.17 $2.25 Lãi vay 100,000 Chi trả thuê mua $40,000 $40,000 Lãi trước thuế (EBT) Thuế thu nhập DN Lãi ròng (net income) 2-11 2-12 3
  4. Vídụ công ty ANZ Vídụ công ty ANZ Bảng cân đối kế toán: Nguồn vốn (Liabilities Bảng cân đối kế toán: Tài sản (Assets) and Equity) 2003E 2003E 100,000 Tiền mặt Khoản phải trả 550,800 800,000 Khoản phải thu Vay ngắn hạn 600,000 1,560,500 Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn khác 320,000 T/s lưu động (CA) Tổng nợ ngắn hạn 400,000 T/s cố định (Gross FA) 1,300,000 Nợ dài hạn Khấu hao (dep.) 450,000 Vốn cổ phần 1,900,176 T/s cố định ròng (Net FA) Lợi nhuận giữ lại 300,176 Tổng vốn Tổng T/s (Total Assets) Tổng nguồn vốn 2-13 2-14 Vídụ công ty ANZ Báo cáo thu nhập (Income statement) Tại sao lại sử dụng các tỷ số? 2003E  Các tỷ số cho phép tiêu chuẩn hoá các số Doanh thu thuần 8.500.000 liệu và tạo điều kiện dễ dàng cho việc so Giá vốn bán hàng 6,750,500 sánh giữa các doanh nghiệp khác nhau. Chi phíhoạt động 650,000 Lãi trước thuế, lãi vay  Tỷ số được sử dụng nhằm nêu bật các và khấu hao (EBITDATA) Khấu hao 120,500 điểm yếu và điểm mạnh của các doanh Lãi trước thuế, lãi vay (EBIT) nghiệp. Lãi vay 100,000 Lãi trước thuế (EBT) Thuế thu nhập DN Lãi ròng (net income) 2-15 2-16 4
  5. Năm nhóm tỷ số tài chính chủ yếu, và 1) Tỷ số thanh toán hiện hành những câu hỏi mà chúng trả lời? (Current Ratio)  Khả năng thanh toán (Liquidity): Liệu doanh nghiệp có đáp ứng được những yêu cầu thanh toán  Tỷ số này thể hiện tính thanh khoản của công không? ty. Đây thường xem là dấu hiệu chỉ thị về khả  Quản lý tài sản (Asset management): Liệu doanh năng của công ty trong việc đáp ứng các nghiệp có sử dụng tài sản một cách hiệu quả trong nỗ lực tạo ra doanh thu? khoản nợ ngắn hạn.  Quản lý nợ (Debt management): Cân đối giữa nợ  Được tính bằng cách chia tài sản lưu động và vốn sở hữu ra sao?  Khả năng sinh lợi (Profitability): Khả năng tạo ra (current assets) cho nợ ngắn hạn (current thu nhập của doanh nghiệp ra sao? liabilities).  Giá trị thị trường (Market value): Liệu thị trường  Tỷ số thanh toán hiện hành càng cao thì tính (các nhà đầu tư) đánh giá doanh nghiệp như thế nào, thể hiện qua các tỷ số được xem xét? thanh khoản của công ty càng cao! 2-17 2-18 Tính tỷ số thanh toán hiện hành Nhận xét về tỷ số thanh toán (current ratio) của công ty Lion hiện hành của công ty Lion cho năm 2003. 2003 2002 2001 Trung Current ratio = Current assets / Current liabilities bì nh = $2,680 / $1,145 Ngành Tỷ số t.toán = 2.34x 2.34x 1.20x 2.30x 2.70x hiện hành  Có triển vọng được cải thiện, tuy nhiên vẫn thấp hơn trung bình của ngành.  Khả năng thanh toán thấp. 2-19 2-20 5
  6. Tỷ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)  Cô thức tí ng nh: 2.680.112 - 1.716.480  Bên cạnh tỷ số hiện thời, người ta thường tí tỷ số nh = = 0,84 nhanh bằng cách trừ đi khỏi giá trị tử số phần được coi 1.144.800 là í có tí thanh khoản nhất trong tài sản lưu động – t nh tức là, giá trị hàng hóa lưu kho, để xem công ty có đủ tài sản có tí thanh khoản cao để đáp ứng các yêu cầu nợ nh hoạt động ngắn hạn hay không.  Đây là thước đo mức độ nhanh chóng có thể chuyển đổi từ tà sản sang tiền mặt của một cô ty. i ng 2-21 2-22 2) Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho của (Inventory turnover ratio) Lion so với trung bình ngành?  Tỷ số này thể hiện doanh nghiệp sử dụng Inv. turnover = Sales / Inventories hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. = $7,036 / $1,716  Được tính bằng cách chia doanh thu thuần = 4.10x (net sales) cho hàng tồn kho (inventories).  Lưu ý: Số vòng quay luân chuyển hàng tồn 2003 2002 2001 Ngành kho tuỳ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề Số vòng quay kinh doanh. 4.1x 4.70x 4.8x 6.1x hàng tồn kho 2-23 2-24 6
  7. Nhận xét về Số vòng quay hàng Kỳ thu tiền bì quân (Average nh tồn kho của Lion collection perior, hoặc Days sales outstanding)  Kỳ thu tiền bình quân (DSO) là số ngày trung bình từ  Số vòng quay hàng tồn kho của Lion thấp hơn khi bán hàng đến khi nhận được tiền thanh toán. trung bì ngành. nh  Được tính bằng cách chia các khoản phải thu (receivables) cho doanh thu bì quân ngày nh  Lion có khả năng còn tồn dư một lượng hàng (average sales per day). tồn kho cũ, hoặc việc quản lý hàng tồn kho  Tỷ số này tuỳ thuộc vào chính sách bán chịu của của doanh nghiệp tỏ ra yếu kém. doanh nghiệp.  Tình hình càng trở nên khó khăn, và hiện thời  Nếu kỳ thu tiền bình quân kéo dài thì hiệu quả sử không thấy một khả năng tình hình sẽ được dụng vốn kém do vốn bị “chiếm dụng” nhiều; tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền bình quân quá ngắn thì có thể cải thiện. làm giảm khả năng cạnh tranh và dẫn đến làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. 2-25 2-26 Đánh giá Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân của Lion của Lion DSO = Receivables / Average sales per day 2003 2002 2001 Ngành = Receivables / Sales/365 Kỳ thu tiền 45.6 38.2 37.4 32.0 = $878 / ($7,036/365) bì quân nh = 45.6  Lion thu tiền bán hàng quá chậm, và tình hình này ngày càng trở nên tồi tệ hơn.  Cần phải xem lại chính sách bán hàng trả chậm của Lion, và/hoặc tính hiệu quả trong công tác quản lý thu Lưu ý: Số ngày được tính trong năm thường là hồi các khoản “cấp tín dụng” của Lion cho khách hàng. 360 hoặc 365 2-27 2-28 7
  8. Số vòng quay các khoản phải Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (Sales-to-Fixed Assets ratio, hoặc Fixed Assets thu (Accounts receivables turnover ratio) Turnover)  Kỳ thu tiền bình quân (DSO) đôi khi còn được thể hiện dưới dạng số vòng quay các khoản phải thu.  Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (FA turnover)  Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net cho biết một đồng đầu tư vào tài sản cố định tạo ra sales) cho các khoản phải thu (accounts được bao nhiêu đồng doanh thu. receivables).  Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net  Nếu số vòng quay các khoản phải thu trong một năm sales) cho tài sản cố định ròng (net fixed assets). thấp thì điều này cũng thể hiện doanh nghiệp có  Muốn đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị “chiếm dụng” doanh nghiệp có hiệu quả hay không, chúng ta cần nhiều; tuy nhiên, nếu vòng quay các khoản phải thu phải so sánh với các công ty khác cùng ngành hoặc của doanh nghiệp trong năm là quá cao thì có thể so sánh với các kỳ kinh doanh trước. làm giảm khả năng cạnh tranh và dẫn đến làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. 2-29 2-30 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định và Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (Sales-to-Total Assets ratio, hoặc Total Assets toàn bộ tài sản của Lion so với Turnover) trung bì ngành nh  Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (TA turnover) cho biết một đồng đầu tư vào tài sản tạo ra được FA turnover = Sales / Net fixed assets bao nhiêu đồng doanh thu. = $7,036 / $817 = 8.61x  Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net sales) cho toàn bộ tài sản (total assets).  Muốn đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh TA turnover = Sales / Total assets nghiệp có hiệu quả hay không, chúng ta cần phải so = $7,036 / $3,497 = 2.01x sánh với các công ty khác cùng ngành hoặc so sánh với các kỳ kinh doanh trước. 2-31 2-32 8
  9. Đánh giá Hiệu suất sử dụng tài sản Hiệu suất sử dụng vốn cổ cố định và toàn bộ tài sản của Lion phần (Sales-to-Equity ratio) 2003E 2002 2001 Ngành.  Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần cho biết một đồng Hiệu suất sd đầu tư bằng vốn cổ phần tạo ra được bao nhiêu T/s cố định 8.6x 6.4x 10.0x 7.0x đồng doanh thu. Hiệu suất sd  Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net 2.0x 2.1x 2.3x 2.6x sales) cho vốn cổ phần (equity). tổng T/s  Có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cổ phần của  Hiệu suất sử dụng tài sản cố định được dự đoán là sẽ vượt trung bình doanh nghiệp bằng cách sử dụng nguồn tài trợ từ ngành. Lưu ý: Nếu chỉ số này là quá cao cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động gần hết công suất và rất khó tăng doanh thu nếu không vốn vay. được đầu tư mở rộng.  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản lại thấp hơn trung bình ngành. Điều này là do Lion có quá nhiều tài sản lưu động, đặc biệt là các khoản phải thu, và hàng hoá tồn kho. 2-33 2-34 3) Tỷ số nợ trên tài sản (Debt Tỷ số Nợ trên Vốn cổ phần (Debt- to-Equity Ratio) ratio)  Tỷ số nợ trên tài sản cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản  Một số đo tương đối cho biết cô ty có bao nhiê nợ ng u của doanh nghiệp được tài trợ bằng vốn vay.  Được tí bằng cá chia tổng nợ (total debt) cho vốn cổ phần nh ch  Được tính bằng cách chia tổng nợ (total debt) cho tổng tài sản + lợi nhuận gửi lại (equity). (total assets).  Tổng nợ, bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính.  Mỗi ngà nghề kinh doanh lại có mức độ nợ nần khá nhau, nh c  Lưu ý: giá sổ sách được dùng để tính toán tỷ số này. Việc bỏ qua nê chú ta cần so sá tỷ suất nợ với cá cô ty cù n ng nh c ng ng giá trị tài sản vô hình, có thể làm giảm giá trị tổng tài sản của doanh nghiệp nếu như giá thị trường được áp dụng -> ảnh ngà và với bản thâ cô ty đang phâ tí Nếu tỷ xuất nà nh n ng n ch. y hưởng đến hạn mức vốn vay. có sự khá biệt lớn, hoặc thay đổi mạnh, đó có thể là tí hiệu c n  Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản giúp chúng ta thấy được khả năng rất khô tốt. ng chiếm dụng vốn của công ty. Nếu nó quá thấp, doanh nghiệp có thể đã để lỡ cơ hội kiếm thêm tiền cho cổ đông (bằng việc  Một tỷ lệ Nợ trê equity cao thô thường cho biết cô ty có n ng ng chiếm dụng thêm vốn của người khác, như vay tín dụng, mua một chiến lược tà trợ cho phá triển của mì dựa chủ yếu và i t nh o trả chậm v.v.) vốn tí dụng. Điều nà có thể khiến cho lợi nhuận thiếu ổn định n y (volatile earnings). Ngoà ra, nếu tỷ số nà quá cao, cô ty có i y ng 2-35 thể đang chì trong lâ nguy tà chí m m i nh. 2-36 9
  10. Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần (Total assets to Equity ratio, hoặc Equity phần (Long-Term Debt to Equity ratio) multiplier ratio)  Do tỷ số nợ trên thực tế thông thường một hầu hết các khoản vốn vay để tài trợ cho hoạt động doanh nghiệp là  Một tỷ số khác thường được dùng để đo lường mức độ tín dụng thương mại ngắn hạn; do vậy, để thấy được rủi ro về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết mức độ mà doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn tỷ lệ giữa tổng tài sản và vốn cổ đông của doanh nghiệp. vay mang tính ổn định và dài hạn hơn, người ta còn dùng  Được tính bằng cách chia tổng tài sản (total assets) cho Tỷ số nợ dài hạn trên tài sản. Tỷ số này cho biết tỷ lệ vốn cổ phần (equity). giữa nợ dài hạn và vốn cổ phần của doanh nghiệp.  Được tính bằng cách chia nợ dài hạn (long-term debt) cho vốn cổ phần (equity).  Nếu tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần thấp, điều này thể hiện phần lớn nợ của doanh nghiệp huy động được là nợ ngắn hạn. 2-37 2-38 Tỷ số nợ trên tài sản (Debt ratio) và Khả năng thanh toán lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay (Times (Times interest earned ratio) interest earned ratio) của Lion.  Lãi vay là một khoản chi phí tài chính cố định. Tỷ số này cho biết vể khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản lãi Debt ratio = Total debt / Total assets vay của doanh nghiệp; qua đó cũng cho biết khả năng sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay của doanh nghiệp như thế = ($1,145 + $400) / $3,497 = 44.2% nào: có đủ để thanh toán các khoản lãi vay hay không.  Được tính bằng cách chia lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Earnings before interest and taxes - EBIT) cho lãi vay (interest expense). TIE = EBIT / Interest expense  Nếu khả năng thanh toán lãi là quá thấp, (i) công ty sẽ khó huy động thêm vốn vay; (ii) các chủ nợ hiện hữu có = $492.6 / $70 = 7.0x thể đứng trước nguy cơ không được thanh toán lãi và doanh nghiệp có khả năng bị kiện nếu điều này xảy ra. 2-39 2-40 10
  11. Nhận xét về Tỷ số nợ và Khả năng 4) Tỷ suất sinh lợi ròng trên thanh toán lãi vay của Lion doanh thu (Net profit margin)  Được định nghĩa là tỷ lệ % của thu nhập ròng (net income) 2003 2002 2001 Ngành trê doanh thu. Tỷ lệ % này cho biết bao nhiêu xu trong 1 n đồng doanh thu là lợi nhuận thật sự. Tỷ số nợ  Trả lời cho câu hỏi: “Công ty hoạt động có lãi nhiều 44.2% 82.8% 54.8% 50.0% không? ” trên tổng t/s  Tỷ suất lãi ròng của công ty càng cao so với các công ty khác Khả năng thì càng tốt.Mức lợi nhuận của công ty phụ thuộc rất nhiều thanh toán 7.0x -1.0x 4.3x 6.2x vào chiến lược phát triển thị trường, khả năng tiết kiệm chi lãi vay(TIE) phí và sức mạnh cạnh tranh của công ty.  Nhìn chung thì một công ty tốt thường làm ăn có lãi nhiều  Tỷ số nợ và Khả năng thanh toán lãi vay của Lion hơn các công ty cùng ngành. Tuy nhiên, cũng có khá nhiều ngoại lệ, một số doanh nghiệp phải hy sinh lợi nhuận trong nhìn chung là tốt hơn trung bình của ngành. Mức ngắn hạn để nhắm tới nguồn lợi nhuận lâu dài. độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp là khá thấp  VN: Tỷ số lãi ròng/doanh thu khoảng 9,95% so với trung bình ngành. 2-41 2-42 Tỷ suất sinh lợi ròng trên doanh thu Khả năng sinh lợi cơ bản (Basic (Net Profit margin) và khả năng sinh lợi Earning Power) cơ bản (Basic earning power) của Lion  Khả năng lợi nhuận cơ bản (BEP) loại bỏ ảnh hương của thuế và đòn bẩy tài chính tạo điều kiện thuận lợi hơn Profit margin = Net income / Sales trong việc so sánh giữa các doanh nghiệp hoặc giữa các kỳ của cùng một doanh nghiệp mà có mức thuế phải chịu = $253.6 / $7,036 = 3.6% và/hoặc tỷ lệ đòn bẩy tài chính khác nhau một cách đáng kể.  Được tính bằng cách chia lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Earnings before interest and taxes - EBIT) cho tổng tài BEP = EBIT / Total assets sản (total assets). = $492.6 / $3,497 = 14.1% 2-43 2-44 11
  12. Đánh giá khả năng sinh lợi Tỷ suất sinh lợi trên Tài sản của Lion (Return on Assets - ROA)  Đôi khi còn được gọi là “Lợi nhuận trên đầu tư” (Return on 2003 2002 2001 Ngành Investment – ROI). ROA cho ta biết công ty thu lợi bao nhiêu từ tổng số tài sản công ty sử dụng [gồm vốn chủ sở hữu (vốn Tỷ suất sinh lợi 3.6% -2.7% 2.6% 3.5% góp của tất cả cổ đông) và các khoản vay - nợ]. ròng Khả năng sinh 14.1% -4.6% 13.0% 19.1% lợi cơ bản  Trả lời cho câu hỏi “Công ty có được quản lý tốt hay  Tỷ suất sinh lợi ròng trên doanh thu (Profit margin) là rất kém không?” trong năm 2002; tuy nhiên, được dự đoán là sẽ được cải thiện,  Trong hoàn cảnh bình thường, bạn nên tìm công ty có ROA và vượt trung bình ngành vào năm 2003. Triển vọng là tốt hơn. cao hơn các công ty cùng ngành.  Khả năng sinh lợi cơ bản (BEP) được cải thiện, nhưng vẫn còn  VN: trung bình toàn thị trường khoảng 11,69% thấp hơn đáng kể so với trung bình ngành, và cần phải cố gắng nhiều hơn nữa. 2-45 2-46 Tỷ suất sinh lợi trên Vốn cổ Tỷ suất sinh lợi trên tài sản phần (Return on Equity -ROE) (ROA) và Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) của Lion  ROE được tính: ROA = Net income / Total assets = $253.6 / $3,497 = 7.3%  Return on Equity (ROE) được dùng để đo lường xem công ty tận dụng vốn của nhà đầu tư tốt đến mức nào. Hiểu một cách đơn giản ROE phản ánh mức độ sinh lời của một công ROE = Net income / Total common equity ty, tính hiệu quả trong việc sử dụng tài sản được nhà đầu = $253.6 / $1,952 = 13.0% tư trang bị.  Thông thường thì một công ty tốt thì cần phải có ROE cao hơn mức trung bình của các công ty cùng ngành vì điều này cũng đồng nghĩa với việc công ty kiếm được nhiều tiền hơn trên đồng vốn bỏ ra đầu tư.  VN: trung bình toàn thị trường khoảng 20,55% 2-47 2-48 12
  13. Đánh giá ROA và ROE của Lion Những vấn đề với ROE 2003 2002 2001 Ngành  ROE liên hệ chặt chẽ với tài sản của các cổ ROA 7.3% -5.6% 6.0% 9.1% đông; tuy nhiên, ROE không nên được sử dụng như là một thước đo duy nhất trong quyết định ROE 13.0% -32.5% 13.3% 18.2% đầu tư, vì:  ROE không tính đến mức độ rủi ro.  Cả hai tỷ số này được cải thiện trong năm 2003 so với  ROE không tính đến lượng vốn đầu tư. năm trước đó, tuy nhiên vẫn ở mức thấp hơn trung bình  Có thể dẫn đến những quyết định của các nhà quản lý ngành, và cần nhiều cải thiện hơn nữa. không vì lợi ích của các cổ đông.  Mức biến động lớn của ROE cho thấy ảnh hưởng đáng  ROE chỉ tập trung vào yếu tố tỷ suất lợi nhuận kể của chính sách đòn bẩy tài chính đối với khả năng (return); một thước đo tốt hơn cần xem xét đến sinh lợi của doanh nghiệp. cả 2 yếu tố mức độ rủi ro và tỷ suất lợi nhuận. 2-49 2-50 5) Thu nhập mỗi cổ phần Tỷ số Giá thị trường trên Lợi (Earnings Per Share - EPS) nhuận (Price/Earnings Ratio - P/E)  Đây là một tỷ số rất quan trọng.  Đây là một trong những tỷ số thường được các nhà đầu  Cách tí (Lãi ròng – Cổ tức cho cổ đông nắm giữ nh: tư quan tâm nhiều nhất: cổ phiếu ưu đãi)/tổng số cổ phiếu lưu thông  Nếu giá trị EPS được tính từ số liệu của 4 quý sau cùng thì được gọi là P/E 4 quý gần nhất (trailing P/E)  Về cơ bản, tỷ số này cho chúng ta biết liệu công ty  Nếu giá trị EPS được tính từ số liệu ước tính cho 4 quý làm ăn có lãi hay không? Lãi như thế nào? kế tiếp thì được gọi là P/E 4 quý kế tiếp (forward P/E).  Ghi chú: Cổ phiếu ưu đãi (preferred stock) là cổ phiếu mà cổ tức  P/E cho ta biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu cho phải được trả trước khi trả cổ tức cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường (common stock holders). mỗi đồng lợi nhuận. 2-51 2-52 13
  14. Tỷ số Giá thị trường trên Tỷ số Giá trên Thư giá (Price- Doanh thu (Price-to-Sales) to-Book)  Tỷ số Giá thị trường trên Doanh thu (Price to sales)  Tỷ số Giá thị trường trên Thư giá được tính bằng cách được tính bằng cách chia thị giá hiện thời của một cổ chia thị giá hiện thời đóng cửa của cổ phiếu cho thư giá phiếu cho doanh thu trên mỗi cổ phiếu (revenue per 4 quý gần nhất. Thư giá chỉ đơn giản là bằng tổng tài share). sản (total assets) trừ đi tài sản vô hình (intangibles) và  Tỷ số Giá trên Doanh thu có thể thay đổi một cách đáng nợ (liabilities). kể giữa các ngành công nghiệp; do vậy chủ yếu là được  Nếu tỷ số P/B thấp thì điều đó có thể là cổ phiếu bị định dùng để so sánh giữa các công ty tương tư nhau. Bên giá thấp (undervalued), hoặc là có cái gì đó rất không ổn cạnh đó, tỷ số này không tính đến yếu tố NỢ của công ở công ty. ty! 2-53 2-54 Tỷ số PEG (Price/Earnings to Growth)  Được tính bằng:  PEG cho ta biết tiềm năng phát triển của một cổ phiếu, bởi vì nó được tính bằng cách chia cho tốc độ phát triển năm của EPS – tuy nhiên đây là con số dựa trên DỰ ĐOÁN của các chuyên gia.  Nếu như công ty có tỷ số P/E là 20 và các chuyên gia hy vọng rằng lợi nhuận của công ty sẽ tăng 15%/năm trong một vài năm sắp tới, tỷ số PEG sẽ là 1,33. Tất cả các công ty có chỉ số PEG lớn hơn 1 cần được chú ý vì điều này nói lên rằng công ty đang được mua bán cao hơn tốc độ tăng trưởng của nó (trading at a premium to its growth rate). 2-55 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2