
Đ T V N ĐẶ Ấ Ề
Dân s là m t trong nh ng y u t quy t đ nh s phát tri n b n v ngố ộ ữ ế ố ế ị ự ể ề ữ
c a đ t n c. Công tác dân s trong giai đo n hi n nay là m t n i dungủ ấ ướ ố ạ ệ ộ ộ
quan tr ng c a Chi n l c phát tri n kinh t - xã h i c a đ t n c, gópọ ủ ế ượ ể ế ộ ủ ấ ướ
ph n nâng cao ch t l ng ngu n nhân l c, nâng cao ch t l ng cu c s ngầ ấ ượ ồ ự ấ ượ ộ ố
c a t ng ng i, t ng gia đình và toàn xã h i [15]. Do v y công tác dân sủ ừ ườ ừ ộ ậ ố
và k ho ch hóa gia đình là nhi m v c a m i ng i, m i gia đình và m iế ạ ệ ụ ủ ỗ ườ ỗ ỗ
xã h i c n không ng ng nâng cao.ộ ầ ừ
Vi t Nam công tác dân s k ho ch hóa gia đình đã b t đ u tỞ ệ ố ế ạ ắ ầ ừ
năm 1961. Tr i qua h n 50 năm, b ng s quy t tâm c a Đ ng, Nhà n cả ơ ằ ự ế ủ ả ướ
cùng v i s t nguy n tham gia c a toàn dân cùng v i s c g ng khôngớ ự ự ệ ủ ớ ự ố ắ
ng ng c a nh ng ng i tr c ti p th c hi n Chi n l c này, cho nên đ nừ ủ ữ ườ ự ế ự ệ ế ượ ế
nay công tác dân s k ho ch hóa gia đình đã đ t đ c nh ng k t qu đángố ế ạ ạ ượ ữ ế ả
k . Theo T ng c c Th ng kê v Đi u tra bi n đ ng DS-KHHGĐ 2011 thìể ổ ụ ố ề ề ế ộ
dân s n c ta đã có 87,8 tri u ng i [16]. T su t sinh đã gi m khá nhanhố ướ ệ ườ ỷ ấ ả
t 3,8 con năm 1989 xu ng 2,33 con năm 1999 xu ng còn 2,0 con vào nămừ ố ố
2010 và đang đ t m c sinh thay th nh ng ch a th c s v ng ch c. T lạ ứ ế ư ư ự ự ữ ắ ỷ ệ
s d ng bi n pháp tránh thai tính đ n năm 2011 là 78,2%. T l sinh conử ụ ệ ế ỷ ệ
th 3 tr lên gi m ch m, t 21,7% năm 2002 xu ng 20,8% năm 2005,ứ ở ả ậ ừ ố
16,7% năm 2007 và 15,1% năm 2010 [16].
Hi n nay, Th t ng Chính ph đã phê duy t Chi n l c Dân s vàệ ủ ướ ủ ệ ế ượ ố
s c kh e sinh s n Vi t Nam giai đo n 2011 - 2020, v i m c tiêu t ng quátứ ỏ ả ệ ạ ớ ụ ổ
là “ Nâng cao ch t l ng dân s , c i thi n tình tr ng s c kh e sinh s n,ấ ượ ố ả ệ ạ ứ ỏ ả
duy trì m c sinh th p h p lý, gi i quy t t t nh ng v n đ v c c u dânứ ấ ợ ả ế ố ữ ấ ề ề ơ ấ
s và phân b dân s , góp ph n th c hi n th ng l i s nghi p công nghi pố ố ố ầ ự ệ ắ ợ ự ệ ệ
hóa, hi n đ i hóa đ t n c “ [15].ệ ạ ấ ướ
1

Trong th i gian qua, T nh Bình Đ nh nói chung và huy n Vân Canhờ ỉ ị ệ
nói riêng đã có nhi u c g ng th c hi n Chi n l c Dân s và K ho chề ố ắ ự ệ ế ượ ố ế ạ
hóa gia đình và đã mang l i nhi u k t qu t t, góp ph n vào s phát tri nạ ề ế ả ố ầ ự ể
n n kinh t - xã h i c a t nh cũng nh c a huy n. ề ế ộ ủ ỉ ư ủ ệ
Tuy nhiên, Vân Canh là m t huy n mi n núi, m t trong 62 huy nộ ệ ề ộ ệ
nghèo. Di n tích 800kmệ2, dân s 24.661 ng i, m t đ dân s 31ố ườ ậ ộ ố
ng i/kmườ 2. G m có ba dân t c chính sinh s ng, đó là dân t c kinh (14.709ồ ộ ố ộ
ng i), dân t c Bana (4.650 ng i), dân t c Chăm (5.157 ng i) [9]. Đ ngườ ộ ườ ộ ườ ồ
bào dân t c thi u s sinh s ng đi u ki n đ a hình núi cao, đ d c l n,ộ ể ố ố ở ề ệ ị ộ ố ớ
th i ti t kh c nghi t, ph n l n là gia đình nghèo, phong t c t p quán cònờ ế ắ ệ ầ ớ ụ ậ
l c h u đã nh h ng không nh đ n vi c th c hi n k ho ch hóa giaạ ậ ả ưở ỏ ế ệ ự ệ ế ạ
đình [12]. Trong nh ng năm g n đây t l sinh con th ba gi m ch m vàữ ầ ỷ ệ ứ ả ậ
không n đ nh: 12,27% (2009); 15,17% (2010); 11,51% (2011) [17], [18],ổ ị
[19]. Đ ng th i, tr c nh ng yêu c u ngày càng cao c a Ch ng trình,ồ ờ ướ ữ ầ ủ ươ
công tác t ch c th c hi n k ho ch hóa gia đình cũng còn nhi u tháchổ ứ ự ệ ế ạ ề
th c. Xu t phát t nh ng lý do nêu trên, cũng nh góp ph n hoàn thànhứ ấ ừ ữ ư ầ
m c tiêu Chi n l c Dân s và S c kh e sinh s n Vi t Nam giai đo nụ ế ượ ố ứ ỏ ả ệ ạ
2011-2020 c a Chính ph , chúng tôi ti n hành th c hi n chuyên đ : ủ ủ ế ự ệ ề “Phân
tích Chi n l c Dân s và S c kh e sinh s n Vi t Nam giai đo nế ượ ố ứ ỏ ả ệ ạ
2011-2020 v kh năng áp d ng t i huy n Vân Canh, t nh Bình Đ nh “ề ả ụ ạ ệ ỉ ị
nh m hai m c tiêu sau:ằ ụ
1. Phân tích các m c tiêu c a Chi n l cụ ủ ế ượ Dân s và S c kh eố ứ ỏ
sinh s n Vi t Nam giai đo n 2011-2020 v kh năng áp d ng t i huy nả ệ ạ ề ả ụ ạ ệ
Vân Canh, t nh Bình Đ nh trong th i gian t i.ỉ ị ờ ớ
2. Đ xu t các gi i pháp th c hi n theo tình hình th c t c a đ aề ấ ả ự ệ ự ế ủ ị
ph ng.ươ
2

Ch ng 1ươ
T NG QUAN TÀI LI UỔ Ệ
1.1. C S LÝ LU N VÀ Ý NGHĨA C A CH NG TRÌNH DÂN SƠ Ơ Ậ Ủ ƯƠ Ố
- K HO CH HÓA GIA ĐÌNHẾ Ạ
Năm 2002, V dân s Liên hi p qu c d báo dân s th gi i nămụ ố ệ ố ự ố ế ớ
2050 s đ t 8,9 t ng i, nh ng theo m t báo cáo m i đây g i cho 47ẽ ạ ỷ ườ ư ộ ớ ử
thành viên c a y ban Dân s và Phát tri n Liên hi p qu c, dân s th gi iủ Ủ ố ể ệ ố ố ế ớ
s đ t 7 t ng i vào năm 2012 và 9 t ng i vào năm 2050.ẽ ạ ỷ ườ ỷ ườ
Dân s Vi t Nam cho t i nh ng năm cu i th k XIX, s gia tăngố ệ ớ ữ ố ế ỷ ự
r t ch m ch p. T đ u th k XX tr l i đây t c đ gia tăng dân s nhanh.ấ ậ ạ ừ ầ ế ỷ ở ạ ố ộ ố
N u ch tính t năm 1975 đ n 1990 s dân n c ta tăng thêm kho ng 18,6ế ỉ ừ ế ố ướ ả
tri u ng i, trong khi đó Châu Âu ch tăng thêm 20 tri u. Nh v y sệ ườ ở ỉ ệ ư ậ ự
bùng n dân s n c ta đã di n ra r t d d i. Dân s Vi t Nam nămổ ố ở ướ ễ ấ ữ ộ ố ệ
1999 kho ng 76,3 tri u ng i, đ ng th m i ba trên th gi i, đ n nămả ệ ườ ứ ứ ườ ế ớ ế
2009 là 85.846.997 ng i [16].ườ
Quy mô dân s quá l n s nh h ng t i s phát tri n kinh t xãố ớ ẽ ả ưở ớ ự ể ế
h i, h y ho i tài nguyên, suy thoái môi tr ng … và đe d a s s ng cònộ ủ ạ ườ ọ ự ố
c a con ng i.ủ ườ
Con ng i là ch th c a m i ho t đ ng trong xã h i. M i ho tườ ủ ể ủ ọ ạ ộ ộ ọ ạ
đ ng đ u có vai trò c a con ng i tham gia, con ng i s n xu t ra c a c iộ ề ủ ườ ườ ả ấ ủ ả
v t ch t, đ ng th i chính con ng i tr l i tiêu th nh ng s n ph m đó.ậ ấ ồ ờ ườ ở ạ ụ ữ ả ẩ
N u k ho ch dân s b phá v , kh năng tiêu th l n h n nhi u l n soế ế ạ ố ị ỡ ả ụ ớ ơ ề ầ
v i s n xu t thì s kéo theo hàng lo t các khó khăn khác cho n n kinh t -ớ ả ấ ẽ ạ ề ế
xã h i, đó là: s m t cân đ i gi a tài nguyên đ t đai, gi a nhu c u h cộ ự ấ ố ữ ấ ữ ầ ọ
3

hành, chăm sóc s c kh e …, s r i lo n v tr t t xã h i, đ c bi t s giaứ ỏ ự ố ạ ề ậ ự ộ ặ ệ ự
tăng dân s l n s là ng i b n đ ng hành c a đói nghèo.ố ớ ẽ ườ ạ ồ ủ
Dân s là đ i t ng qu n lý c a m i qu c gia, nhà n c nào cũngố ố ượ ả ủ ỗ ố ướ
không th không đ t v n đ dân s là đ ng l c, m c tiêu c a chính sáchể ặ ấ ề ố ộ ự ụ ủ
kinh t - xã h i, Ăngghen đã kh ng đ nh: “ Xã h i nào làm đ c vi c đi uế ộ ẳ ị ộ ượ ệ ề
ch nh s s n sinh ra con ng i nh đi u ch nh kinh t thì m i lãnh đ o chỉ ự ả ườ ư ề ỉ ế ớ ạ ủ
đ ng đ c xã h i”.ộ ượ ộ
Dân s phù h p v i s phát tri n là y u t c b n đ xóa đói, gi mố ợ ớ ự ể ế ố ơ ả ể ả
nghèo, gi m tình tr ng th t nghi p, s d ng ngày công lao đ ng th p,ả ạ ấ ệ ử ụ ộ ấ
gi m suy dinh d ng, gi m mù ch , nâng cao trình đ h c v n, nâng cao vả ưỡ ả ữ ộ ọ ấ ị
th c a ng i ph n , nh t là ph n ng i dân t c thi u s vùng đ cế ủ ườ ụ ữ ấ ụ ữ ườ ộ ể ố ặ
bi t khó khăn, gi m r i ro v môi tr ng, m r ng d ch v y t và xã h i,ệ ả ủ ề ườ ở ộ ị ụ ế ộ
huy đ ng đ c ngu n l c đ đ u t cho phát tri n s n xu t kinh doanh,ộ ượ ồ ự ể ầ ư ể ả ấ
khoa h c và công ngh và đ m b o công b ng xã h i.ọ ệ ả ả ằ ộ
Chi n l c Dân s và S c kh e sinh s n Vi t Nam giai đo n 2011 -ế ượ ố ứ ỏ ả ệ ạ
2020 d a trên quan đi m [15]:ự ể
- Là m t n i dung quan tr ng c a Chi n l c phát tri n kinh t - xãộ ộ ọ ủ ế ượ ể ế
h i c a đ t n c, góp ph n nâng cao ch t l ng ngu n nhân l c, nâng caoộ ủ ấ ướ ầ ấ ượ ồ ự
ch t l ng cu c s ng c a t ng ng i, t ng gia đình và toàn xã h i;ấ ượ ộ ố ủ ừ ườ ừ ộ
- Gi i quy t đ ng b các v n đ v dân s , s c kh e sinh s n, t pả ế ồ ộ ấ ề ề ố ứ ỏ ả ậ
trung nâng cao ch t l ng dân s , c i thi n s c kh e bà m và tr em, phátấ ượ ố ả ệ ứ ỏ ẹ ẻ
huy l i th c a c c u “dân s vàng”, ch đ ng đi u ch nh t c đ tăng dânợ ế ủ ơ ấ ố ủ ộ ề ỉ ố ộ
s và ki m soát t s gi i tính khi sinh;ố ể ỷ ố ớ
- Gi i pháp c b n đ th c hi n công tác dân s , chăm sóc s c kh eả ơ ả ể ự ệ ố ứ ỏ
sinh s n là s k t h p đ ng b , hi u qu gi a v n đ ng, giáo d c, truy nả ự ế ợ ồ ộ ệ ả ữ ậ ộ ụ ề
thông chuy n đ i hành vi, cung c p d ch v d phòng tích c c, ch đ ng,ể ổ ấ ị ụ ự ự ủ ộ
công b ng, bình đ ng và ch tài kiên quy t, hi u qu đ i v i các đ n v , cáằ ẳ ế ế ệ ả ố ớ ơ ị
4

nhân ho t đ ng d ch v vi ph m các quy đ nh v ch n đoán và l a ch nạ ộ ị ụ ạ ị ề ẩ ự ọ
gi i tính thai nhi;ớ
- Đ u t cho công tác dân s , chăm sóc s c kh e sinh s n là đ u tầ ư ố ứ ỏ ả ầ ư
cho phát tri n b n v ng, mang l i hi u qu tr c ti p v kinh t , xã h i vàể ề ữ ạ ệ ả ự ế ề ế ộ
môi tr ng. Tăng m c đ u t t ngân sách nhà n c, tích c c tranh th cácườ ứ ầ ư ừ ướ ự ủ
ngu n vi n tr và huy đ ng s đóng góp c a nhân dân; u tiên ngu n l cồ ệ ợ ộ ự ủ ư ồ ự
cho vùng sâu, vùng xa, mi n núi, vùng ven bi n và h i đ o;ề ể ả ả
- Tăng c ng s lãnh đ o, ch đ o c a các c p y Đ ng và chínhườ ự ạ ỉ ạ ủ ấ ủ ả
quy n; nâng cao hi u l c qu n lý nhà n c; huy đ ng s tham gia c a toànề ệ ự ả ướ ộ ự ủ
xã h i; ti p t c ki n toàn h th ng t ch c b máy đ th c hi n có hi uộ ế ụ ệ ệ ố ổ ứ ộ ể ự ệ ệ
qu công tác dân s , s c kh e sinh s n.ả ố ứ ỏ ả
Đ ng th i, Chi n l c Dân s và s c kh e sinh s n Vi t Nam giaiồ ờ ế ượ ố ứ ỏ ả ệ
đo n 2011 - 2020 cũng đ a ra m c tiêu t ng quát: Nâng cao ch t l ng dânạ ư ụ ổ ấ ượ
s , c i thi n tình tr ng s c kh e sinh s n, duy trì m c sinh th p h p lý,ố ả ệ ạ ứ ỏ ả ứ ấ ợ
gi i quy t t t nh ng v n đ v c c u dân s , góp ph n th c hi n th ngả ế ố ữ ấ ề ề ơ ấ ố ầ ự ệ ắ
l i s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c [15].ợ ự ệ ệ ệ ạ ấ ướ
1.2. TÌNH HÌNH TH C HI N K HO CH HÓA GIA ĐÌNHỰ Ệ Ế Ạ
K ho ch hóa gia đình là ch đ ng có con theo ý mu n c a các c pế ạ ủ ộ ố ủ ặ
v ch ng, nh m đi u ch nh s con và kho ng cách gi a các l n sinh.ợ ồ ằ ề ỉ ố ả ữ ầ
Không đ ph i d n đ n phá thai, ho c đ quá nhi u con, đ quá dày, để ả ẫ ế ặ ẻ ề ẻ ẻ
khi còn quá tr ho c đ khi đã nhi u tu i. KHHGĐ không ch bao hàm vi cẻ ặ ẻ ề ổ ỉ ệ
l a ch n s d ng bi n pháp tránh thai mà còn là nh ng c g ng c a cácự ọ ử ụ ệ ữ ố ắ ủ
c p v ch ng đ có thai và sinh con (trong tr ng h p khuy n khích sinh).ặ ợ ồ ể ườ ợ ế
Th c hi n KHHGĐ s mang l i l i ích kinh t , s c kh e, h c hành c aự ệ ẽ ạ ợ ế ứ ỏ ọ ủ
con cái, góp ph n n đ nh quy mô dân s , xã h i ph n vinh… Vì v y, m iầ ổ ị ố ộ ồ ậ ỗ
cá nhân, m i c p v ch ng c n th c hi n KHHGĐ. Đ th c hi nỗ ặ ợ ồ ầ ự ệ ể ự ệ
KHHGĐ, đ i t ng c n đ c thông tin đ y đ v các ph ng ti n tránhố ượ ầ ượ ầ ủ ề ươ ệ
thai, l a ch n và s d ng đúng cách bi n pháp tránh thai phù h p.ự ọ ử ụ ệ ợ
5