Chương trình Giảng dy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2011-2013
Chinh sách phát trin
Ghi chú Bài ging 18
Phân tích chui giá tr và ngành hàng
nông nghip
Trn Tiến Khai 1
Ghi chú Bài ging 18
P
Ph
hâ
ân
n
t
tí
íc
ch
h
c
ch
hu
u
i
i
g
gi
iá
á
t
tr
r
v
và
à
n
ng
gà
àn
nh
h
h
hà
àn
ng
g
n
nô
ôn
ng
g
n
ng
gh
hi
i
p
p
Trn Tiến Khai
Toàn cu hóa dẫn đến s tăng trưởng nhanh chóng của thương mại thế gii, quc tế
hóa các hoạt đng sn xut kinh doanh ca các tập đoàn đa quốc gia s st gim
chi phí thông tin liên lc. Trong thế gii hiện đại ngày nay, cách sống thay đi rt
nhiu, bao gm c cách thức ăn uống, nhất là đối vi tng lớp trung lưu thành thị, do s
lan ta cách sng hiện đại thông qua truyn thông và du hành. S thay đổi cách thc ăn
uống các đặc trưng đa dạng, thun tin và phá v truyn thng (Pingali, 2006).
Ngoài ra, ngưi tiêu dùng các đô thị xu hướng s dng nhiều hơn thức ăn phi
truyn thng nh vào kh năng tiếp cn tốt hơn đến các h thng siêu th hoc ca hàng
bán l và các chiến dch tiếp th (Reardon, Timmer, et al., 2003).
Mt trong những xu ớng liên quan đến toàn cu hóa hin nay s hình thành
phát trin mnh m ca các th trường hiện đại. Các th trường hàng hóa này liên kết
cht ch vi các h thng siêu th bán s, l quy ln. Các th trường này đòi hỏi khi
ng hàng hóa ln các sn phm giá thp phải đáp ng các tiêu chun cht
ng, v sinh an toàn thc phm. H thng thu mua hàng hóa ca các th trường
này thường được hp nht theo chiu dc, tm hoạt động mang tính toàn cầu đ
phc tp cao. Các th trường kiểu này tính năng đng rt lớn, đáp ng nhanh chóng
vi biến động giá, nhu cu của người tiêu dùng các hội công ngh mi. Quy
doanh thu ca các h thng th trường hiện đại này rt ln, kết hp vi chi phí thp,
dẫn đến li nhun chung con s khng l. S tp trung ca các th trường rt ln,
ch mt vài tập đoàn bán l đã thể khng chế hu hết doanh s (Sonja Vermeulen,
Jim Woodhill, Felicity Proctor & Rik Delnoye, 2008). S thay đổi này dẫn đến s thng
th th trường nông sn ca các siêu th s thay đổi v th chế t chc trong sut
chui tiếp th thc phẩm. Các thay đổi này cũng gn cht vi s thiết lp các tiêu chun
nhân về chất lượng, v sinh an toàn thc phm ; hình thành h thng mua bán,
sn xut theo hợp đồng (Dolan and Humphrey, 2001, trích bi Pingali, 2006).
S tập trung cao đ của thương mại thc phm và s khng chế th trường ca mt s
ít nhà bán l các ntrung gian quy lớn đe dọa s tn ti ca tiểu thương
nông dân nh, do kém cạnh tranh không đáp ng các tiêu chuẩn đặt ra (Dolan &
Humphrey, 2001; Reardon & Berdegué, 2002, trích bi Pingali, 2006).
Chương trình Giảng dy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2011-2013
Chinh sách phát trin
Ghi chú Bài ging 18
Phân tích chui giá tr và ngành hàng
nông nghip
Trn Tiến Khai 2
S liên kết dc phát sinh do yêu cu thích ng vi th trường hiện đại dẫn đến vic hình
thành các chui giá tr nông sn thc phm.
Chui giá tr ám ch đến mt lot nhng hoạt động cn thiết để mang mt sn phm
(hoc mt dch v) t lúc còn khái niệm, thông qua các giai đoạn sn xut khác nhau
đến người tiêu dùng cui cùng vt b sau khi đã sử dng ( Kaplinsky 1999;
Kaplinsky Morris 2001). Mt chui gtr tn ti khi tt c những ngưi tham gia
trong chuỗi đều hoạt động để to ra tối đa giá trị trong toàn chui.
Chui gtr theo nghĩa rng mt phc hp nhng hoạt động do nhiều người tham
gia khác nhau thc hiện (người sn xuất cấp, người chế biến, thương nhân, người
cung cp dch v v.v…) để biến nguyên liu thô thành thành phẩm được bán l. Chui
giá tr theo nghĩa rộng bắt đầu t h thng sn xut nguyên vt liu chuyn dch
theo các mi liên kết với các đơn v sn xut, kinh doanh, lp ráp, chế biến v.v… Chui
giá tr bao gm các chức năng trực tiếp như sản xuất hàng hóa bn, thu gom, chế
biến, bán s, bán lẻ, cũng như các chức năng hỗ tr như cung cấp vật tư nguyên liệu đầu
vào, dch v tài chính, đóng gói tiếp th (Sonja Vermeulen et al., 2008). Khái nim
chui gtr bao gm c các vấn đề v t chức điều phi, chiến lược mi quan h
quyn lc ca các tác nhân khác nhau trong chui.
Chui giá tr còn gn lin vi các khía cnh xã hội và môi trường. Vic thiết lp (hoc s
hình thành) c chui giá tr th gây sức ép đến nguồn i nguyên thiên nhiên (như
ớc, đất đai), thể làm thoái hóa đất, mất đa dạng sinh hc hoc gây ô nhiễm. Đồng
thi, s phát trin ca chui gtr th ảnh hưởng đến các mi ràng buc hi
tiêu chun truyn thng.
Cách tiếp cn ca chui giá tr theo nguyên tc xem xét tng tác nhân tham gia trong
chui quan h một bước tiến, một bước lùi, bắt đầu t sn xut nguyên vt liu cho
đến người tiêu dùng cui cùng.
Có ba dòng nghiên cu chính trong tài liu chui giá tr đưc phân biệt như sau:
Khung khái nim ca Porter (1985)
Tiếp cận “filière” (phân tích ngành hàng– CCA),
Tiếp cn toàn cu do Kaplinsky (1999), Gereffi (1994; 1999; 2003) Gereffi,
Korzeniewicz (1994) đề xut.
Khung khái nim ca M.Porter xác định chui gtr theo nghĩa hp: mt chui gtr
gm mt chui các hoạt động được thc hin trong phm vi mt công ty để sn xut ra
mt sản lượng nào đó. Dựa trên khung khái nim này, vic phân tích chui gtr nm
trong phm vi hoạt đng ca mt công ty, mc đích cuối cùng nâng cao li thế
cnh tranh ca công ty. Theo cách tiếp cn này, cn tìm li thế cnh tranh ca công ty
bng cách tách bit các hoạt động ca công ty thành mt chui các hoạt động li thế
cạnh tranh được tìm thy mt (hay nhiều hơn) của các hoạt động này. S cnh tranh
ca doanh nghip th đưc phân tích bng cách nhìn vào chui giá tr bao gm các
Chương trình Giảng dy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2011-2013
Chinh sách phát trin
Ghi chú Bài ging 18
Phân tích chui giá tr và ngành hàng
nông nghip
Trn Tiến Khai 3
hoạt động chi tiết khác nhau. Phân tích chui giá tr ch yếu nhm vào vic h tr quyết
định qun lý và các chiến lược qun tr.
Cách tiếp cn theo phương pháp “filière” Phân tích ngành hàng Commodity Chain
Analysis các đặc điểm chính 1) tp trung vào nhng vấn đề ca các mi quan h
định lượng và vt cht trong chuỗi; 2) sơ đồ hóa các dòng chy ca hàng hóa vt cht và
3) đ hóa các quan h chuyn dng sn phm. Trong phân tích, phương pháp phân
tích ngành hàng hai đưng li phân tích chính. Đưng li th nht tp trung vào
đánh giá kinh tế tài chính, ch yếu tp trung vào phân tích vic to ra thu
nhp và phân phi thu nhp trong ngành hàng, tách chi phí và thu nhp gia các thành
phần thương mại địa phương quốc tế, và phân tích vai trò của ngành hàng đối vi
nn kinh tế quc gia s đóng góp của vào GDP. Đưng li th hai tp trung vào
phân tích chiến lược, đánh giá sự ảnh hưởng ln nhau ca các mc tiêu, s ràng buc
kết qu ca tng tác nhân tham gia ngành hàng; xây dng các chiến lược nhân và
tp th.
Phương pháp tiếp cn toàn cu xem xét cách thc các công ty quc gia hi nhp
toàn cầu đánh giá các yếu t quyết định ca s phân phi thu nhp toàn cu,phân
chia tng thu nhp ca chui giá tr thành tiền thưởng cho các tác nhân trong chui
hiu các công ty, khu vc và quc gia được liên kết vi nn kinh tế toàn cầu như thế
nào.
khác nhau như thế nào đi nữa v cách tiếp cn, phân tích chui giá tr bn k
thut phân tích chính : 1) Sơ đồa mang tính h thng
- Nhng tác nhân tham gia sn xut, phân phi, tiếp th, bán mt (hay các sn
phm) c th.
- Đánh gcác đặc điểm của các tác nhân tham gia, cấu li nhun chi phí,
dòng hàng hóa trong sut chuỗi, các đặc điểm ca việc làm, địa ch tiêu th và
khối lượng bán hàng trong và ngoài nước.
- Nhng chi tiết như thế th đưc tp hp t vic phi hp khảo sát bản,
phng vấn nhóm, đánh gnhanh nông thôn sự tham gia (PRAs), các phng
vn không chính thc, và d liu th cp.
2) Xác định s phân phi li ích gia nhng tác nhân tham gia trong chui, bao gm:
- Phân tích chênh lch giá và li nhun trong chui.
- Xác định ai được li t vic tham gia chui.
- Nhng tác nhân nào có th ng li t vic h tr hay t chc li sn xut
3) Nghiên cu vai trò nâng cp bên trong chui
- Ci tiến trong chất lượng thiết kế sn phm giúp các nhà sn xuất thu được
giá tr cao hơn hoặc qua việc đa dạng hóa các dòng sn phm cung cp.
Chương trình Giảng dy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2011-2013
Chinh sách phát trin
Ghi chú Bài ging 18
Phân tích chui giá tr và ngành hàng
nông nghip
Trn Tiến Khai 4
- Đánh giá lợi nhun ca những ngưi tham gia trong chuỗi cũng như thông tin
v nhng ràng buc hin din mới đây.
- Vấn đề qun tr, cấu trúc các quy định, rào cn gia nhập ngành, ngăn cấm
thương mại, và các tiêu chun.
và 4) Nhn mnh vai trò ca qun lý
- cấu ca các mi quan h chế điu phi tn ti gia các tác nhân trong
chui giá tr.
- Góc độ chính sách: xác định các sp xếp v th chế nhm ci thiện năng lực hot
động ca chui, xóa b các bóp méo trong trong phân phối, và gia tăng giá trị gia
tăng trong ngành.
Cách tiếp cn nghiên cu chui giá tr hiện đang được nhiu t chc quc tế, phi chính
phcác vin nghiên cứu, trường đại hc áp dng khá rộng rãi trong lĩnh vực nghiên
cu phát trin nông nghip nông thôn. Mt s li thế ca cách tiếp cn phân tích
chui giá tr trong nông nghip 1) phù hp m sở để thiết kế các hoạt động phù
hp cho d án/chương trình; 2) to ra kh năng tiếp cn tng hp toàn ngành sn xut;
3) kh năng cung cp thông tin cho các tác nhân trong chui giá trị, đặc bit cho
người sn xut các nhà qun lý; 4) gn kết đưc các chính sách mt cách đồng b t
sn xuất đến chế biến thương mại và 5) cho phép phân tích và thiết lp chính sách
tng hp.
Khi phân tích chui gtr, nhà nghiên cu lập đồ các khâu/các lĩnh vc mi liên
kết chính trong mỗi khâu hay lĩnh vực đó. Chỉ ra các tác nhân chính, nút tht chính
trong chui giá tr để đưa ra can thiệp hp lý. Nh hiểu được mt cách h thng v
nhng mi liên kết này trong mt mạng lưới, có th đưa ra những kiến ngh chính sách
tốt hơn và hiểu hơn về tác động ngược li ca chúng trong toàn chui.
Các phương pháp phân tích chuỗi gtr được chia làm hai nhóm bn nhóm phân
tích định tính và nhóm phân tích định lượng. Nhóm các phương pháp định tính thường
áp dụng là động não (brain-storming) , phng vn nhóm, phng vn không chính thc,
nghiên cu i liu. Có rt nhiu công c phân tích c th đưc s dng tùy thuc vào
kh năng của người phân tích, như sơ đồ hóa chui giá tr; bản đồ trí tu; sơ đồ phân
tích nguyên nhân kết qu; cây quyết định; sơ đồ ảnh hưởng ca các bên liên quan; sơ
đồ đầu ra; phân tích nhóm th; xếp hng; phân tích quyn lc ca các bên liên quan;
phân tích th chế; phân tích kch bn; phân tích động lc; phân tích tm nhìn; phân tích
thực địa; phân tích mng xã hi, v.v.
Các nhóm phương pháp phân tích định lượng bao gm kho sát, phng vn chính thc,
nghiên cu tài liu. Các công c phân tích c th rt phong phú, ví d như phân tích chi
phí đầu ; chi phí vn hành; chi phí c định; chi phí biến động; tng thu nhp; thu
nhp ròng; li nhun ròng; đim hòa vn; sut sinh li; giá tr ca hàng hóa trung gian;
Chương trình Giảng dy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2011-2013
Chinh sách phát trin
Ghi chú Bài ging 18
Phân tích chui giá tr và ngành hàng
nông nghip
Trn Tiến Khai 5
giá tr gia tăng; lãi gp; khu hao; li nhun ròng. Ngoài ra, cách phân tích ngành hàng
còn yêu cu lp lp bảng cân đối tài chính ca tng hoạt động trong chuỗi, sau đó hợp
nht các bảng cân đối tài chính ca chui để tiến hành phân tích tài chính - phân tích tác
động s dng giá th trường và phân tích kinh tế - Phân tích tác động s dng giá m.
Vit Nam, trong thi gian gn đây, một s nghiên cu sn xuất và thương mại hàng
hóa nông sản đã sử dng tiếp cn chui g tr để phân tích, ví d như các báo cáo
nghiên cu rau rau an toàn An Giang, Cần Thơ, TP. H Chí Minh, Nội; bưởi
Vĩnh Long; thanh long Bình Thun; trái DakLak; nho Ninh Thun ca các t
chc GTZ, Axis Research, v.v. Hin nay, mt s d án phát trin nông nghip nông
thôn do các nhà tài tr quc tế cho vay vốn cũng thực hin theo tiếp cn này.
Tài liu tham kho
Eric A Monke and Scott R. Pearson. (1989). The policy analysis matrix for agricultural
development. Stanford University.
Fabre P. (1994). Note de methodologie generale sur l'analyse de filiere pour l'analyse
economique des politiques. Doc No. 35. FAO.
FAO (2007). Agro-industrial supply chain management: concepts and applications
GTZ. ValueLinks Manual. The Methodology of Value Chain Promotion. First Edition.
M4P. (2008). Making value chains work better for the poor. A toolbook for practitioners
of value chain analysis. 3rd version. Making markets work better for the poor (M4P)
Project. UK Department for International Development (DFID). Agricultural
Development International. Phnom Penh, Cambodia.
Raphael Kaplinsky and Mike Morris. (2001). A handbook for value chain research
Sonja Vermeulen, Jim Woodhill, Felicity Proctor and Rik Delnoye. (2008). Chain-Wide
Learning for Inclusive Agrifood Market Development: A guide to multi-stakeholder
processes for linking small-scale producers to modern markets. The International
Institute for Environment and Development (IIED), UK and the Capacity
Development and Institutional Change Programme (CD&IC), Wageningen
University and Research Centre, the Netherlands.