Lý thuyết Tài chính – tiền t GVHD: Trương Minh Tun
1
Tiểu luận
Phân tích mi quan h giữa lm
phát tỷ giá hi đoái
Lý thuyết Tài chính tiền t GVHD: Trương Minh Tuấn
2
LỜI M ĐẦU
Cơ chế thị trường đã rung lên hồi chuông cảnh báo bao s thay đổi của
nền kinh tế Vit Nam trong những thập niên gn đây. Trong nền kinh tế thị
trường hoạt động đầy sôi nổi và cạnh tranh gay gắt, để thu được lợi nhuận cao
đng vững trên thương trưng, c nhà kinh tế cũng như các doanh nghiệp
phi nhanh chóng tiếp cận, nắm bắt những vấn đề mới của nền kinh tế mới. Bên
cạnh bao vấn đ cần để kinh doanh còn là nhng vấn đề nổi cộm khác trong
nền kinh tế. Điển hình là diễn biến của hai chỉ s lm phát và t giá hối đi..
Liu rằng giữa hai biến số kinh tế này mối liên h, c động, nh hưởng qua
lại như thế nào. Tất c những vấn đ đó đã ti thúc chúng em đi vào Pn
ch mối quan hgiữa lm pt và tỷ giá hi đoái
Do trình đ và thi gian hạn, trong q trình nghiên cứu đ tài chc
chn còn nhiều thiếu sót, chúng em kính mong sự góp ý chân thành của Thy
để đề tài nghiên cu được hoàn thin hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Lý thuyết Tài chính tiền t GVHD: Trương Minh Tun
3
MỤC LỤC
LỜI MĐẦU………………………………………………………..1
MC LC………………………………………………………………2
I. TNG QUAN NGHIÊN CU ĐỀ TÀI……………………………….3
1.1. Tính cấp thiết nghiên cu của đề tài….…………………………..3
II. MỐI QUAN H GIA LM PHÁT VÀ T GIÁ HỐI ĐOÁI
2.1. Một skhái niệm định nghĩa cơ bản…………………….…………..3
2.1.1. Lạm pt……………………………………….…………………...3
2.1.1.1. Ki nim về lạm phát…………………….………………..3
2.1.1.2. Nguyên nhân gây ra lạm phát………..………..…….4
2.1.1.3. Ảnhởng ca lm phát đến nền kinh tế..………..……6
2.1.2. Tỷ giá hối đoái……………………………….……………….7
2.1.2.1. Ki niệm về tỷ giá hối đoái ………………………..……...7
2.1.2.2. Các loại tỷ giá hối đoái..…………………….....7
2.1.2.3. Các nhân t ảnh hưởng đến tgiá hối đoái…….……….9
2.1.2.4.Tác động lên các ngành kinh tế…………….……………9
2.3. Mối quan hc động qua lại của tỷ giá hối đoái và lm phát……….…10
2.3.1. nh hưởng của tỷ giá hối đoái đến lạm phát……………...……10
2.3.2. Lạm pt tác động tới tỷ giá……………….….………...…23
2.4. Các bằng chứng thc nghiệm vmối quan hệ giữa lạm phát và t giá hối
đoái……………………………………………………………..…..23
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………28
Lý thuyết Tài chính tiền t GVHD: Trương Minh Tun
4
I. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.
1.1. Tính cp thiết nghiên cứu của đ tài:
Lm phát và tỷ giá hối đoái là hai biến skinh tế quan trọng của không
ch của một quốc gia nào. Lch s đã chứng minh sự nh hưởng mạnh mẽ của
chúng đến sự phát triển kinh tế thế giới. Kng nhng lạm pt và t giá hối
đoái có thể tác động đến mọi hoạt động kinh tế mà cng còn chu sự c động
qua li ln nhau. Stác động này làm cho diễn biến của chúng ngày ng biểu
hin k lường, gây k khăn cho công c kiểm soát nền kinh tế của
Chính Phủ.
Trước tình hình thế gii có nhiều thay đổi như hiện nay thì vấn đề ổn
đnh nền kinh tế luôn là mc tiêu cấp thiết hàng đầu của c quốc gia. Bởi vậy,
nắm bắt được quy luật v mối quan h giữa lạm pt và tgiá hối đoái sgiúp
cho chính ph các nước những chính sách kinh tế phù hợp, tạo nên một sự
phát triển kinh tế n đnh và tích cực hơn.
II. MI QUAN H GIỮA LẠM PHÁT VÀ T GIÁ HỐI ĐOÁI.
2.1. Mt s khái niệm đnh nghĩa cơ bn:
2.1.1. Lạm pt:
2.1.1.1. Ki niệm v lạm pt:
Có rất nhiều quan điểm kc nhau về lạm phát.
- N kinh tế học Samuelson cho rằng: lm phát biểu thị sự tăng lên trong
mc giá c chung. Theo ông thì lm pt xy ra khi mức chung của giá cvà chi
phí ng- giá bánh , dầu xăng, xe ô ng, tiền lương, giá đt, tiền thuê tư
liệu sn xuất tăng.
-Milton Friedman cho rng: lạm pt là vic giá cả tăng nhanh và kéo
i.Còn Mác viết trong b tư bản rằng: lạm phát là việc tràn đầy các kênh, c
lung lưu thông c tgiấy bạc thừa dẫn đến giá cả tăng vọt. Ông cho rằng lạm
phát luôn đng hành ng với ch nghĩa tư bản, ngoài việc bóc lt chủ nghĩa tư
Lý thuyết Tài chính tiền t GVHD: Trương Minh Tun
5
bản bằng giá trị thặng dư, chnghĩa tư bản còn gây ra lạm pt để bóc lt ngưi
lao đng một lần nữa, do lm phát làm tiền lương thực tế của người lao động
gim xuống.
Như vậy mặc dù nhiều quan điểm kc nhau về lạm pt nhưng c
nhà kinh tế đều thống nhất “lạm pt là một s ng lên của giá cả một cách liên
tục và khi lm phát xy ra thì có s dư thừa tiền trong lưu thông”. Tóm lại,, lạm
phát là sự tăng lên liên tục của mc g trung bình theo thời gian.
2.1.1.2. Nguyên nhân y ra lm pt.
- Lạm phát do cầu kéo: lạm phát do cầu kéo xy ra khi tổng cầu tăng lên
mnh mẽ tại mức sản lượng đã đt hoặc vượt quá tiềm năng. Biểu hiện nht
của lm phát cầu kéo là nhu cầu nhp khẩu lương thực trên th tờng thế giới
tăng, làm giá xuất khẩu ng (giá xuất khẩu gạo bình quân của nước ta năm 2007
tăng trên 15% so với m 2006) kéo theo cầu v lương thực trong nước cho xuất
khu tăng. Trong khi đó, nguồn cung trong nước do tác động của thiên tai, dịch
bệnh không th tăng kp. Tất cả c yếu tố i trên gây ra lm phát cầu kéo, đẩy
giá một số hàng hoá và dch vụ, nhất là lương thực thc phẩm ng theo.
- Lạm phát do chi phí đẩy: nếu một cú sốc về tổng cung (chi p sn
xut tăng lên) làm cho đường AS dịch chuyển lên trên dn đến giá ng, sn
lượng giảm. Ph biến nhất là s tăng của giá xăng, thép Giá nguyên liệu,
nhiên liệu ( đặc biệt là xăng du, các sn phẩm h dầu, tp và phôi thép…)
trên thế giới trong nhng năm gần đây ng mạnh. Trong điều kiện kinh tế nước
ta ph thuộc rất lớn vào nhập khẩu ( nhp khẩu chiếm đến 90% GDP ) giá
nguyên liệu nhp ng làm ng giá th trường trong nước.