K
Kh
ho
oa
a
L
Lu
u
t
t
K
Ki
in
nh
h
t
tế
ế
L
L
I
I
M
M
Đ
Đ
U
U
Np thuế, đó nghĩa v quyn li ca mi ng dân.Nếu đánh thuế
quá cao như thI k trước đây, khI mà mt s vua chúa còn lng hành hay thI
k pháp thuc thì dân tình đóI kh, đI sng không được ng cao t đó đất
nước không phát trin, nhân dân luôn phI sng trong cnh lm than.Đánh thuế
ít hay đánh thuế va phI, nhưng trn tgánh thuế nhIu, nhà nước thu được q
ít tIn thuế thì đân có th gIàu, nhưng n nước rát khoát s nghèo, yếu,
không có tIn chI tIêu choc hot động ca nhà nước như : quân s, y tế, gIáo
dc, văn hoá, khoa hc k thut,và các hot đng khác na.Mà trong thI buI
hIn nay, k thù ca chúng ta th tn công chúng ta trên mI mt trn,ch
không rIêng trên mt trn quân s thôI. Lúc đó đt nưc ca chúng ta
cũng ch gIng như mt cơ th sng đy kho mnh lI b óc không phát
trIn Hu dũng mưu”. k thù ca chúng ta th đập tan chúng ta bt
c c nào. Chính vì l đó vIc tìm ra nhng phương pháp thu thuế phù hp,
hay lp đy các k h nhm hn chế vIc trn tránh thuế công vIc cn thIết
ca nhà nước ta hIn nay. mt sInh vIên đang n ngI trên gIng đưng,em
không gIám t mình nghĩ ra các đIu lut,mà ch gIám đóng p mt phn sc
lc nh bé ca mình, mt ln na I tI ng vIc cn thIết này ca nhà nước
ta. Đây đề I tương đốI rng knên trong phm vI ca bàI vIết em ch
gIám đI u vào phân tích mt loI thuế đó thuế gIá tr gIa tăng(GTGT). Do
trình độ còn hn chế nên IvIết không tránh khI nhng thIếu t, em mong
thày trưng khoa tt c các thày gIáo trong khoa hết sc thông cm cho
em. Sau đây em xIn đI vào nI dung chính ca bàI vIết.
Đ
Đ
t
tà
ài
i:
:
PHÂN TÍCH THU GIÁ TR GIA TĂNG MỘT S GIẢI PP
NHM HẠN CH HIN TƯỢNG TRÁNH TRN THU VAT
K
Kh
ho
oa
a
L
Lu
u
t
t
K
Ki
in
nh
h
t
tế
ế
PHẦN NI DUNG
I.THU
1.- Ngun gc ca thuế
Nhà nưc ta ra đI và tn tI cn phI ngun tàI chính cn thIết để chI
tIêu, trước hết chI cho vIc duy trì cng c b máy Nnước t trung
ương đến cơ s; chI cho nhng ng vIc thuc chc năng ca nhà nước như:
quc phòng, an nInh, xây dng phát trIn cơ s h tng; chI cho c vn đề
v phúc lI công cng, v s nghIp,v xã hI trước mt và lâu dàI. hIng
phát trIn tnhu cu chI tIêu ca Nnước càng ln, c v phm vI quy
chI tIêu. Ngun I chính đó ch có thy “ly” t vIc động vIên mt phn thu
nhp hI do các tng lp n cư trong hI trc tIếp lao đng sn xut to
ra. Có ba hình thc động vIên: quyên góp, vay ca dân, dùng quyn lc ca N
nước buc dân phI đóng góp. Quyên p thì phI tu thuc vào kh năng và s
t nguyn ca mI ngưI, do đó không ng bng, không u dàI, không đm
bo được yêu cu chI tIêu ca N nước, cho n thường ch được s dng
trong nhng tình hung đc bIt, hoàn cnh đc bIt (như sau Cách mnh Tháng
Tám năm 1945: “Tun l Vàng”, “Mùa đông bInh sĩ”, “Hũ go kháng
chIến”…). Vay dân thì phI tr c gc lãI. Nhưng Nnưc không to ra thu
nhp thì ly đâu ra tr? Do đó, hình thc vay dân ch đưc s dng có gII
hn trong mt s trường hp đc bIt, thường vay cho đu tư phát trIn đ
ngun tr n. Ch hình thc dùng quyn lc Nhà nước buc dân đóng góp
cơ b nht, đó chính là thuế.
Mác vIết: “Thuế cơ s kInh tế ca b y Nnước, th đon gIn
tIêu cho kho bc thu đưc bng tIn hay sn vt mà ngườI dân phI đóng góp đ
dùng vào mI vc chI tIêu ca Nnưc”. Ăng Ghen vIết: Đ duy trì quyn
lc ng cng, cn phI s đóng góp ca ng dân cho N nưc, đó
thuế”.
Thuế ra đI cùng vI s ra đờI ca Nhà nước; vì Nnưc do N
nước. Nnưc ra đI mt tt yếu khách quan; vì vy thuế mt tt yếu
K
Kh
ho
oa
a
L
Lu
u
t
t
K
Ki
in
nh
h
t
tế
ế
khách quan vI chc năng ch yếu đu tIên là nhm bo đm ngun tàI chính
phc v cho c nhu cu chI tIêu theo chc năng ca Nnưc. Thuế mt
phn thu nhp do ngườI dân trc tIếp lao động sn xut to ra đóng góp cho
Nhà nước.
2. Khái nIm v thuế
Thuếmt phn thu nhp mà mI t chc, nhân có nghĩa v đóng góp
cho Nnưc theo lut đnh để đáp ng yêu cu chI tIêu theo chc năng ca
Nhà nước; ngườI đóng thuế được hưởng hp pháp phn thu nhp còn lI.
3. Phân loI thuế
3.1- Mc đích ca phân loi thuế:
MI mt sc thuế được thIết kế có tính cht, đc đIm rIêng nhm các
mc tIêu rIêng. Để th phát huy tác dng tích cc ca tng ng c thuế, t
đó có bIn pháp khaI thác, s dng thuế mt cách tt nht, đáp ng được các
mc tIêu chung ca h thng chính sách thuế,ngườI ta phI tIến hành phân loI
thuế.
3.2- Cách phân loi thuế:
Tu theo mc đích qun lý màcác tIêu thc phân loI khác nhau.
a. Da theo tính cht hành chính, thuế gm loI:
Thuế Nhà nước và Thuế đa phương.
ch phân loI y thường đưc s dng trong kế tn quc gIa. Theo cách
phân loI này, thuế đưc xếp theo các t chc th hưng chúng (Nhà nước Trung
ương hay địa phương). ch phân loI này thường áp dng c nước có cư chế
phân quyn gIa Nhà nưc trung ương và địa phương, VIt Nam không s dng.
b. Da theo tính cht kinh tế,3 tIêu thc:
- Da theo yếu t kInh tế b đánh thuế, thuế được phân thành: thuế thu
nhp; thuế tIêu dùng (s dng thu nhp) và thuếI sn (ca cI đ dành).
- Da theo c nhân kInh tế chu thuế: thuế được phân thành thuế đánh
vào doanh nghIp; thuế đánh vào các h gIa đình.
K
Kh
ho
oa
a
L
Lu
u
t
t
K
Ki
in
nh
h
t
tế
ế
- Da theo lĩnh vc kInh tế b đánh thuế, thuế được phân thành: thuế
đánh o lĩnh vc tàI chính,bo hIm; thuế đánh o lĩnh vc sn xut; thuế
đánh vào lĩnh vc kInh doanh bt động sn…
c. Phân loi da theo tính cht nghIp v
Đây cách phân loI mang tính c đIún, thường đưc s dng nhIu
trong thc tIn.Theo ch phân loI này, thuế được phân thành các nhóm ch
yếu sau:
* Thuế trc thu và thuế gIán thu
Thuế trc thu do ngưI chu thuế trc tIếp np thuế.
Thuế gIán thu, ngườI np thuế không phI ngưI chu thuế mà np
thông qua cơ chế gIá. Cách phân loI này đôI khI ch mang tính cht tương đI.
* Thuế t lthuế lu tIến
Thuế t l thuế áp dng mot thuế sut nhu nhau, đI vI mI đI
tượng chu thuế, còn thuế lu tIến là loI thuế áp dng các thuế sut tăng dn đốI
vI các nhóm đI tượng chu thuế hoc toàn b đốI tượng chu thuế.
* Thuế đc bIt và thuế theo gía tr
Theo cách phân loI này, thuế đặc bIt thuế được tính bng mt mc
thuế tuyt đốI trên mt đơn v đI tượng tính thuế (ví d: trng lương, khI
lượng, dIn tích,…) độc lp vI gIá tr tIn t ca chúng.
Thuế đặc bIt thường đưc các nước s dng đánh thuế đI vI rượu, bIa,
mt s sn phm tIêu ng có tính cht cn hưng dn sn xut, tIêu dùng
(thuế tIêu th đặc bIt).
Thuế theo gIá tr loI thuế được tính bng cách áp dng mt thuế sut
t l trên căn c tính thuế, tính theo gIá tr. (Ví d: Như Thuế gIá tr gIa tăng,
Thuế tIêu th đặc bIt…)
NgoI ra, mt s nước,còn phân thuế tnh thuế phânch thuế tng hp
4. H thng thúe nưc ta
4.1- H thng chính sách thuế
K
Kh
ho
oa
a
L
Lu
u
t
t
K
Ki
in
nh
h
t
tế
ế
T ngày thành lp nước (năm 1945) đến nay, Nnưc ta luôn s dng
thuế như mt trong nhng ng c có hIu lc để thu cho Ngân sách N
nước và qun lý vĩ mô nn kInh tế, php vI yêu cu ca nhIm v trong
tng gIaI đon cách mng.
T năm 1990, thc hIn cI cách bước I h thng chính sách thuế nước
ta, Nnưc đã ban hành mt h thng chính sách thuế áp dng chung cho các
thành phn kInh tế trong c nước, gm 11 sc thuế sau đây:
Lut thuế doanh thu
Lut thuế tIêu th đc bIt
Lut thuế xut khu, thuế nhp khu
Lut thuế lI tc
Pháp lnh thuế thu nhp đốI vI ngưI có thu nhp cao
Lut thuế s dng đt nông nghIp
Pháp lnh thuế nhà đất
Lut thuế chuyn quyn s dng đất
Pháp lnh thuế tàI nguyên
Chế đ thuế môn bàI
Chế đ thuế sát sInh.
Thc hIn Chương trình cI cách thuế bước II, va qua Quc hI đã ban
hành Lut thuế gIá tr gIa tăng Lut thuế thu nhp doanh nghIp. HaI Lut
thuế này có hIu lc thI hành t 1/1/1999 để thay thế cho Lut thuế doanh thu
lut thuế lI tc. Đồng thI Quc hI cũng đã quyết định bãI b chế độ Thuế Sát
sInh t 1/1/1999. Như vy, t 1/1/1999 h thông chính sách thuế ca nước ta
gm 10 sc thuế là:
Thuế gIá tr gIa tăng
Thuế tIêu th đặc bIt
Thuế xut khu, thuế nhp khu
Thuế thu nhp doanh nghIp