TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
249
PHÂN VÙNG NGUY CƠ NHIỄM MẶN ĐẤT
VÙNG ĐỒNG BNG VEN BIN TNH THA THIÊN HU
Trương Đình Trọng*, Đình Thun
Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế
*Email: tdtrong@hueuni.edu.vn
Ngày nhn bài: 6/6/2023; ngày hoàn thành phn bin: 12/6/2023; ngày duyệt đăng: 4/12/2023
TÓM TT
Khu vực đồng bng ven bin tnh Tha Thiên Huế vi din tích khong 1.080 km2,
trong đó 6.290 ha đt mặn được phân b nhiều nơi, vùng chịu tác đng mnh
ca biến đổi khí hu nên nguy nhiễm mặn đất xy ra ngày ng tăng. Để phân
vùng nguy nhiễm mặn đất, bằng phương pháp AHP với s tr giúp ca GIS,
tác gi đã sử dng 09 ch tiêu đánh giá: ợng mưa trung bình năm, nhiệt độ trung
bình năm, lượng bốc hơi trung bình năm, số gi nắng trung bình năm, s tháng
mùa khô, loi đất, thm ph thc vt, mật độ sông sui, mc ngp theo kch bn
mực nước bin ng. Kết qu đánh gthành lp bn đồ nguy nhiễm mn
đất cho thy: diện tích nguy bị nhim mn cao chiếm trên 16,4% tng din
tích t nhiên toàn ng. Trong đó khu vc ven bin thuc các huyn Phú Vang,
Quảng Điền và Phong Đin có nguy cơ nhim mặn đất ln nht.
T khóa: nhim mặn đất, phân vùng nhim mặn, nguy nhiễm mặn, đồng bng
ven bin.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim mn đất đang là vấn đề môi trường xy ra nhiu khu vc trên thế gii
gây ảnh hưởng nng n đến s phát trin kinh tế - xã hi các quc gia. Vit Nam
mt trong những nước chu ảnh hưởng nng n ca biến đổi khí hậu, trong đó khu vực
min Trung là nơi chịu tác động mnh mẽ, đặc bit là các dng thiên tai như lũ lụt, hn
hán… xy ra vi tn sut lớn hơn.
Theo kch bn biến đội khí hu ca B Tài nguyên và Môi trường (công b năm
2020), vùng ven bin t đèo Ngang đến đào Hi Vân, mực nước bin s dâng trung
bình 27 cm (năm 2050) 72 cm ( năm 2100). Hin nay, nhiu nhà khoa hc trên thế
gii Việt Nam đã nhiu công trình nghiên cu v tác động ca biến đổi khí hu
nước biến dâng đến nguy xâm nhập mn, tp trung ti các khu vc h lưu của
Phân vùng nguy cơ nhiễm mặn đất vùng đng bng ven bin tnh Tha Thiên Huế
250
nhng h thng sông ln. Ti khu vực đồng bng ven bin tnh Tha Thiên Huế ch
các nghiên cu tng quan v tác động ca biến đổi khí hậu chưa nhng nghiên
cu chuyên sâu v nguy nhiễm mặn đất [1, 4].Tại đây, quá trình mn hóa s xy ra
mnh hơn do nn nhiệt tăng cao, lượng mưa giảm s dâng lên ca mc c bin.
Điu này dẫn đến đất trng trt s không còn kh năng canh tác, bị b hoang và dn b
hoang hóa, ảnh hưởng đến đời sng của người dân địa phương cả i trường sinh
thái [4].
vy, vic nghiên cu, phân vùng nguy nhim mặn đất s xác định đưc
nhng vùng đất nguy cơ nhiễm mn nhm qun và gim thiểu tác động tiêu cc,
góp phn s dng hp lý lãnh thphát trin bn vng kinh tế - hi cho khu vc
đồng bng ven bin tnh Tha Thiên Huế.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a. Phương pháp thu thp, phân tích và xs liu:
Tiến hành thu thp các tài liu: các kch bn biến đổi khí hu; báo cáo tình hình
phát trin kinh tế - hi, báo cáo thuyết minh tng hp v quy hoch s dụng đất
kế hoch s dụng đất, thng - kiểm đất nông nghip, báo cáo tình hình sn xut
nông nghip, báo cáo tng kết sn xut nông nghip ca các huyn trong nhng năm
gần đây … được lưu trữ lại các cơ quan, ban ngành của Tnh và các huyn liên quan.
b. Phương pháp nghiên cứu kho sát thc địa:
Trên s c tài liệu đã thu thp, vic kho sát thực địa đã được tiến hành để
ly mẫu đất phân tích, đánh giá các nhân t ảnh hưởng và thc trng nhim mặn đất
khu vc ven bin tnh Tha Thiên Huế.
Địa điểm tiến hành khảo sát thực địa lấy mẫu đất tại các xã: Điền Hải
(huyện Phong Điền), Vinh An, Vinh (huyện PVang), Vinh Hải (huyện Phú
Lộc). Đây những khu vực điển hình thường xuyên chịu tác động của hạn hán
nhiễm mặn trong thời kỳ mùa khô. Số lượng mẫu đất đã lấy là 36 mẫu để xác định loại
đất và phân tích độ mặn đất.
c. Phương pháp bản đ và GIS:
Phương pháp này đã được s dng vi s tr giúp ca phn mềm ArcGIS để
xây dng các bản đồ: din tích b ngp theo kch bản nước bin dâng, các bản đồ đánh
giá thành phn đưc chng xếp liên hợp để thành lp bn đồ phân vùng nguy
nhim mn.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
251
Ngoài ra, các bản đồ: Hành chính, địa hình, th nhưỡng, khí hu, thủy văn,
thm thc vt cũng được s dụng để phân tích kh năng nhiễm mặn đất khu vc
đồng bng ven bin tnh Tha Thiên Huế.
e. Phương pháp đánh giá:
Phương pháp đánh giá đa chỉ tiêu theo th bc AHP được s dụng để xác định
mối tương quan tuyến tính gia các yếu t ảnh hưởng đến nhim mặn đất vùng
đồng bng ven bin tnh Tha Thiên Huế. T đó tìm ra trọng s ảnh hưởng ca các
yếu t đưc la chn đối vi nhim mặn đất. Kết qu đánh giá s đưc ch hp trong
vic thành lp bn đồ phân vùng nguy cơ tác động ca s nhim mặn đất.
Ni dung của phương pháp bao gồm vic xây dng mt h thng các cp ma
trn so sánh gia các yếu t khác nhau đến nhim mn đất. Trng s các nhân t đưc
xác định theo công thc ca Thomas Saaty (1980) [6]:
mn = n an1 *an2*……..*ann- 1*1 (1)
Trong đó: m1, m2,….mn giá tr trung bình nhân ca các ch tiêu các hàng
tương ứng.
Sau khi đã tính trọng s thì vic tích hp các ch tiêu s cho kết qu ch s nguy
nhiễm mặn đất. Để định lượng hóa nguy nhim mặn đất, bài báo tiến hành tích
hp các ch tiêu theo công thc ca Patrono, et al.., (1995):
LSI = (2)
Trong đó: LSI: ch s nhy cm nhim mặn đất;
Wj: là trng s ca nhân t th j;
Xij: là điểm s ca lp th i trong nhân t gây nhim mặn đất j.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Khái quát khu vc nghiên cu
Khu vực đồng bng ven bin tnh Tha Thiên Huế din tích khong 1.040
km2 đưc tính t nơi tiếp xúc của nước bin với đất lin vào sâu lục địa 10 km. V gii
hn không gian, phạm vi đồng bng ven bin bao gm phm vi 39 xã thuc 5 huyn và
01 th xã. Khu vực đồng bng ven biển được cu to ch yếu là vt liu phù sa và cát có
ngun gc t sông bin. Do s c động ca sông bin nên lp ph th nhưỡng
khu vc nghiên cu hình thành 03 loại đất chính: Đất cát, đất phù sa và đt mn.
Vùng đồng bng ven bin tnh Tha Thiên Huế nhiệt độ trung bình năm
trên 250C, lượng mưa trung bình năm trên 2.600 mm s phân hoá vùng phía
Bc phía Nam do bc chắn địa hình. Hin nay, khu vc này nơi sinh sống ca
Phân vùng nguy cơ nhiễm mặn đất vùng đng bng ven bin tnh Tha Thiên Huế
252
hơn 400.000 người (theo s liu thống năm 2021) ch yếu hoạt động trong lĩnh vc
nông - ngư nghiệp (trng trọt, chăn nuôi và thủy hi sn).
đây, s gia tăng càng cao ca nhiệt độ đã làm giảm đi nguồn cung cấp độ m
cho đất, đất tr nên khô hạn, gây khó khăn cho hoạt động sn xut nông nghip. Quá
trình nng nóng kéo dài ng vi ng mưa thay đổi thường xuyên đã làm cho quá
trình nhim mn đt din ra nhiều nơi.
Theo bản đồ th nhưỡng tnh Tha Thiên Huế t l 1/50.000, nhóm đất mn
chiếm 6.290 ha, chiếm 1,24% diện tích đất t nhiên 2 loi: Đất mn nhiu, đất
mn ít và trung bình:
- Đất mn nhiu: din tích 145 ha, chiếm 0,03% diện tích đất t nhiên. Phân
b ch yếu huyn Phú Vang.
- Đất mn ít trung bình: din tích 6.145 ha, chiếm 1,22% diện tích đất t
nhiên, phân b tập trung ven đồng bng tiếp giáp vùng đất mn nhiu, ven ng ln
hoc các kênh rạch, đầm phá thuc các huyn Phú Lộc, Phú Vang, Hương Trà
Quảng Điền.
3.2. La chn và phân cp các ch tiêu phân vùng nguy cơ nhiễm mặn đất
Căn cứ vào điều kin ca khu vc nghiên cu và các yếu t gây nhim mặn đất,
theo hướng dẫn đánh giá tác động ca biến đổi khí hu do B Tài nguyên ti Thông tư
01/2022/TT-BTNMT và kết qu nghiên cu [4], 09 ch tiêu đã được la chọn để đánh
giá và phân vùng nguy cơ nhiễm mn đất là:
- Lượng mưa trung bình năm: ợng mưa càng ít nn nhit càng cao thì nguy
nhim mn đất càng tăng. Da vào s liu thng ợng mưa trung bình nhiu
năm tại các trạm khí tượng trong khu vc nghiên cu bản đồ phân b mưa, thể
phân thành 3 cấp nguy cơ: cấp 1: thp (> 3.000 mm), cp 2: trung bình (2.600 - 3.000
mm), cp 3: cao (< 2.600 mm) [2].
- Nhit độ trung bình năm: n cứ vào s liu thng nhiệt độ trung bình tháng
các trm khí tượng trong khu vc nghiên cu và bản đ phân vùng khí hu, có th pn
chia nhiệt độ trung bình năm thành 3 cấp nguy như sau: cấp 1: thp (< 24,50C), cp 2:
trungnh (24,5 25,50C), cp 3: cao (> 25,50C) [2].
- Lượng bốc i trung bình năm: Lưng bốc hơi càng cao thì nguy nhim mn
đất càng cao. Da o s liu thng bản đồ phân ng khu, th phân chia
ng bc hơi thành 3 cấp nguy cơ như sau: cp 1: thp (< 1.000 mm), cp 2: trung bình
(1.000 - 1.200 mm), cp 3: cao (> 1.200 mm) [2].
- S gi nắng trung bình năm: S gi nng ảnh hưởng rt lớn đến nn nhiệt độ,
độ ẩm, lượng bốc hơi,... ảnh hưởng đến kh năng nhiễm mặn đất. Da vào s liu
thng kê s gi nng trung bình nhiều năm bản đồ phân vùng khí hu, th phân
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
253
chia s gi nắng trung bình năm thành 2 cp giá tr như sau: cp 1: trung bình (< 2.100
gi), cp 2: cao ( > 2.100 gi) [2].
Bng 1. Phân cp các ch tiêu nguy cơ nhiễm mặn đt
vùng đồng bng ven bin tnh Tha Thiên Huế
STT
Ch tiêu
Phân cp ch tiêu nguy cơ nhiễm mn đt
Đim s
1
ợng mưa trung
bình năm
Cp 1 (Thp): > 3.000 mm
3
Cp 2 (Trung bình): 2.600 - 3000 mm
5
Cp 3 (Cao): 2.200 - 2.600 mm
7
2
Nhiệt độ trung
bình năm
Cp 1 (Thp): < 24,5 0C
3
Cp 2 (Trung bình): 24,5 - 25,5 0C
5
Cp 3 (Cao): > 25,5 0C
7
3
ng bốc hơi
trung bình năm
Cp 1 (Thp): < 1.000 mm
3
Cp 2 (Trung bình: 1.000 - 1.200 mm
5
Cp 3 (Cao): > 1.200 mm
7
4
S gi nng trung
bình năm
Cp 1 (Trung bình): < 2.100 gi
5
Cp 2 (Cao): > 2.100 gi
7
5
S tháng mùa khô
Cp 1 (Thp): < 6 tháng
1
Cp 2 (Trung bình): 6 - 7 tháng
5
Cp 3 (Cao): > 7 tháng
7
6
Loại đất
Cp 1 (Thấp): Nhóm đất feralit
3
Cp 2 (Trung bình): Nm đất phù sa
5
Cp 3 (Cao): Nhóm đất cát biển và đất mn
7
7
Thm ph thc
vt
Cp 1 (Thp): Thm rng t nhiên
3
Cp 2 (Trung bình): Thm rng trng phòng h
ven bin
5
Cp 3 (Cao): Thm cây trng nông nghip
7
Cp 4 (Rất cao): Đất trng
9
8
Mật độ sông sui
Cp 1 (Rt thp): < 1,0 km/km2
1
Cp 2 (Thp): 1,0 - 2,0 km/km2
3
Cp 3 (Trung bình): 2,0 - 3,0 km/km2
5
Cp 4 (Cao): 3,0 - 4,0 km/km2
7
Cp 5 (Rt cao): > 4,0 km/km2
9
9
Mc ngp theo
kch bản nước
bin dâng
Cp 1 (Thp): Vùng đt không b ngp theo kch
bản nước bin dâng.
3
Cấp 2 (Trung bình): Vùng đt b ngp theo kch bn
c bin dâng 100 cm.
5
Cấp 3 (Cao): Vùng đt b ngp theo kch bản nước
bin dâng 50cm.
7