
BÀI 3. LUẬT HÔN NHÂN - GIA ĐÌNH
1. Khái niệm chung
a. Luật hôn nhân - gia đình là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật
Việt Nam, bao gồm những nguyên tắc và những quy phạm về kết hôn, ly hôn, về
quyền và nghĩa vụ giữa vợ chồng, cha mẹ con cái, quan hệ giữa các thành viên khác
trong gia đình, về cấp dưỡng, xác định cha mẹ, nuôi nhận con nuôi, giám hộ và những
vấn đề khác liên quan đến hôn nhân gia đình.
b. Các nguyên tắc của luật hôn nhân - gia đình
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng
- Hôn nhân không bị phân biệt đối xử
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình
- Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành người có ích cho xã hội, con có nghĩa
vụ kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng ông bà, các thành viên trong gia đình có nghĩa vụ
quan tâm chăm sóc giúp đỡ lẫn nhau.
- Không phân biệt đối xử giữa các con trong gia đình
- Nhà nước và toàn xã hội có trách nhiệm bảo vệ phụ nữ và trẻ em, giúp đỡ
người phụ nữ thực hiện chức năng cao quý của người mẹ.
2. Kết hôn
a. Định nghĩa
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp
luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn
b. Điều kiện kết hôn
- Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi
- Kết hôn do hai bên tự nguyện
- Không thuộc một trong những trường hợp cấm kết hôn sau:
+ Giữa những người đang có vợ chồng
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
+ Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi, giữa bố chồng với con dâu, mẹ vợ với
con rễ, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
ững người cùng giới tính
+ Cấm nh
+ Những người có cùng dòng máu về trực hệ hoặc có họ trong phạm vi
ba đời.
3. Đăng ký kết hôn
1