K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
611
PHÁP LUT V DCH V LOGISTICS TI VIT NAM: BT CP VÀ
KIN NGH HOÀN THIN
VIETNAM’S LEGAL FRAMEWORK ON LOGISTICS SERVICE: SOME INADEQUACIES
AND SUGGESTIONS
Châu Th Ngc Tuyết
Phân hiu Đại hc Đà Nng ti Kon Tum
Email: ctntuyet@kontum.udn.vn
Tóm tt
Ngành dch v logistics đã xut hin ti Vit Nam trong khong 30 năm tr li đây vi tc độ phát trin
vô cùng n tượng. Theo d báo ca các chuyên gia kinh tế, đến năm 2025, t trng đóng góp ca ngành dch v
logistics vào GDP s đạt 8%-10%, tc độ tăng trưởng dch v đạt 15%-20%... Tuy nhiên, trong quá trình phát
trin ngành dch v logistics vn còn nhng rào cn nht định. Mt trong s đó chính là khung pháp lý điu
chnh dch v logistics ti Vit Nam. Cùng vi s phát trin ca ngành dch v logistics, đòi hi pháp lut Vit
Nam phi có nhng quy định phù hp đối vi ngành dch v này. Vì thế bài viết s tp trung phân tích mt s
bt cp trong quy định ca pháp lut Vit Nam v dch v logistics, c th là trong Lut Thương mi năm 2005
đưa ra nhng kiến ngh để xây dng mt khung pháp lý hoàn chnh cho hot động logistics nhm to môi
trường pháp lý thun li cho s phát trin ca dch v logistics Vit Nam.
T khóa: Dch v logistics, Pháp lut v dch v logistics,Lut Thương mi.
Abstract
Logistics service industry has been introduced to Vietnam over the past 30 years, with an impressive
growth rate. It is estimated that, by 2025, this industry will contribute 8%-10% to Vietnam’s GDP and its
growth rate will reach 15%-20%. However, Vietnam’s effort to develop its logistics service industry encounters
the number of barriers and challenges, one of which relates to its legal framework to regulate this industry.
Besides, this newly- arrived industry requires Vietnam to amend its laws and regulations to facilitate this
service industry’s development. This paper aims to analyse some inadequacies of Vietnam’s governmental
regulations on the logistics service, particularly those documented the 2005 Commercial Law, and provide
recommendations for establish a comprehensive legal framework for logistics activities, in which a facilitating
legal environment is generated for developing the logistics service industry in Vietnam.
Keywords: Logistics services, Law on logistics services, Commercial Law.
1. Đặt vn đề
Trong nn kinh tế th trường hin nay “Dch v Logistics” không còn là mt khái nim quá xa
l đối vi nn kinh tế nước ta. Mc dù dch v logistics nước ta được hình thành chưa lâu nhưng nó
đã đem li nhiu giá tr cho nn kinh tế, m ra nhng cơ hi mi cho các doanh nghip có th đầu tư
và khai thác. Tc độ phát trin vô cùng n tượng ca ngành logistics ti Vit Nam là điu không th
ph nhn. Hin ti, Vit Nam có hơn 1.500 doanh nghip đang hot động trong lĩnh vc logistics và
con s này d đoán s càng tăng chóng mt trong thi gian sp ti [1]. Theo báo cáo ca B Công
thương, nếu như năm 2016, Vit Nam vi ch s LPI (Logistics Performance Index) là 2,98, khiêm tn
xếp hng 64/160 quc gia được đánh giá, xếp th 5 trong khi ASEAN, thì năm 2018, Vit Nam đã
giành v trí th 39 vi đim s LPI được ci thin đáng k: 3,27, xếp thu 3 trong khi ASEAN (sau
Singapore v trí th 7 và Thái Lan v trí th 32 khu vc ASEAN. Cùng vi s phát trin đó, chiến
lược tng th phát trin dch v logistics đến năm 2025 [2] ca Th tướng Chính ph phê duyt đã xác
định: “Logistics là mt ngành dch v quan trng trong cơ cu tng th nn kinh tế quc dân, đóng vai
trò h tr, kết ni và thúc đẩy phát trin kinh tế - xã hi ca c nước cũng như tng địa phương, góp
phn nâng cao năng lc cnh tranh ca nn kinh tế.” và “Phát trin dch v logistics thành mt ngành
dch v đem li giá tr giá tăng cao, gn dch v logistics vi phát trin sn xut hàng hóa, xut nhp
khu và thương mi trong nước, phát trin h tng giao thông vn ti và công ngh thông tin.”. Đặc
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
612
bit, trong đó “Hoàn thin pháp lut v dch v logistics” là nhóm nhim v được nhn mnh nhm to
điu kin thun li để phát trin dch v logistics nước ta. Hin nay, lut pháp liên quan điu chnh
logistics thường không d hiu gây tr ngi. Mt s các quy định pháp lut v logistics hin nay đã
không còn phù hp, thiếu cp nht các định chế cn thiết trong lĩnh vc logistics quc tế… dn đến
chưa to th trường dch v logistics minh bch, cnh tranh lành mnh, to điu kin phát trin bn
vng. Vì thế trong quá trình hi nhp hin nay thì vic xây dng mt hành lang pháp lý đầy đủ, cht
ch, phù hp là mt điu vô cùng quan trng. Nó không ch to điu kin thun li cho các doanh
nghip Vit Nam kinh doanh dch v logistics mà còn giúp cho nước ta tn dng được cơ hi t vic
hi nhp th trường này, t đó thúc đẩy s phát trin kinh tế.
2. Tng quan nghiên cu, cơ s lý thuyết và phương pháp nghiên cu
2.1. Tng quan nghiên cu
Qua quá trình tìm hiu tác gi nhn thy đã có mt s công trình nghiên cu v pháp lut dch
v logistics, tuy không nhiu nhưng cũng đề cp và nghiên cu dưới nhiu khía cnh khác nhau, c th
như sau:
- Vũ Th Nhung, Hoàn thin pháp lut v dch v logistics Vit Nam (2011).
- Lê Thành Trung, Mt s vn đề lý lun và thc tin v pháp lut dch v logistics Vit Nam
(2010).
Nhng công trình trên đã nghiên cu mt cách khái quát v các quy định ca pháp lut đối vi
dch v logistics nói chung. Nhng công trình nghiên cu này áp dng quy định đã hết hiu lc và đã
được sa đổi b sung bng các quy định mi. Như vy, đến thi đim hin ti chưa có công trình khoa
hc nào nghiên cu v vn đề quy định pháp lut liên v dch v logistics được điu chnh trong các
văn bn mi đang có hiu lc.
2.2. Cơ s lý thuyết
2.2.1. Khái quát v dch v logistics
Thut ng logistics đã được thế gii s dng ph biến trong sut thi gian dài, nhưng ti Vit
Nam thì thut ng này còn khá mi m. Trên thế gii hin nay, logistics được biết đến vi nhng khái
nim ch yếu như:
- Tài liu ca Liên hp quc (UNESCAP) định nghĩa: Logistics là hot động qun lý dòng chu
chuyn và lưu kho nguyên vt liu, quá trình sn xut thành phm x lý các thông tin liên quan… t
nơi sn xut đến nơi tiêu th cui cùng theo yêu cu ca khách hàng.
- Hi đồng qun tr logistics Hoa K - 1988 định nghĩa: Logistics là quá trình lên kế hoch thc
hin và kim soát hiu qu, tiết kim chi phí gia dòng lưu chuyn và gi nguyên vt liu, hàng tn
thành phm và các thông tin liên quan t đim xut x đến đim tiêu th, nhm mc đích tha mãn
nhng yêu cu ca khách hàng.
- Theo Ngân hàng thế gii (WB): Logistics liên quan đến vic qun lý dây chuyn cung cp
hoàn chnh mt sn phm đặc thù, bao gm vn ti nguyên liu đầu vào và sn phm đầu ra, lưu kho,
phân phi, liên kết các phương thc vn ti và các dch v to điu kin thun li cho thương mi.
Lut Thương mi Vit Nam năm 2005 (Điu 233): Trong Lut Thương mi 2005, ln đầu tiên
khái nim v dch v logistics được pháp đin hóa. Lut quy định “Dch v logistics là hot động
thương mi, theo đó thương nhân t chc thc hin mt hoc nhiu công đon bao gm nhn hàng,
vn chuyn, lưu kho, lưu bãi, làm th tc hi quan, các th tc giy t khác, tư vn khách hàng, đóng
gói bao bì, ghi ký mã hiu, giao hàng hoc các dch v khác có liên quan ti hàng hóa theo tha thun
vi khách hàng để hưởng thù lao”.
Qua các định nghĩa trên cho thy, logistics không phi là mt dch v đơn l. Logistics luôn là
mt chui các dch v v giao nhn hàng hóa như: làm các th tc giy t, t chc vn ti bao bì đóng
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
613
gói, ghi nhãn hiu, lưu kho, lưu bãi, phân phát hàng hóa (nguyên liu hay thành phm) ti các địa ch
khác nhau. Chính vì vy, khi nói ti logistics người ta bao gi cũng nói ti mt chui h thng dch v
(logistics system chain). Logistics chính là quá trình ti ưu hóa mi công vic, hoc thao tác t khâu
cung ng, sn xut, phân phi và tiêu dùng.
2.2.2. Căn c pháp lý
Dch v logistics được điu chnh bng nhiu văn bn pháp lut thuc tng lĩnh vc c th bao
gm Lut Thương mi 2005 và các văn bn hướng dn, các pháp lut chung liên quan và các pháp lut
chuyên ngành liên quan đến tng hot động logistics c th. Tuy nhiên, trong bài nghiên cu này tác
gi ch tp trung nghiên cu các quy định ca pháp lut trong Lut thương mi 2005 t Điu 233 đến
Điu 240 và Ngh Định s 163/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 ca Chính ph quy định v
kinh doanh dch v logistics.
2.3. Phương pháp nghiên cu
Tác gi s dng phương pháp nghiên cu định tính, ch yếu là phương pháp phân tích tng hp
để phân tích mt cách tng quan quy định ca pháp lut v dch v logistics. Trên cơ s đó tng hp
nhng quan đim ca tác gi đối vi nhng bt cp ca lut thc định và hướng kiến ngh hoàn thin.
3. Nhng bt cp ca pháp lut điu chnh dch v logistics Vit Nam
Th nht, khái nim “Dch v logistics” không phù hp:
V khái nim: Điu 233 Lut Thương mi năm 2005 quy định: “Dch v logistics là hot động
thương mi, theo đó thương nhân t chc thc hin mt hoc nhiu công vic bao gm nhn hàng, vn
chuyn, lưu kho, lưu bãi, làm th tc hi quan, các th tc giy t khác, tư vn khách hàng, đóng gói
bao bì, ghi ký mã hiu, giao hàng hoc các dch v khác có liên quan đến hàng hoá theo tho thun vi
khách hàng để hưởng thù lao. Dch v logistics được phiên âm theo tiếng Vit là dch v lô-gi-stíc.
Quy định này chưa th hin rõ bn cht ca dch v logistics. Điu 233 Lut Thương mi 2005
mi ch lit kê các hot động trong logistics mà không sp xếp thành mt chui nhm phn ánh c mt
quá trình hot động liên tc mà chính s tiếp ni ăn khp gia các hot động vi nhau đã làm nên giá
tr ca chui logistics, đã to nên li nhun cho các doanh nghip s dng dch v này.
Dch v logistics là loi hình phát trin m rng so vi dch v giao nhn hàng hóa được quy
định Lut Thương mi năm 1997. Tuy nhiên, khái nim dch v này ch theo nghĩa đơn thun mà
chưa th hin được xu thế phát trin cũng như tính h thng ca hot động này trong kinh doanh. V
mt h thng, khái nim này ch mang tính lit kê các hot động bao gm trong logistics, t vic nhn
hàng, vn chuyn, lưu kho, lưu bãi, bo qun, đến vic cung cp dch v môi gii hi quan, làm th tc
xut nhp khu, đóng gói bao bì,… ch không sp xếp các công vic này theo trình t để din t đây là
mt chui dch v cung ng có tính lô-gic và khoa hc. Hơn na, bn cht ca logistics là mt chui
các dch v liên hoàn ch không phi là tng dch v đơn l. Bi vy, nếu quy định “Dch v logistics
là hot động thương mi, theo đó thương nhân t chc thc hin mt hoc nhiu công vic…”, thì k
c nhng thương nhân ch cung cp mt dch v trong chui logistics cũng được pháp lut công nhn
là thương nhân kinh doanh dch v logistics. Quy định như vy chưa lt t thc cht ca logistics. Tuy
nhiên, quy định này có ưu đim là đã lit kê các hot động trong chui logistics theo hướng m khi
quy định “…hoc các dch v khác có liên quan đến hàng hóa theo tha thun vi khách hàng…”. V
xu thế phát trin, logistics có th là phương thc qun tr ng dng trong sn xut - kinh doanh mà
cũng có th là mt sn phm dch v do doanh nghip giao nhn vn ti cung cp. Và vi khái nim
như vy thì Lut Thương mi 2005 ch gii hn điu chnh logistics dch v giao nhn vn ti và mt
s dch v dch v ph tr, trong khi bn cht ca logistics còn rng hơn thế- logistics là ngh thut t
chc s vn động ca hàng hóa và nguyên vt liu t khâu mua sm, qua quá trình lưu kho, sn xut
đến khâu phân phi và đến tn tay người tiêu dùng cui cùng.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
614
Th hai, v quyn, nghĩa v ca thương nhân kinh doanh dch v logistics: Điu 235 Lut
Thương mi 2005 có quy định:
“1. Tr trường hp có tha thun khác, thương nhân kinh doanh dch v logistics có các quyn
và nghĩa v sau đây:
a) Được hưởng thù lao dch v và các chi phí hp lý khác;
b) Trong quá trình thc hin hp đồng, nếu có lý do chính đáng vì li ích ca khách hàng thì
thương nhân kinh doanh dch v logistics có th thc hin khác vi ch dn ca khách hàng, nhưng
phi thông báo ngay cho khách hàng;
c) Khi xy ra trường hp có th dn đến vic không thc hin được mt phn hoc toàn b
nhng ch dn ca khách hàng thì phi thông báo ngay cho khách hàng để xin ch dn;
d) Trường hp không có tho thun v thi hn c th thc hin nghĩa v vi khách hàng thì
phi thc hin các nghĩa v ca mình trong thi hn hp lý.
2. Khi thc hin vic vn chuyn hàng hóa, thương nhân kinh doanh dch v logistics phi tuân
th các quy định ca pháp lut và tp quán vn ti.”
Theo quy định trên, các thương nhân kinh doanh dch v logistics có quyn tha thun vi nhau
v quyn và nghĩa v. S tha thun ca ch th được pháp lut đặt lên hàng đầu, trong trường hp các
ch th không tha thun thì theo quy định, h có các quyn và nghĩa v ti Điu 235, trong đó có đề
cp đến quyn hưởng “thù lao dch v và các chi phí hp lý khác”. Tuy nhiên, “chi phí hp lý khác” là
chi phí gì thì chưa có văn bn hướng dn c th. Điu này s gây khó khăn cho vic xác định trên thc
tế và có th nh hưởng đến li ích ca mt trong các bên ca quan h hp đồng dch v logistics. Hay
đối vi “lý do chính đáng vì li ích ca khách hàng” mà thương nhân có th thc hin khác vi ch
dn ca khách hàng, thì hin nay chưa có văn bn nào hướng dn v vn đề này. Lý do chính đáng có
th do thi tiết hoc vì mt lý do khách quan nào đó, để đảm bo li ích cho khách hàng, thương nhân
kinh doanh dch v logistics không làm theo ch dn ca khách hàng. Các ch dn này thường được ch
rõ trong hp đồng có th đó là ch dn v phương tin vn chuyn hàng hóa, phương thc thanh toán
Nhưng hin nay chưa có văn bn nào hướng dn v vn đề này. Vì vy vic xác định thế nào là lý do
chính đáng nếu không được các bên tho thun ghi trong hp đồng thì rt khó gii quyết khi có tranh
chp xy ra.
Th ba, v gii hn trách nhim ca thương nhân kinh doanh dch v logistics. Thông
thường, gii hn trách nhim ca thương nhân kinh doanh dch v logistics thc hin theo quy định
ca pháp lut hoc do các bên t tha thun. Gii hn trách nhim đến đâu thường được các bên th
hin rt rõ trong hp đồng. Dường như điu khon trách nhim bao gi cũng được các bên rt quan
tâm, đặc bit là thương nhân kinh doanh dch v logistics
Điu 238 Lut Thương mi 2005 có quy định: “tr trường hp các bên có tho thun khác,
toàn b trách nhim ca thương nhn kinh doanh dch v logistics không vượt quá gii hn trách
nhim đồi vi tn tht toàn b hàng hóa”. Đây chính là trách nhim cao nht đặt ra đối vi thương
nhân kinh doanh dch v logistics. Tuy nhiên, trong quy định v gii hn trách nhim này li không
nói rõ gii hn tn tht cho khách hàng là gii hn tn tht hin ti hay tương lai [3]. Vì thc tế
nhng tn tht có tính “tương lai”, chng hn do hàng hoá b giao chm nh hưởng đến thu nhp hình
thành trong tương lai ca khách hàng.
Cũng liên quan đến vn đề này, trong Đim a Khon 3 Điu 5 Ngh định s 163/2017/NĐ-CP
có xác định gii hn trách nhim ti đa trong trường hp các bên không có tho thun và khách hàng
không có thông báo trước v giá tr ca hàng hoá bng mt con s c th “ti đa là 500 triu đồng đối
vi mi yêu cu bi thường”. Vic định lượng gii hn trách nhim bng mt s lượng c th như vy
s to cho vic áp dng trên thc tế được d dàng hơn. Tuy nhiên, nó cũng to ra mt bt cp rt ln
đó là trong nhiu trường hp khi lượng hàng hoá vn chuyn cho khách hàng b mt mát, hư hng ln
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
615
hơn nhiu so vi mc 500 triu đồng. Và theo quy định này thì s nh hưởng đến quyn li ca khách
hàng. Đặc bit trong xu thế hi nhp, m ca như hin nay, quy định này s làm hn chế khách hàng
nước ngoài s dng dch v logistics liên quan đến vn ti để vn chuyn hàng hoá vì quy định đó có
th gây bt li cho h.
Th tư, có s chng chéo gia các văn bn pháp lut v dch v logistics. Do logistics là mt
loi hình dch v tng hp, quá trình hot động liên quan đến qun lý ca nhiu b, ngành như: Giao
thông vn ti, Thương mi, Hi quan, đo lường, kim định... Mi b, ngành ban hành nhng quy định
riêng điu chnh các hot động thuc lĩnh vc mình qun lý là điu tt yếu. Nhưng quá nhiu văn bn
cùng điu chnh mt hot động kinh doanh s to nên s chng chéo khó áp dng trong thc tế.
Ví d: Mt thương nhân thc hin hot động logistics s phi tuân theo: Lut Thương mi
2005, Ngh định 163/2017/NĐ-CP, Lut Giao thông đường b, Lut Giao thông đường thy ni địa
theo loi hình s dng, Lut Hi quan nếu vn chuyn liên quan đến lãnh th nước ngoài...
S chng chéo này có th gây ra cn tr không nh cho thương nhân khi h chưa có kinh
nghim và lung túng khi h không biết phi tuân theo lut nào.
Mt khác, các quy định pháp lut v dch v logistics nước ta hin nay vn còn ri rác rt
nhiu văn bn, thiếu h thng dn đến vic áp dng và tìm hiu pháp lut v vn đề này gp rt nhiu
khó khăn. Ví d như, ch riêng đối vi điu kin kinh doanh dch v logistics ngoài Ngh định
163/2017/NĐ-CP quy định nhng điu chung nht thì chúng ta còn phi tìm hiu điu kin kinh doanh
dch v logistics các b lut chuyên ngành khác. Mà các văn bn lut chuyên ngành này li không
quy định hot động đó là hot động ca dch v logistics nên khi s dng pháp lut rt khó khăn và d
gây ra mâu thun.
Lut Thương mi năm 2005 là cơ s quan trng cho doanh nghip nghiên cu và trin khai
dch v logistics. Tuy nhiên theo như phân tích trên, quy định v dch v logistics trong Lut này vn
còn nhng hn chế nht định cn được khc phc.
4. Kiến ngh hoàn thin pháp lut v dch v logistics Vit Nam
Để to điu kin thun li cho hot động kinh doanh dch v logistics Vit Nam phát trin,
đem li mt ngun li nhun khng l cho nn kinh tế. Đặc bit trong thi k hi nhp mnh m v
kinh tế ca nước ta như hin nay, thì vic xây dng mt hành lang pháp lý đầy đủ, cht ch, phù hp
vi xu thế hi nhp là mt điu rt cn thiết. Trong phm vi hiu biết ca mình tác gi xin đưa ra
mt s kiến ngh nhm hoàn thin quy định pháp lut v dch v logistics như sau:
Th nht, khái nim logistics: Như đã phân tích trên, khái nim dch v logistics theo quy
đinh ca pháp lut Vit Nam chưa th hin rõ tính cht xâu chui, liên kết ca các hot động mà nh
đó, không nhng to ra li ích tiết kim chi phí cho doanh nghip mà còn mang li li nhun cho
thương nhân kinh doanh dch v logistics. Bi vy, có th đề xut các gii pháp sau:
- Sa đổi cm tmt hoc nhiu công vic” thành “mt s hoc tt c các công vic”. Vi
cách quy định như vy, để tr thành nhà cung cp dch v logistics, thương nhân phi cung cp ít nht
hai dch v trong chui logistics tr lên, h có th va cung cp dch v vn ti, va cung cp dch v
kho bãi, hoc thêm dch v thông quan, dch v môi gii hàng hi, bao trùm mi hot động ca dch v
logistics và tr thành mt thương nhân kinh doanh dch v logistics đúng nghĩa. Mc đích ca sa đổi
là nhm quy định rõ logistics phi là mt chui hot động ch không phi tng hot động đơn l, t
đó, giúp phân bit đối tượng thuc s điu chnh ca pháp lut v logistics. Nhng thương nhân nào
cung cp t hai dch v tr lên s thuc s điu chnh ca pháp lut v dch v logistics. Còn nhng
thương nhân ch cũng cp mt loi dch v, chng hn như vn ti bin, thì s chu s điu chnh ca
B lut Hàng hi Vit Nam năm 2015. Cách quy định hin hành có th gây nhm ln như thương nhân
kinh doanh dch v logistics liên quan ti vn ti bin và thương nhân cung cp dch v vn ti bin.