M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Trong quá trình hi nhp kinh tế quc tế, đặc bit khi Vit Nam tham gia Hip
định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) thc s hội tt mang li cho nn kinh tế
của đất nước ta i chung h thng ngân hàng nói riêng nhiu thun li tiềm năng
phát trin mi. Xét trong bi cảnh đó, Ngân hàng Thương mại c phn Ngoại Thương
Vit Nam (Vietcombank) không th đứng ngoài xu hướng chung ca thời đại là cùng liên
minh hp tác vi các Ngân hàng trên thế gii nói chung các ngân hàng ca các
nước thành viên TPP nói riêng thông qua vic phát triển đi cung cp các dch v, sn
phẩm ngân hàng cho các ngân hàng đi tác; vic phát triển đại cho các ngân hàng đối
tác bên cnh vic mang li nhng li ích kinh tế thiết thc (thu phí, ng các chính sách
ưu đãi…) còn mang lại cho Vietcombank những cơ hội giao lưu, học hỏi và nâng cao hơn
na năng lc cnh tranh ca mình..
Nhn thức được tm quan trng ca vic phát triển đại cho c ngân hàng như
trên, trong định hướng chiến c phát triển đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025
ban lãnh đạo ngân ng Vietcombank rt chú trọng đến vic phát triển đại lý cho các
ngân hàng đối tác trên thế giới nói chung và đặc bit là các ngân hàng của các nưc thành
viên TPP nói riêng. Để đạt được các mc tiêu chiến lược đó, việc khẩn trương tìm ra
nhng tn tại, vướng mc các gii pháp cho vic phát triển đại cho các ngân hàng
ca các nưc thành viên TPP là vic làm cn thiết ca ngân hàng Vietcombank.
T thc tiễn trên đây, đ tài nghiên cu: “Phát triển đại cho các ngân hàng ca
các nước thành viên TPP tại Ngân hàng Thương mại C phn Ngoại thương Việt Nam”
được thc hin.
2. Mc tiêu nghiên cu của đềi
Tng hp nhng luận bản v phát triển đại cho các Ngân ng thương mại nước
ngoài. Tìm hiu thc trng phát triển đại cho các Ngân hàng của các nước thành viên
TPP ti Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Vit Nam, ch ra nhng kết qu đạt đưc
các mt n hn chế đề ra mt s kiến ngh giải pháp để phát triển đại cho các
ngân hàng ca các nưc thành viên TPP ti Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
3. Kết cu ca luận văn
Ngoài các phn m đầu, kết lun, mc lc, danh mc bng biu, tài liu tham kho
thì luận văn gồm 3 chương chính:
Chương 1: Những luận bản v phát triển đại cho các ngân hàng thương
mi nước ngoài.
Chương 2: Thực trng phát trin đi lý cho các ngân hàng của các nưc thành viên
TPP tại ngân hàng thương mại c phn Ngoại Thương Việt Nam.
Chương 3: Phương ng và gii pháp phát triển đại lý cho các ngân hàng ca các
nước thành viên TPP ti ngân hàng thương mại c phn Ngoại Thương Vit Nam.
CHƢƠNG 1
NHNG LÝ LUẬN CƠ BẢN V PHÁT TRIỂN ĐI LÝ
CHO CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NƢỚC NGOÀI
Khái niệm đại lý ngân hàng thương mại
Hoạt động ngân hàng đại 1 vic cung cp dch v ngân hàng, thanh toán các dch
v khác ca mt ngân hàng ti mt quc gia, vùng lãnh th c th (Ngân hàng đại lý) cho
mt ngân hàng khác ti mt quc gia, vùng lãnh th khác (Ngân hàng đi tác).
Phát triển đại cho các ngân hàng thương mại c ngoài vic mt Ngân hàng ti
mt quốc gia đy mnh s hp tác, quan h với các ngân hàng thương mại tại c
ngoài thông qua việc làm đại lý. Mt ngân hàng trong nước th đóng vai trò làm đi
cho nhiu ngân hàng khác ti nưc ngoài.
Phân loại đại lý ngân hàng
1 - Thông 41/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 ng dn nhn biết cp nht thông tin khách
hàngtrên cơ s ri ro phc v công tác phòng, chng ra tin
n c vào quyn hạn đi lý ngân hàng
Đại lý toàn quyn
Tổng đại lý cung cp dch v:
Đại lý đc bit:
Căn cứ vào mi quan h giữa đại lý và bên y thác
Đại lý th y:
Đại lý hoa hng:
Mt s hình thức đại lý ph biến khác
Đại lý đc quyn:
Đại lý đc quyn:
Đặc điểm của đại lý ngân hàng thương mại
Các đại lý ngân hàng thường có đặc điểm cơ bản như sau:
Th nht, Đại nn ng đưc thành lp hợp pháp, tư cách pháp nhân,
đăng ký kinh doanh, có tr s riêng chu trách nhim v hot đng.
Th hai, Đi ngân hàng v bản phải đầy đủ các điều kin như s h
tng k thuật, năng lực tài chính, năng lc qun tr các sn phm dch v phù hợp đáp
ứng được yêu cu ca bên thuê cung ng dch v để th phc v tt nht các nhu cu
ca khách hàng.
Th ba, Quan h gia đại ngân hàng bên s dng dch v, bên thuê dch v
là quan h hợp đồng và có tính lâu dài.
Ni dung ch tiêu đánh giá về phát triển đại cho c ngân hàng thƣơng
mại nƣớc ngoài
Phát trin theo chiu rng: Thc chất đây sự tăng trưng v s ng các ngân hàng
thương mại vi vai trò bên thuê cung ng dch v hoc s tăng trưởng v s ng các
dch v mà đại lý có th cung cấp cho ngân hàng đối tác.
Phát trin theo chiu sâu: Phát trin theo chiu sâu việc gia tăng giá trị của đại trên
th trưng hin ti. Cht lượng của đại lý là điều mà các ngân hàng mun tập trung hướng
ti vì nó quyết định đến kết qu hot đng kinh doanh mi ngân hàng.
Các ch tiêu đánh giá v phát triển đại lý cho các ngân hàng thương mại nước
ngoài
Để đánh giá việc phát triển đại lý, th đưa ra hai nhóm: Nhóm chỉ tiêu đánh giá đnh
ng và nhóm ch tiêu đánh giá định tính.
Các ch tiêu đánh giá định lượng bao gm: Doanh thu, chi phí, li nhuận thu được t vic
làm đại ngân hàng; S ng giao dch ca các nghip v khi làm đại cho c ngân
hàng; S ng ngân hàng la chọn m đại được phát triển tăng thêm; Chi phí rủi ro
phát sinh mà ngân hàng phi bồi thường.
Các ch tiêu đánh giá đnh tính bao gm: Việc tăng cường và cng c ngun vn ngoi t
cho ngân hàng; S v tranh chấp trong quá trình làm đại cho các ngân hàng;Thương
hiu ca ngân hàng và mức độ hài lòng ca khách hàng v chất lượng các sn phm trong
hot động ngân hàng đi lý.
Các yếu t c động đến đại lý ngân hàng thƣơng mại
Các nhân t bên ngoài: Hành lang pháp lý, h thng pháp lut ca các quc gia
Môi trưng kinh tế chính tr chính sách mô ca các quc gia;Mức độ hi nhp kinh
tế ca các quc gia.
Các nhân t bên trong: yếu t Công ngh;Ngun nhân lc;S đa dạng v c sn phm,
dch v trong hot động đại ; Cht lượng các sn phm dch v trong hoạt động đại
lý;Cơ cấu t chc và quy mô hoạt động ca mi ngân ng.
CHƢƠNG 2
THC TRNG PHÁT TRIỂN ĐI LÝ CHO CÁC NGÂN
HÀNG CỦA CÁC NƢC THÀNH VIÊN TPP TI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MI C PHN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Phân tích thc trạng năng lực làm đại lý cho các ngân hàng ca các nƣớc thành viên
TPP ti Vietcombank
Yếu t công ngh:Đối vi h thng công ngh ngân hàng, Vietcombank đã đầu phn
mm SIBS (Silverlake Integrated Banking Solutions) bắt đầu s dng t năm 2005, đây
h thng công ngh tương đối hiện đại p phn tích cc vào hoạt động kinh doanh
ca Vietcombank, tuy nhiên trải qua hơn 10 năm s dng phn mềm đã có những lc hu
chưa tích hợp được nhiu các ng dng, tin ích phc v cho hoạt động ngân hàng nói
chung và hot đng ngân hàng đại lý nói riêng.
Ngun nhân lc: v bn ngun nhân lc trong hoạt động đại ca Vietcombank tn
ti mt s vấn đề sau:
Mt , s ng nhân s trc tiếp tham gia vào các nghip v liên quan đến đại lý
còn khá thp.
Hai , mt bằng trình độ của đội ngũ nhân s khá tt so vi các ngân hàng khác
ti Vit Nam, tuy nhiên s lao động nhiu năm kinh nghiệm (trên 5 năm) trong lĩnh
vực đại chưa nhiu so vi mc trung nh ti mt s quốc gia TPP như Australia
Canada.
Ba là, s ng nhân s trong hoạt động đại lý ti Vietcombank hu hết trình
độ đại hc v chuyên ngành tài chính, hin s ng lao động chng ch chuyên viên
tài chính cao cp còn ít ch có khong 10% s lao đng.
Sn phm dch v trong hot đng đi lý ca Vietcombank
Sn phm dch v chưa thực s đa dạng, vic áp dng các mc phí cho các dch v ca
Vietcombank chưa có s linh hot.
Năng lc tài chính và qun lý ri ro
Hiện nay Vietcombank là ngân hàng có năng lc tài chính khá tt vi quy mô tng tài sn
là 674,4 nghìn t đồng (năm 2015), t l duy trì tăng trưởng hàng năm khoảng 18%. T l
n xấu đạt mc 1,84% (khá thp so vi t l chung cho phép ca ngành trung bình
3%).
Trong hoạt động tài tr thương mại thanh toán quc tế Vietcombank duy trì mc th
phn trung bình 18%, Vietcombank nn tng khách hàng kvng chc bao gm