TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU
T khi nn kinh.tếVN.hi nhập vi nền.kinh tế toàn cu, cùng với nhiu cơ.hi
đưc mở.ra, các NHTMVN cũng phi đi mặt vi nhiều khó khăn, thách thc, đặc
bit là s cnh tranh khc lit vi các tp đoàn.tài cnh đa quc gia.với tim lc
tài.chính mạnh, kinh nghim lâu m trong hot động.tài chính nn ng. Nhn
thc đưc các nguy cơ hin hu, trong một vài năm tr li đây.các ngân hàng thương
mại.Vit Nam trong đó có Ngân hàng TMCP Đu.tư và Phát trin. Vit Nam (BIDV)
đã thay đi chiến lưc kinh doanh: tp trung phát trin.cácDVNHBL đ nâng cao
doanh thu, chiếm lĩnh.th phn bán lẻ - nơi mà trưc đây, c ngân hàng.Vit Nam đã
không quan.m, chú trng.
chi nhánh hàng đu trong h thng, SGD3 đã ch cc mở rộng hot động
ngân hàng bán lẻ theo định ớng của BIDV. Tuy nhiên, do hot động với chức năng
đặc thù trong một thời gian dài nên vic pt trin c DVNHBL ti SGD3 ca bài
bản, ri rc, dn tới chưa khai thác đưc hết tim năng th tng DVNHBL trên địa
n. Vì vy, yêu cu đặt ra là cần có một chính ch toàn din và các biện pháp nhm
phát triển DVNHBL tại SGD3 để khai thác hết tiềm ng trên địa n.Xuất phát t
thc tin trên, i đã chn đ tài Phát triển dch vụ ngân ng bán l ti Nn
ng TMCP Đu tƣ và Phát triển Vit Nam Chi nhánh S Giao Dch 3 làm đ
i luận văn thc sỹ kinh tế ca mình.
CHƢƠNG 1: MT SVẤN Đ LÝ THUYT V PHÁT TRIN DCH V
NGÂN HÀNG BÁN L CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MI
1.1. Khái quát về DVNHBL tạingân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
DVNHBL các dịch vụ được ngân hàng cung cấp nhằm hướng tới đối tượng sử
dụng nhân, HGĐ, các DNNVV thông qua các kênh phân phối trực tiếp như: CN,
PGD, ATM, POS hoặc qua các kênh phân phối gián tiếp như: phone banking, home
banking và call center
1.1.2. Đặc điểm của DVNHBL
-Số lượng KH sử dụng DVNHBL lớn
- Số lượngSP, DVNHBL đa dạng
- DVNHBL phát triển đòi hỏi hạ tầng kỹ thuật công nghệ hiện đại
- DVNHBL đòi hỏi phải có kênh phân phối đa dạng
1.1.3. Các DVNHBL chủ yếu
1.1.3.1. Huy động vốn
HĐV mt trong nhng nghiệp v cơ bn ca NHTM giúpto nên ngun vn
cho NH. Bằng vic đưa ra các sn phẩm và công c, NHTM thu hút nguồn tin
nhàn rỗi t các đối tượng KHBL theo các hình thức: tin gi thanh tn tiền gửi
tiết kim.
1.1.3.2. Dịch vụ cho vay bán lẻ
Cho vay cung cấp vốn của NH cho KH để KH sử dụng vào mục đích hợp
pháp.của bản thân.trong một thời gian.nhất định theo thỏa thuận.với nguyên tắc KH phải
hoàn. trả cả gốc lãi. y theo nh chất, cách phân.loại khác nhau. các hình
thức.CV khác.nhau:
- Theo thời gian: CV ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Theo mục đích sử dụng vốn: CV tiêu dùng, CV phục vSXKD, CV đầu tư.
- Theo hình thức bảo đảm: CV tín chấp, CV có bảo đảm.
1.1.3.3. Dịch vụ thẻ
DV thẻ: Thẻ phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, phương tiện do NH,
các ĐCTC các ng ty phát hành dùng để giao dịch mua bán hàng hóa, DV hoặc rút
tiền mặt. Có 2 loại thẻ cơ bản và chủ yếu là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.
1.1.3.4. Một số dịch vụ khác
Bên cạnh các DVNHBL chủ yếu nêu trên, các NH còn cung cấp một số DVNHBL
khác tiêu biểu như: DV ngân hàng điện tử, DV ngân hàng - bảo hiểm (Bancassurance),
DV chuyển tiền.
1.1.4. Vai trò của DVNHBL
1.1.4.1. Đối với hoạt động của nền kinh tế
- Tận dụng nguồn vốn nhàn rỗi bằng tiền mặt trong dân cư
- Tạo cầu nối với các ngành DV khác
- Hỗ trợ hoạt động quản lý tiền tệ của Nhà nước
1.1.4.2. Đối với hoạt động của ngân hàng thương mại
- Mang lại nguồn thu chắc chắn, ổn định
- Nângcao năng lực cạnh tranh cho NH
- Giúpmở rộng.quy mô, thị phần KH
1.1.4.3. Đối với khách hàng
- Giúp đa số KH quản lý, sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả
- Giúp đáp ng tính tin li, tính thay đổi nhanh và thường xuyên nhu cầu của XH
1.2. Phát triển DVNHBL tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Quan niệmvề phát triển DVNHBL tại ngân hàng thương mại
Phát triển DVNHBL sự mở rộng về quy đồng thời gia tăng chất lượng DV.
Sự phát triển được phân tích trên 2 khía cạnh:Phát triển về chiều rộng phát triển về
chiều sâu. Hiểu theo nghĩa hẹp thì phát triển DVNHBL sự gia tăng quy số lượng
các sản phẩm, DVNHBL. Hiểu theo nghĩa rộng, phát triển DVNHBL phát triển theo
chiều sâu, nghĩa sự gia tăng về danh mụcsản phẩm DV kết hợp với nâng cao chất
lượng DV.
1.2.2.Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển DVNHBL tại NHTM
- Mức độ đa dạng của DVNHBL
- Tăng trưởngvề số lượng KH sử dụng DVNHBL
- Tăng trường về quy mô DVNHBL
- Tăng trưởng về TNR của NH từ DVNHBL
- Mức độ an toàn của DVNHBL
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVNHBL tại NHTM
1.2.3.1.Nhân tố khách quan
- Môi trường kinh tế
- Môi trường chính tr- pháp luật
-Cạnh tranh trong lĩnh vực TC - NH
- Môi trường kỹ thuật - công nghệ
- Nhân tố KH
1.2.3.2. Nhân tố chủ quan
- Chính sách của ngân hàng
-Khả năng TC của NH
-Tổ chức bộ máy của NH
- Chất lượng nguồn nhân lực
-Kênh phân phối của NH
-Trình độ KH CN
1.3. Biện pháp các NHTM sử dụng để phát triển DVNHBL
-Tổ chức nghiên cứu, xác địnhnhu cầu xu hướng thay đổi nhu cầu sử dụng
DVNHBL của KH
- Đẩy mạnh hoạt động marketing
-Phát triển và nâng cao hiệu quả mạng lưới KPP
-Đa dạng hoá và tăng tiện ích cho các SPDV
-Tăng. cường đầu tư.đổi mới trang. thiết bị, công nghệ trong NH
CƠNG 2:THC TRNG PT TRIN DVNHBL TI
NN NG TMCP ĐU TƢ VÀ PHÁT TRIN VIT NAM
CHI NNH S GIAO DCH 3
2.1.Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Sở Giao Dịch 3 và hoạt động kinh doanh của SGD3 giai đoạn đoạn 2012
2015
Ngày 15/07/2002, SGD3 chính thức được ra đời vớichức năng như một CN đặc
biệt, hạch toán nội bộ trong hệ thống và có con dấu riêng.SGD3 là một trong các CNhàng
đầu củaNgân ng.TMCP Đầu.Phát.triển Việt.Nam, cung cấp tất cả các DVNH đến
các đối tượng KH, đầu mối quản các nguồn vốn ưu đãi của các tổ chức TCQT trong
hệ thống BIDV.
Trong bối cảnh thị trường kinh doanh khó khăn trong các m gần đây, SGD3 vẫn
bám sát chủ trương của TSC và NHNN và đã đạt được các kết quả quan trọng.
2.2.Thực trạng phát triển DVNHBL tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 3 giai đoạn 2012 – 2015
2.2.1. Huy động vốn
-Các sản phẩm, DV HĐV có sự đa dạng.
- Số lượng KH HĐV tăng nhanh qua các năm.
- Quy HĐV: Số HĐVBL cuối kỳ tăng trưởng với tốc độ trung bình trên
30%/năm. Về cơ cấu HĐVBL:
+ Theo kỳ hạn: nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn xấp xỉ 75% tổng số dư HĐV
bán lẻ.
+ Theo hình thức: tiền gửi tiết kiệm chiếm đa số, với tỷ lệ trung bình mỗi năm trên
92% tổng số dư HĐV bán lẻ.
+ Theo loại tiền: tiền gửi bằng VND chiếm tỷ lệ trung bình mỗi m khoảng 77,4%
tổng số dư HĐV bán lẻ.
- TNR từ HĐV bán lẻ: tăng trưởng tốt trong cả giai đoạn.