TÓM TT LUN VĂN
Vic tham gia các hiệp định t do thương mi không nhng gây áp lc n
các doanh nghip còn gián tiếp và trc tiếp ảnh hưởng đến các NHTM trong
ớc, trong đó Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt. Trước s thâm nhp ca
các NHTM nước ngoài đi trước v công ngh, mạnh hơn về năng lực tài chính, đa
dạng hơn v chng loại, cao hơn trong chất lượng DV chuyên nghiệp hơn trong
kinh doanh, các NHTM VN buộc phi cng c tăng cường kh năng cạnh
tranh thông qua việc đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dch vụ. Đặc bit
các DVPTD, khi mà DVTD luôn chứa đựng ri ro cao.
Tuy nhn thức được tm quan trng ca vic phát triển DVPTD coi đó
mc tiêu phát trin chiến lược kinh doanh của Ngân hàng, nhưng trong nhng
năm qua, việc phát trin DVPTD tại LPB đã bộc l nhiu hn chế, yếu kém như: số
ợng DV chưa đa dng, phong phú, chất lượng DV v bản chưa đáp ứng được
nhu cu có nhiu s la chn và ngày càng khó tính ca khách hàng. Điều này dn
đến vic LPB mt trong s rt ít các NHTM ti Việt Nam đã đang b thua l
v hoạt động thu dch v, kết qu kinh doanh ca Ngân hàng hầu như chỉ ph
thuc vào hoạt động tín dng.
Để gii quyết được bài toán v an toàn li nhun, vấn đề đặt ra cn
phi có nhng nghiên cu thc s khoa hc v thc trng DVPTD ca LPB, tìm ra
nhng hn chế, yếu kém nguyên nhân của nó, để xác định được phương hướng,
đề xut các giải pháp đồng b, tính kh thi để phát trin DVPTD ti LPB nhm
đạt được mc tiêu ca LPB ca c h thng các t chc tín dng Việt Nam đã
đề ra.
Xut phát t thc tiễn đặt ra trên, tác gi chọn đ tài Phát trin dch v
phi tín dng tại Ngân hàng Bưu điện Liên Vitlàm đề tài nghiên cu ca lun
văn thạc s.
Luận văn đã hệ thng hóa lun v pt trin DVPTD ca Nn hàng hin đại;
pn tích, đánh giá thc trng phát trin DVPTD tại Nn ng TMCP Bưu đin Ln
Việt trong giai đoạn 2011-2015; đề xut phương hưng gii pp pt trin DVPTD
ti Ngân ng TMCP u điện Liên Việt đến năm 2020.
Luận văn vn dng quan điểm ca ch nghĩa duy vật bin chng và ch nghĩa
duy vt lch s, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu ch yếu ca kinh tế
chính tr học để nghiên cu, gồm: Phương pháp đi t trừu tượng đế c th; kết hp
các phương pháp gic lịch s, phân tích tng hợp; phương pháp thống kê,
thu thp, x s liệu; phương pháp so sánh, ...nhằm m s lun v dch
v phi tín dng, phân tích thc trng v dch v phi tín dng ti LPB và đề xut các
gii pháp phát trin dch v này trong những năm tới.
Đóng góp mới ca Luận văn: Đây lần đầu tiên, vấn đề phát trin DVPTD
tại LienVietPostBank được đưa ra dưới giác độ nghiên cu ca kinh tế chính tr
học. Do đó, ni dung nghiên cứu độc lp, không trùng lp vi các công trình
nghiên cu khoa học đã đưc công b trước đó.
Luận văn đóng góp nhng nội dung chính như sau:
Th nhất là, s lun kinh nghim thc tin v phát trin DVPTD
của Ngân hàng Thương mại.
Thông qua các tài liu, công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, luận văn
đã nêu lên các khái nim v ngân hàng, phân loi ngân hàng, chức năng nhim v
sn phm dch ca NHTM. Tiếp đó, luận văn đã đưa ra được khái nim, phân
loi dch v phi tín dng, ch ra những đặc điểm riêng, khác bit ca dch v phi tín
dng so vi các dch v ngân hàng khác. Luận văn cũng đồng thi nêu bt nhng
ni dung chính v phát trin DVPTD, các tiêu chí đánh giá, nhng nhân t nh
ng đến phát triển DVPTD cũng như vai trò ca vic phát trin DVPTD đối vi
ngân hàng, khách hàng đi vi hội. Đây nội dung rt quan trng nn
tng thuyết để tác gi có th đánh giá thực trng trin khai DVPTD ti LPB, t
đó đề ra được gii pháp thích hp, có tính kh thi để phát trin DVPTD ti LPB.
Mt khác, Luận văn đã nghiên cu mt s kinh nghiệm điển hình v phát
trin DVPTD ti mt s NHTM trong ngoài nước như Ngân hàng Bangkok
Thái Lan, Ngân hàng Union- Philippine, ngân hàng BIDV chi nhánh Thành.
Qua đó rút ra được nhng bài hc kinh nghim thiết thc t vic xây dng chiến
c phát trin, mạng lưới đến nâng cao các yếu t ni lc nhm phát trin DVPTD
ti LPB trong những năm tới.
Th hai, thc trng phát trin DVPTD ti LienVietPostBank
Vic phát trin v mặt lượng nhìn chung những bước tiến đáng ghi nhn
nhưng còn chưa ổn định và mc thp so vi nhiều đối th cnh tranh cùng
chiến lược phát trin.
Nhìn chung, s ợng khách hàng tăng trưởng tương đối ca LPB khá tt,
năm 2011 số ợng khách hàng là 29.240 khách hàng, đến năm 2015 con số này là
264.038 khách hàng, bình quân tăng trưng 72,5%. Tuy nhiên, s ng tuyệt đối
còn khá khiêm tn so vi các ngân hàng khác.
Doanh thu s ng sn phm mi t các DVPTD ca
LienVietPostBank mc tt: Doanh thu t hoạt động thanh toán liên tục tăng qua
các năm với mức tăng cao cả v thanh toán trong c quc tế; Dch v th kết
ni thành công h thng ATM vi ba h thng chuyn mch th ln nht Vit Nam
(Smartlink, BanknetVN và VNBC) liên kết vi tt 16.000 máy ATM trong liên
minh này. Năm 2015, lượng th phát hành mi khá ấn tượng vi nhiu tin ích mi
cho Khách hàng (59.566 th ghi n nội địa, 20.376 th tr lương, 9.257 th đồng
thương hiệu). Dch v ngân hàng điện t mi mức bản, đang trong quá trình
hoàn thin b sung những tính năng mới để bt kp nhu cu ca khách hàng. Dch
v thu h, chi h liên kết được vi nhiều đối tác lớn như Tng cc Hi quan, EVN,
Viettel,…
Bên cạnh đó, chất lượng của DVPTD cũng không ngừng nâng cao t vic
cung cp dch v nhanh chóng hơn, đm bo tính bo mật đến vic liên tc cp
nht nhng tin ích mi cho khách hàng.
Vi nhng n lực trên, LPB đã gia tăng số ợng DVPTD, đa dạng hóa danh
mục DVPTD theo hướng đáp ng nhu cu khách hàng; nâng cao chất lượng
DVPTD hin phát trin DVPTD mi tốt hơn; không ngừng m rng kênh
phân phi, phát triển theo hướng hiện đại do đó đã ngày càng cng c uy tín
thương hiệu.
Tuy nhiên, DVPTD ti LienVietPostBank vn còn thiếu v s ng yếu
v chất lượng, chưa tạo được s ni bt và cnh tranh trên th trường ngân hàng.
Luận văn đng thi Luận văn cũng chỉ ra nhng nguyên nhân ca hn chế
như: công nghệ chưa đáp ứng được yêu cu ca phát trin dch v, chính sách
khách hàng chưa thc hin tt; DVPTD không nhiu s khác bit, mi l; Hot
động marketing chưa được LienVietPostBank chú trọng đúng mức; Kênh phân
phối DVPTD chưa thực s hiu qu; Chiến lược phát triển DVPTD chưa được xây
khoa hc, hợp lý ;
Th ba là, các gii pháp nhm phát trin DVPTD ti LienVietPostBank
th khẳng định đây nội dung quan trng nht, mục đích của lun
văn. Với mc tiêu tr thành mt trong những NHTM hàng đu Vit Nam,
LienVietPostBank cần đầu tốt cho các yếu t ni lực cũng như quảng bá thương
hiu, sn phẩm để thu hút khách hàng hơn. Tuy vy, mi gii pháp cần được tính
toán để đảm bo hiu qu và phù hp vi kh năng của NH. Các giải pháp dưới
đây cơ bản s đáp ứng được nhu cu phát trin DVPTD ca LPB.
Th nht, Xây dng chiến lược phát trin quy trình thc hin dch v
đúng đắn, hp
Chiến lược phát trin dch v đúng xu hướng và phù hp vi thế mạnh cũng
như định hướng phát trin ca ngân hàng tiền đề cho dch v phi tín dụng được
chú trng và phát triển đúng mức. Trong 5 năm ti, chiến lược phát trin DVPTD
ca LienVietPostBank là dần đưa hoạt động DVPTD thành hoạt động mũi nhọn và
to ra nguồn thu đáng kể cho Ngân hàng, chiếm 10% - 20% thu nhp ca ngân
hàng.
Quy trình phát trin DVPTD mi ca Ngân hàng cần được hoàn thin theo
các bước: Lp chiến lược DVPTD mới; Hình thành ý ng; Sàng lọc ý tưởng;
Th nghim và kiểm định; Đưa dịch v ra th trường;
Th hai, Nâng cao trình đ ca cán b, nhân viên Ngân hàng
Phát trin chất lượng nhân s cần quan tâm đến hai khía cnh chính là: (1)
trình độ hc vn, kh năng nắm bt công vic, kh năng tiếp cn thích ng vi
những thay đổi v yêu cu nghip vụ; (2) Đạo đc ngh nghip, k năng phát triển
sn phm, k năng bán hàng, thái độ phc v KH.
Để làm được điều này, cn nâng cao chất lượng CBNV và năng lc ca đội
ngũ lãnh đạo; sp xếp nhân s phù hp vi công vic, đảm bo hiu qu; bên cnh
đó cần đưa ra tiêu chí đánh giá nhân s ràng thc hiện đánh giá một cách
thưng xuyên, liên tc.
Th ba, Tăng cường trang b, ng dng công ngh ngân hàng
Tăng cường hiện đại hóa công ngh th vi vic chuyn sang công ngh th
chip theo tiêu chun EMV nhằm tăng cường tính tin ích, bo mật hơn bảo đảm
an toàn cho ch tài khon.
Đầu hoàn thiện hơn hệ thng công ngh h tr cho hoạt đng kinh
doanh th và ngân hàng điện t
Th tư, Đa dạng hóa các sn phm dch v phi tín dng
Kết hp phát trin c sn phm DVPTD truyn thng sn phm DVPTD
hiện đại, tập trung đẩy mnh các DV mang li hiu qu cao; nâng cao cht lượng, tin
ích ca sn phm; m rng mạng i quan h NH hiện đại; đồng thi, to s khác