187
HNUE JOURNAL OF SCIENCE
Educational Sciences 2024, Volume 69, Issue 4A, pp. 187-197
This paper is available online at https://hnuejs.edu.vn
DOI: 10.18173/2354-1075.2024-0092
DEVELOPING OBSERVATION SKILLS
FOR CHILDREN 5-6 YEARS OLD
THROUGH BIG-BOOK
PHÁT TRIỂN NĂNG QUAN SÁT
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI QUA
SÁCH KHỔ LỚN
Trinh Thi Huong1*, Lu Hung Minh1
and Trinh Thi Lan2
1School of Education, Can Tho University,
Can Tho city, Vietnam
2Faculty of Philology, Hanoi National University
of Education, Hanoi city, Vietnam
*Corresponding author Trinh Thi Huong,
e-mail: thihuong@ctu.edu.vn
Trịnh Thị Hương1*, Lữ Hùng Minh1
Trịnh Thị Lan2
1Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần Thơ,
thành phố Cần Thơ, Việt Nam
2Khoa Ngữ Văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội,
thành phố Hà Nội, Việt Nam
* Tác gi liên h Trnh Th Hương,
e-mail: thihuong@ctu.edu.vn
Received August 15, 2024.
Revised September 18, 2024.
Accepted October 2, 2024.
Ngày nhận bài: 15/8/2024.
Ngày sửa bài: 18/9/2024.
Ngày nhận đăng: 2/10/2024.
Abstract. Observation skills are one of the primary
and essential skills in preschool children's learning
and development process. Many studies have
shown that children aged 5-6 have better
observational abilities than other ages because their
motor, thinking and emotional processes are in a
substantial stage of development. Children can
recognize and understand specific characteristics
of surrounding objects and phenomena at this stage
through direct observation. To promote the
development of children's observation skills at this
age, teachers need to use teaching aids and design
learning activities to create opportunities for
children to observe, explore, and compare. And
comment on surrounding objects and phenomena.
This article presents the results of using Big books
to develop observation skills for 5-6-year-old
children at some preschools in Can Tho city. The
research was conducted using both theoretical and
experimental research methods. The data are
collected and analyzed using qualitative and
quantitative methods. The results showed that
children's observation skills changed significantly
after reading and telling stories with Big books.
Tóm tắt. năng (KN) quan sát một trong
những KN bản quan trọng trong quá trình
học tập phát triển của tr mầm non. Nhiều
nghiên cứu đã chra rằng trẻ em độ tuổi 5-6
khả năng quan sát tốt hơn so với các độ tuổi khác
do quá trình vận động, tư duy cảm xúc của các
em đang phát triển mạnh mẽ. Ở giai đoạn này, trẻ
có thể nhận biết và hiểu được các đặc điểm cụ thể
của sự vật, hiện tượng xung quanh thông qua hoạt
động quan sát trực tiếp. Để thúc đẩy sự phát triển
của KN quan sát của trẻ lứa tuổi này, giáo viên
cần sử dụng các phương tiện dạy học thiết kế
các hoạt động học tập để tạo hội cho trẻ quan
sát, khám phá, so sánh nhận xét vcác sự vật,
hiện tượng xung quanh. Bài viết này trình bày kết
quả của việc sử dụng sách khổ lớn (Big-book) để
phát triển KN quan sát cho trẻ 5-6 tuổi tại một s
trường mầm non của thành phố Cần Thơ. Nghiên
cứu được thực hiện bằng phương pháp nghiên
cứu thuyết thực nghiệm. c sliệu được
thu thập và phân tích bằng phương pháp định tính
định lượng. Kết quả cho thấy KN quan sát của
trẻ sự thay đổi đáng ksau quá trình đọc, kể với
sách khổ lớn.
Keywords: big book, observation, observation skills.
Từ khóa: sách khổ lớn, quan sát, năng quan sát.
TT Hương*, LH Minh & TT Lan
188
1. Mở đầu
Đa số hành vi của con người được hình thành thông qua quan sát. Ngay t lúc còn nh, tr
bắt đầu khám phá môi trường xung quanh hc mi th t vic quan sát. Albert Bandura (1977)
trong thuyết hc xã hi của mình, đã chỉ ra rng tr em hc các hành vi xã hi thông qua quan
sát và bắt chước người khác. Ví d, khi tr thấy người ln làm vic nhà, các em có th mun th
làm theo. Khi đến trường mm non, tr được tham gia vào các hoạt động giáo dục, được hướng
dn quan sát, hc hi mt cách ch ý. Trth hc t bn bè, t nhng tri nghim ca
nhân trong và ngoài lp học đ tích lu tri thc cho bản thân mình… Vygotsky (1978) cho rằng
vic hc tp din ra hiu qu nht khi tr tham gia vào các hoạt đng hội tương tác với
những người có hiu biết cao hơn một chút. Có th thấy, “quan sát” được xem là một “cách học”
ch đạo ca tr. Nếu tr đưc dy cách quan sát thì KN quan sát ca tr s tp trung ch
đích hơn.
Để dy KN quan sát cho tr, GV có th dùng nhiu biện pháp khác nhau như tổ chc cho tr
chơi trò chơi, tổ chc các hoạt động tri nghim, múa hát (quan sát và học theo động tác),... và s
dng sách kh lớn được xem như một phương tiện có th s dụng để phát trin KN quan sát cho
tr. Khi bàn v sách kh ln (Big book), nhiu nhà nghiên cứu đề cập đến vic s dng sách kh
ln trong dy hc phát trin ngôn ng cho tr. Goodman (1986) đã chỉ ra rng vic s dng sách
kh ln giúp tr d dàng nhn ra các t và hiu mi quan h gia ch viết và âm thanh. Yaacob,
A., & Pinter, A. (2008) cho rng sách kh ln có th làm tăng hứng thú và động lc hc ca hc
sinh, s dng sách kh ln nhằm nâng cao các kĩ năng ngôn ngữ cho tr như kĩ năng đọc, nói và
tăng vốn t trong đọc, nói/k chuyn (Mattarima, S. M. U., & Afifi, N, 2024; Rahmasari, B. S.,
2022). Sách kh lớn cũng đã được mt s các nhà nghiên cu ti Vit Nam quan tâm khi s dng
trong dy học để phát triển năng lực ngôn ng cho trẻ, điển hình như Trần Nguyn Nguyên Hân
(2014), cho tr tri nghim vi sách nhm phát trin kh năng tiền đọc viết cho tr (Nguyn Th
Hải Thanh, 2017) hay thúc đy kh năng đọc viết cho tr mu giáo (Nguyn Th Thanh Tho
(2022). th thy, sách kh lớn đều được các nnghiên cứu trong ngoài c được s
dụng như một phương tiện để h tr phát trin các KN ngôn ng cho trẻ, làm tăng hứng thú đọc
ca trẻ. Đó do sách nhng nh nh minh ho với ch thước ln, có th thu hút s tp
trung cý ca tr và ch thích s tò mò ca tr n tr cn được hướng dn cách quan sát
mt cách có ch đích. Nghiên cứu này được thc hin nhm mc tiêu dy tr cách quan sát khi
tương tác với sách kh lớn để nhn diện được các yếu t trong sách và đưa ra đưc nhng nhn
xét, đánh giá ca tr v những quan sát được, góp phn phát triển duy năng ngôn
ng cho tr.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu s dụng hai phương pháp nghiên cứu chính sau:
- Phương pháp nghiên cu thuyết: Phương pháp đưc s dụng để c lp thuyết nn
tng v KN quan sát, sách kh ln, nhng biu hin ca KN quan sát đưc th hin trong khi
tương tác với sách kh ln trong gi hc ngôn ngữ, các bước dy tr KN quan sát cùng vi sách
kh ln.
- Phương pháp thc nghiệm sư phạm: Nghiên cu t chc thc nghiệm phạm để đánh giá
tác động ca vic s dng sách kh ln trong gi giáo dc ngôn ng đến KN quan sát ca tr.
Các d liu thu thập được thu thp x bằng phương pháp định tính định lượng. S
liu x định tính nhm ch ra các biu hin ca KN quan sát trong sut tiến trình tr tương tác
vi sách kh ln. S liệu định lượng biu din kết qu ca quá trình tr tương tác vi sách kh
ln trong gi hc.
Phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mu giáo 5-6 tui qua sách kh ln
189
2.2. năng và năng quan sát
Theo Nguyn Kim Thn cng s (2005), KN là kh năng vận dng nhng kiến thức đã
thu nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tin: rèn luyn KN trong thc tin (tr.638) còn
quan sát là “xem xét để thy, để biết rõ”.
Bàn v KN quan sát, Sugarman (1987) cho rng KN quan sát nn tng ca vic hc tri
nghiệm, cho phép người hc phn ánh v những đã trải nghim qua và rút ra nhng hiu biết
có ý nghĩa để áp dụng trong tương lai. Ở mt khía cạnh khác khi xem xét đến các trí thông minh,
Garner (2011) đã xem KN quan sát liên quan đến nhiu loại tthông minh, đặc bit trí
thông minh không gian và trí thông minh giao tiếp, liên quan đến kh năng nhận thc và din gii
thông tin hình nh hi. Marzano cng s (2001) đề cập đến kh năng thu thập d liu
mt cách có h thống thông qua các giác quan để t đó cho phép mỗi cá nhân đưa ra kết lun và
suy lun da trên nhng minh chng thu thập được. Kế tha những quan điểm trên, Harlen (2015)
cho rng KN quan sát bao gm vic s dng các giác quan (nhìn, nghe, s, ngi, nếm) để thu thp
thông tin v các đặc điểm ca s vt, hiện tượng như hình dạng, kích thước, màu sc, âm thanh,
mùi vị... KN này cũng liên quan đến việc “ghi chép lại mt cách h thng nhng gì quan sát
được” (dẫn theo Loxley và cng s, 2017).
T nhng quan nim ca các nhà nghiên cu trên, chúng tôi nhn thy KN quan sát ca tr
mẫu giáo được th hin qua tr có th vic thu thp các thông tin ca s vt, hiện tượng như nhận
biết chi tiết hình nh, theo dõi ni dung câu chuyn qua hình nh, kết ni ch viết vi hình nh;
đưa ra nhận xét v biu cm ca nhân vt trong sách; biết đặt câu hỏi và đưa ra các nhận xét.
- Nhn biết chi tiết hình nh: Tr thường hướng s chú ý của mình đến các chi tiết nh trong
hình ảnh như màu sắc, hình dng và các chi tiết th hiện hành động, điệu b ca nhân vt. T đó,
tr th ch vào hình nh gọi tên các đồ vt hoc nhân vt xut hin trong sách. d, khi
xem mt bc tranh v mt khu rng, tr có th nhận ra các loài động vt khác nhau và gi tên các
loài vt da vào tranh minh ho mt cách chính xác.
- Nhn xét v các biu cm khuôn mt ca nhân vt: Tr quan sát và nhn din các biu cm
ca nhân vt qua khuôn mt, c chỉ, điệu bộ, đưa ra các nhận xét ca mình; liên kết các biu cm
này vi ni dung câu chuyện khi được nghe k hoc k li. d, tr th nói rng mt nhân
vt trông bun, vui, hay gin d gii thích ti sao tr nghĩ vậy da trên hình nh hoc khi k
li, tr có th din t li biu cm ca nhân vt mà mình nh đưc.
- Theo dõi ni dung câu chuyn qua hình nh: Tr quan sát các hình ảnh trong sách để theo
dõi ni dung câu chuyn và d đoán các sự kin tiếp theo. Điều này giúp tr phát trin kh năng
hiu và suy lun. Ví d như trth d đoán những gì s xy ra tiếp theo trong câu chuyn da
trên nhng nội dung đã được nghe trước đó và những gì các em thy trong hình nh.
- Đọc” kết ni gia ch viết và hình nh: Tr quan sát các t ng được in ln trong sách và
kết ni chúng vi hình ảnh tương ng. Ví d như trẻ có th ch vào mt t và nói t đó dựa trên
hình nh kèm theo, chng hn như chỉ và đọc t “con mèo” khi quan sát hình con mèo.
- Đặt câu hỏi và đưa ra nhận xét: Tr quan sát và đặt câu hi v các chi tiết trong hình nh
hoặc đưa ra nhận xét v những gì các em quan sát được. Ví d như trẻ có th hỏi “Tại sao con voi
lại có cái vòi dài, cái vòi dài dùng đ làm gì?” hoặc nhận xét “Cái ô tô này có màu đỏ giống như
cái ô tô của nhà mình”.
2.3. Sách kh ln (Big book)
Sách kh ln là nhng cuốn sách có kích thước quá khổ, được s dng trong hoạt động đọc
chung để thu hút tr nh vi các ch in và minh ha ln, giúp các em d dàng nhìn thy hình nh
trong văn bản theo dõi việc đọc (GaySu Irene (2006), dn theo Fountas, 2006). Cunningham
và Allington (1999) cho rng sách kh ln là mt công c thiết yếu trong các lp hc mm non,
TT Hương*, LH Minh & TT Lan
190
mang đến s tri nghim cho tr khi đọc nhằm “phát trin ngôn ng nói, t vng và s hiu biết
cho tr”.
Karges-Bone (1992) cho rng trong sách kh lớn nhng câu chuyn ngn (10 15 trang)
thu hút s quan tâm của người hc, cha mt mu vần để tr nhn din và hc hi, là những “bức
tranh lớn” hỗ tr cho vic xây dựng ý nghĩa tác phẩm, có các cm t lặp đi lặp li và vn t vng
được kiểm soát để giúp cho tr b sung vn t vng hc tp, mt ct truyện đơn giản nhưng
thú vcha các yếu t hài hước” hay sách khổ lớn là “loại sách truyện được in bn ln” và
“có kích thước ln, đnh dng sách in với văn bản hình nh minh họa” (Hall and Connor, 2006).
Cùng quan điểm trên, tác gi Trn Nguyễn Nguyên Hân (2014) cũng cho rằng sách kh ln
sách “có chữ viết tranh nh ni bt giúp tr th thy hình nh d hiu ni dung ca
sách”. Kích thước cu trúc ca sách kh ln yếu t giúp tr phân bit chính xác tranh nh
và văn bản trong sách.
T c quan điểm trên có th hiu sách kh ln là phiên bn phóng to cho tr em, ch viết
và tranh nh ni bt, giúp trth thy rõ hình ảnh và văn bản của sách, đưc giáo viên s dng
để hướng dn tr quan sát, nhn din ni dung sách thông qua kênh hình nh và k li ni dung
câu chuyện trong sách theo hướng dn ca giáo viên. Sách kh ln có mt s đặc điểm sau:
Th nhất, kích thước sách ln so với sách thông thường, thu hút s chú ý ca tr, cho phép
tr d dàng nhìn thy các chi tiết hình nh và ch viết t xa, tạo điều kin thun li cho tr có th
quan sát cùng nhau.
Th hai, hình nh trong sách kh lớn thường được minh ha rõ ràng, màu sắc tươi sáng với
các chi tiết phong phú giúp tr d dàng nhn biết s vt và thu hút s tp trung chú ý vào các chi
tiết để quan sát.
Th ba, các câu chuyn hoc ni dung trong sách gần gũi, cuốn hút tạo điều kin tr tương
tác vi các bn, d như trẻ th đặt câu hi hoc tham gia vào câu chuyn. Chính s
tương tác này giúp tr tp trung và tham gia tích cc vào quá trình quan sát và hc hi.
Vi những đặc đim trên, sách kh ln vai trò quan trng trong phát triển tư duy phản bin
và kh năng sáng tạo ca tr. Cameron và Gatewood (2016) cho rng tr có th phát hin và phân
tích các yếu t nh khi đưc quan sát vi sách kh ln. Nghiên cu ca Brown và cng s (2018)
cũng nhấn mnh rng tr em thường phn ng tích cực hơn với nhng cun sách kích thước ln,
bi chúng d nhn thy nhng chi tiết nh và cm thy b cun t vào thế gii hình nh mt
cách t nhiên hơn. Có thể thy, vic s dng sách kh ln trong giáo dc không ch giúp tr quan
sát mt cách có ch đích, tạo s hng thú hơn cho tr mà còn góp phn phát triểnduy cho trẻ.
2.4. Thc nghim s dng sách kh ln phát trin năng quan sát cho trẻ
2.4.1. Mc tiêu
Thc nghim nhm mc tiêu phát trin KN quan sát cho tr trong gi giáo dc ngôn ng vi
sách kh ln. Nghiên cu theo dõi các biu hin ca KN quan sát ca tr khi hc vi sách kh
ln gm các biu hiện như trình bày ở trên.
2.4.2. Đối tượng và thi gian thc nghim
Đối tượng thc nghim: 38 tr mu giáo 5-6 tui (Lp Lá).
Phm vi và thi gian thc nghim: Thc nghiệm sư phạm tại ba trường mm non ca thành
ph Cần Thơ (quận Ninh Kiều, Cái Răng và Bình Thu). Thi gian thc nghim bắt đầu t tháng
10/2023 đến tháng 03/2024.
D liu thu thp: Giáo án, biên bn d gi, hình nh và video clip, phiếu quan sát các biu
hin KN quan sát ca tr.
2.4.3. Ni dung dy thc nghim
Ni dung thc nghim: phát triển năng quan sát trong dạy đọc, k các bài sau vi sách kh
ln ti mt s trường mm non ca thành ph Cần Thơ.
Phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mu giáo 5-6 tui qua sách kh ln
191
Bng 1. Danh sách bài dy thc nghim
STT
Thời gian
Bài dạy
1.
11/10/2023
Đọc thơ Phải là hai tay
2.
20/10/2023
Kể chuyện Gấu con bị sâu răng
3.
19/11/2023
Kể chuyện Dê con nhanh trí
4.
31/10/2023
Đọc thơ Làm anh
5.
30/11/2023
Kể chuyện Ba cô gái
6.
28/3/2024
Kể chuyện Dê trắng, Dê đen
7.
18/10/2023
Kể chuyện Cáo, Thỏ, Gà Trống
8.
27/10/2023
Đọc thơ Mèo đi câu
9.
27/02/2024
Kể chuyện Vườn rau của Thỏ út
10.
25/3/2024
Kể chuyện Gà con tìm mẹ
2.4.4. Tiêu chí đánh g năng quan sát
Da vào các biu hin ca KN quan sát trong quá trình tr tương tác với sách kh ln khi
dạy đọc, k, chúng tôi xây dựng thang đo để đánh giá với 4 mức độ như sau:
Bảng 2. Tiêu chí đánh giá KN quan sát của tr mu giáo 5-6 tui
Tiêu chí
Mức 2
Mức 3
Mức 4
1. Nhận biết
chi tiết hình
ảnh
Trẻ nhận biết
được một số
chi tiết bản
trong hình
ảnh.
Trẻ nhận biết
được nhiều chi
tiết trong hình ảnh
tả chúng
một cách rõ ràng.
Trnhận biết và mô t
chi tiết hình nh mt
cách cnh xác và
phong phú, bao gm
c các chi tiết nh.
2. Nhận xét về
các biểu cảm
khuôn mặt
của nhân vật
Trẻ nhận diện
được một số
biểu cảm
bản ( dụ:
vui, buồn).
Trẻ nhận diện
tả được nhiều
biểu cảm khác
nhau của các nhân
vật.
Trẻ nhận diện
tả chi tiết các biểu
cảm khuôn mặt,
đồng thời liên hệ
chúng với nội dung
câu chuyện.
3. Theo dõi
nội dung câu
chuyện qua
hình ảnh
Trẻ theo dõi
được cốt
truyện với sự
trợ giúp của
giáo viên.
Trẻ theo dõi được
cốt truyện một
cách độc lập và có
thể dự đoán một
số sự kiện tiếp
theo.
Trẻ theo dõi cốt
truyện một cách chủ
động, thể dự
đoán chính xác các
sự kiện tiếp theo
giải thích do.
4. “Đọc” kết
nối giữa chữ
viết hình
ảnh
Trẻ kết nối
được một số từ
ngữ với hình
ảnh tương
ứng.
Trẻ kết nối được
hầu hết các từ ngữ
với hình ảnh
tương ứng một
cách đúng đắn.
Trẻ kết nối chính
xác tất cảc từ ng
với hình ảnh tương
ứng thể đọc
một số từ ngữ đó.
5. Đặt câu hỏi
và nhận xét về
hình ảnh
Tr đặt một số
câu hỏi hoặc
nhận xét cơ bn
về hình nh vi
strợ gp ca
giáo viên.
Trẻ đặt câu hỏi và
nhận t độc lập
về hình ảnh, thể
hiện sự
hiểu biết.
Trẻ đặt câu hỏi sâu
sắc nhận xét chi
tiết về hình ảnh, thể
hiện sự suy nghĩ
phản biện và kết nối
nội dung.