Vận dng mô hnh IPA và mô hnh đường chéo trong qun tr
cht lượng dch v: Nghiên cu trường hợp dch v đào tạo ca
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành ph H Chí Minh
Nguyễn Th Thanh Vân*, Nguyễn Th Châu Long, Lê Th Thoa, Chu Th Hu
Trường Đi học Sư phm Kỹ thuật Thành ph H Chí Minh, Việt Nam
TỪ KHÓA TÓM TẮT
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN VÀ HỘI NHẬP
Số 82 (2025) 53-60 jdi.uef.edu.vn


Mục tiêu nghiên cứu dựa trên lý thuyt cht lượng dch vụ, mô hình IPA hình đường
chéo đ xc đnh những yu t ca cht lượng dch vụ đào to ti Trường Đi học phm
Kỹ thuật TP.HCM thuc su khu vực trong hình IPA. Phương php nghiên cứu đnh lượng
được thực hiện thông qua kho st 1035 sinh viên đang học ti trường. Dữ liệu được kim
đnh trung bình hai mu phụ thuc bng phn mềm SPSS. Kt qu nghiên cứu đã phân đnh
từng tiêu chí vào cc khu vực mô hình IPA gm A1 - tip tục duy trì, A2 - cnh bo, B - cn
tập trung, C1 - Ưu tiên thp, C2 - ci thiện, D - th qu mức. Cc hàm ý qun tr được
đề xut nhm nâng cao cht lượng dch vụ đào to ca Trường Đi học phm Kỹ thuật
TP.HCM.
Cht lượng dch vụ
đào to,
Mô hình IPA,
Mô hình đường chéo,
SERVQUAL,
Trường đi học.
1. Gii thiu
Trong những năm gn đây, cc trường đi học
Việt Nam nhiều sự thay đổi đặc biệt qu trình
tự ch đi học đã buc cc trường phi điều chnh từ
b my tổ chức hot đng, cht lượng đào to đn
cc dch vụ km theo nhm đnh v thương hiệu nhà
trường trong bi cnh cnh tranh giữa cc trường đi
học. Trong đó, cht lượng dch vụ đào to yu t
then cht ca mt sở gio dục. Việc nghiên cứu sự
hài lòng ca người học gip cc tổ chức đào to có th
nhận diện được những đim yu, hn ch, từ đó đưa
ra cc biện php khắc phục nhm nâng cao cht lượng
dch vụ đào to.
Nghiên cứu về sự hài lòng đi với cht lượng dch
vụ đào to đã được thực hiện rt nhiều, tuy nhiên,
hình được s dụng nhiều là mô hình cht lượng dch vụ
SERVQUAL ca Parasuraman cng sự (1985) hay
mô hình mức đ cm nhận SERVPERF ca Cronin
Taylor (1992). Cc hình này ch dừng đo lường
sự hài lòng ca khch hàng với những tiêu chí đang
có, mà chưa làm được tiêu chí đang được thực hiện
như th nào, cn gia tăng ci thiện, đu cho tiêu
chí đó hay không. Chính vì vậy, vận dụng mô hình IPA
(Importance - Performance Analysis) ca Martilla
James (1977) mt sự ci thiện đng k cho nhược
đim trên. hình IPA chia cc tiêu chí cht lượng
dch vụ vào bn góc phn tư trên đ th đ nhà qun tr
sở thưc hiện cc biện php nâng cao cht lượng
dch vụ. Hawres và Rao (1985) ln đu tiên đề xut s
dụng đường chéo 45 đ đ chia cc góc phn tư I và III
ca mô hình IPA truyền thng, làm chi tit hơn những
tiêu chí cn ci thiện ca tổ chức. Ở Việt Nam, tc gi
Hunh Văn Thi (2016) cũng vận dụng hình IPA
*Tc gi liên hệ. Email: vanntt@hcmute.edu.vn
https://doi.org/10.61602/jdi.2025.82.07
Ngày np bài: 12/10/2024; Ngày chnh sa: 26/11/2024; Ngày duyệt đăng: 11/12/2024; Ngày online: 19/4/2025
ISSN (print): 1859-428X, ISSN (online): 2815-6234
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 53
đ nghiên cứu cht lượng dch vụ đào to ở trường cao
đng công nghiệp Tuy Hòa hay Bo Trung và Nguyn
Th T Loan (2020) nghiên cứu cho trường Đi học Tài
chính – Marketing. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào
pht trin thêm mô hình đường chéo vào mô hình IPA.
Điều này, gợi mở khong trng tip tục nghiên cứu về
cht lượng dch vụ đào to đi học.
Những năm qua, trường Đi học Sư phm Kỹ thuật
TP.HCM đã đnh du nhiều bước chuyn mình. Hàng
năm, nhà trường đều thực hiện kho st sự hài lòng ca
sinh viên về cht lượng dch vụ, tuy nhiên, câu hỏi đặt
ra từ góc đ ca sinh viên những người đang thụ
hưởng dch vụ đào to mà nhà trường cung cp – nhận
đnh yu t cht lượng nào là quan trọng đi với họ và
thực t yu t đó nhà trường đang thực hiện được
mức nào. Kt qu nghiên cứu s gip nhà trường phân
đnh được yu t nào cn tập trung pht trin; tập trung
duy trì; hn ch pht trin hoặc gim sự đu tư. Từ đó,
nhà trường có th phân bổ ngun lực hợp lý trong qu
trình đu tư pht trin, cân đi hài hòa lợi ích giữa cc
bên liên quan. Chính từ do này, nghiên cứu s tập
trung vào cc mục tiêu sau đây: (1) Dựa trên hình
IPA hình đường chéo đ xc đnh những yu t
ca cht lượng dch vụ đào to ti trường Đi học
phm Kỹ thuật TP.HCM thuc su khu vực trong
hình; (2) Đề xut hàm ý qun tr nhm nâng cao cht
lượng dch vụ đào to ti trường Đi học phm Kỹ
thuật TP.HCM; (3) Cu trc ca bài vit theo trình tự:
kho lược nghiên cứu, phương php nghiên cứu, kt
qu nghiên cứu và tho luận, hàm ý qun tr.
2. Mô hnh nghiên cu và phương pháp nghiên cu
2.1. Chất lưng dịch vụ gio dục đại học
Trong lnh vực gio dục, cung cp chương trình
đào to cũng được xem là mt dch vụ. Tuy nhiên cht
lượng dch vụ đào to mt khi niệm tương đi, được
hiu theo nhiều cch khc nhau phụ thuc nhiều
vào cch tip cận vn đề ca mi người từ cc khía
cnh khc nhau. Dưới góc nhìn ca người học, người
s dụng lao đng, nhân viên/ ging viên trong cc
sở gio dục, Chính ph … họ đều có những đnh ngha
riêng về những to nên cht lượng gio dục, nhưng
đim chung đều là sự tuân th cc tiêu chuẩn, đp ứng
nhu cu ca khch hàng đt được mục tiêu ca sở
gio dục (Harvey & Green, 1993).
Trong nghiên cứu này, chng tôi tip cận trên đi
tượng là người thụ hưởng trực tip dch vụ gio dục ca
nhà trường đó sinh viên. Đi tượng khch hàng này
những đặc th riêng. Kamvounias (1999) cho rng nu
khch hàng thông thường chi tr tiền đ có được bt k
sn phẩm hoặc dch vụ nào mà họ mun thì khch hàng
sinh viên ch được học mt s môn học/học phn hn
ch; khch hàng tự tr tiền cho cc sn phẩm và dch vụ
bng tiền ca họ, nhưng đa phn sinh viên s được h
trợ bởi gia đình; với cc dch vụ thông thường thì khch
hàng không cn đưa ra kt qu s dụng nhưng sinh viên
thì phi tri qua gim st/kim tra đnh gi ca trường,
th buc dừng s dụng dch vụ nu họ không vi phm
quy đnh; đặc biệt sinh viên sau khi s dụng dch
vụ gio dục cũng s trở thành mt sn phẩm ca dch
vụ. Với những đặc th như vậy nên đnh gi ca sinh
viên về cht lượng dch vụ đào to s gắn chặt với cc
khía cnh họ tri nghiệm ngay ti cơ sở gio dục ca
mình. Từ đây, dựa trên (Harvey & Green, 1993) khi
niệm cht lượng dch vụ gio dục được hiu cc tiêu
chuẩn cc sở gio dục tuân th nhm đp ứng nhu
cu, mong mun trong học tập ca sinh viên đt được
mục tiêu mà cơ sở gio dục hướng đn.
2.2. Mô hnh IPA và mô hnh đường chéo
Martilla James (1977) ln đu tiên giới thiệu
mô hình IPA (Importance-Performance Analysis). Cc
tc gi nghiên cứu thực nghiệm trong ngành ô tô, họ đã
đề xut mô hình này đ đnh gi hiệu sut ca cc sn
phẩm dch vụ dựa trên quan đim ca khch hàng,
đng thời gip cc nhà qun xc đnh những lnh
vực cn ci thiện hoặc duy trì trong hot đng kinh
doanh. 14 tiêu chí đnh gi về cht lượng dch vụ được
phân chia thành bn góc phn tư (hình 1).
Hawres Rao (1985) ln đu tiên đề xut
hình đường chéo, cụ th s dụng đường chéo 45 đ
đ chia cc góc phn tư I III ca mô hình IPA truyền
thng thành hai vng (hình 2). Vng dưới ca đường
chéo được đnh du “Nhu cu được thỏa mãn”
vng trên được đnh du “Cơ hi th trường”,
những cân nhắc ca việc ra quyt đnh tip th. Bt k
thuc tính nào nm trên đường chéo đều mức đ
quan trọng vượt qu mức hiệu sut ca nó, cho thy
rng người tiêu dng s không hoàn toàn hài lòng với
thuc tính này. Bt k thuc tính nào nm dưới đường
chéo cô lập đều mức đ hiệu sut vượt qu mức đ
quan trọng ca nó, cho thy người tiêu dng không coi
trọng thuc tính này.
Hnh 1. Biểu đ góc tư ca mô hnh IPA
(Martilla & James, 1977)
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
54
Nguyn Th Thanh Vân và cng sự
Hnh 2. Mô hnh đường chéo ca Hawres và Rao
(Hawres & Rao, 1985)
Hnh 3. Mô hnh đường chéo ca Biesok và
Wyród-Wróbel (Biesok & Wyród-Wróbel, 2015)
Hnh 4. Mô hnh nghiên cu
Biesok Wyród-Wróbel (2015) đã s dụng mt
quy ước khc: Ý ngha ca Vng B D ging với ý
ngha ca cc Vng II IV trong lưới hình IPA
gc. Vng A1 và C1, tương ứng với cc phn ca vng
I III ca IPA gc nm bên dưới đường chéo, được
ch đnh vng “Tip tục công việc” “Ưu tiên
thp”. Vng A2, vng tương ứng với Góc phn tư I ca
IPA gc nhưng nm trên đường chéo, được biu th
vng “Cnh bo”. Cc thuc tính hiện đang tích cực,
nhưng nu chng trở nên tệ hơn, chng s cn được ci
thiện ngay lập tức chng th nh hưởng đng k
đn sự hài lòng ca khch hàng. Điều này khc so với
đnh ngha chính xc được s dụng trong mô hình ca
tiêu chí bn trường. (tức là, “Tập trung ti đây”). Vng
C2, nm trong Góc phn III ca IPA truyền thng
nhưng trên đường chéo, được biu th vng “Ci
thiện”, bao gm cc thuc tính cn được ci thiện trong
mt khong thời gian nht đnh. Mt ln nữa, điều này
không hoàn toàn ging với đnh ngha chính xc ca
tiêu chí bn trường là “Ưu tiên thp” (hình 3).
2.3. Mô hnh chất lưng dịch vụ SERVQUAL
Đo lường cht lượng dch vụ nhu cu thit yu
ca cc doanh nghiệp cung cp hàng hóa dch vụ.
hình SERVQUAL, được đề xut bởi Parasuraman
cng sự (1985), mt kỹ thuật đnh gi qun
cht lượng dch vụ. Sự đơn gin hiệu qu ca
hình đã góp phn vào sự phổ bin ứng dụng
rng rãi ca trong c học thuật thực tin.
hình này xc đnh cc yu t cu thành cht lượng dch
vụ, bao gm 5 yu t chính: (1) Đ tin cậy, tức kh
năng cung cp dch vụ mt cch chính xc và đng tin
cậy; (2) Tính hữu hình, đề cập đn sự xut hiện ca
cc yu t vật cht như thit b, cơ sở h tng, và nhân
viên; (3) Sự đng cm, tức là sự quan tâm chăm sóc
c nhân dành cho khch hàng; (4) Kh năng đp ứng,
liên quan đn sự sẵn sàng h trợ kp thời cho khch
hàng; (5) Sự đm bo, bao gm kin thức, thi đ,
và kh năng truyền đt đ xây dựng niềm tin từ khch
hàng. Trong nghiên cứu này, tc gi s s dụng
hình SERVQUAL đ làm căn cứ đề xut cc tiêu chí
đo lường cht lượng dch vụ đào to ti trường Đi học
phm Kỹ thuật TP.HCM. Sau đó, cc tiêu chí này s
được phân tích đ phân b vào mô hình IPA.
2.4. Mô hnh nghiên cu
Đ đề xut cc yu t đo lường cht lượng dch
vụ đào to đi học, nghiên cứu này đã k thừa từ cc
nghiên cứu ngoài nước gm Silva Fernandes (2011),
Ahmed (2021), Girma cng sự (2022). Đng thời,
nghiên cứu cũng tìm hiu đặc th ca gio dục đi học
Việt Nam qua nghiên cứu ca Phm Th Liên (2016),
Hunh Văn Thi (2016), Hoàng Thanh Huyền và Trn
Th Thi (2019), Bo Trung Nguyn Th T
Loan (2020). Cc yu t đo lường cht lượng dch vụ
đào to đi học ti trường Đi học phm Kỹ thuật
TP.HCM được đề xut (hình 4) gm:
- Chương trình đào to mt hệ thng bao gm
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 55
Nguyn Th Thanh Vân và cng sự
cc môn học được thit k đ nhm đt được chuẩn đu
ra ca ngành học. Chuẩn đu ra bao gm kin thức, kỹ
năng, phẩm cht đo đức (thi đ). Trong chương trình
đào to th hiện c phương php và hình thức đào to,
cch thức đnh gi kt qu đào to.
- Đi ngũ ging viên là những người trin khai,
hướng dn, ging dy cc môn học trong chương trình
đào to. Đi ngũ ging viên ở đây bao hàm về phương
php, kỹ năng mà họ truyền đt cho sinh viên.
- sở vật cht tt c phương tiện vật cht
được huy đng vào việc ging dy như thư viện, phòng
thí nghiệm, phòng my tính rng hơn c môi
trường học tập, sinh hot ca sinh viên.
- Tương tc giữa nhà trường và doanh nghiệp
tt c những hot đng hợp tc giữa nhà trường và cc
tổ chức bên ngoài dưới hình thức trực tip hoặc gin
tip.- Hot đng ngoi khóa cc hot đng ngoài
chương trình đào to nhm nâng cao cc kỹ năng mềm
cho sinh viên.
- Cht lượng dch vụ h trợ sinh viên cc dch
vụ h trợ cho sinh viên trong sut qu trình học tập bao
gm quy trình th tục hành chính, vn học tập,
vn tâm sinh lý học đường… nhm gip sinh viên gii
quyt những khó khăn, vướng mắc trong qu trình học
tập ti trường.
2.5. Phương php nghiên cu
Nghiên cứu này s dụng phương php nghiên cứu
hn hợp, từng bước được thực hiện gm:
Nghiên cứu tin hành kho lược k thừa cc
nghiên cứu trước đ hình thành thang đo nhp. Sau đó,
phương php nghiên cứu đnh tính được tin hành đ
hiệu chnh thang đo được thực hiện với việc phỏng vn
3 sinh viên. Người được chọn phỏng vn sinh viên
năm 3 năm 4 đ mức đ am hiu nhiều hơn về
cht lượng dch vụ họ đã tri nghiệm ti trường.
Khi bng thang đo hoàn chnh s được gi đn sinh
viên toàn trường đ kho st.
Phương php nghiên cứu đnh lượng thực hiện
bước tip theo. Dữ liệu sơ cp thu thập thông qua cch
thức kho st. Đi tượng kho st những sinh viên
đang theo học ti trường Đi học phm Kỹ thuật
thành ph H Chí Minh. Trong nghiên cứu này 30
bin quan st, do đó, kích thước mu ước lượng ti
thiu s khong 150 mu (N = 30x5). Tuy nhiên, đ
gim sai s chuẩn trung bình, nhóm nghiên cứu gia
tăng kích cỡ mu. Phương php ly mu thuận tiện,
kho st được tin hành thông qua đường link Google
form từ 30/5/2024 đn 30/7/2024 kt qu thu về
1035 phiu tr lời hợp lệ đ đưa vào phân tích. Dữ liệu
thu thập được đưa vào phân tích bng phn mềm SPSS
20 gm cc kỹ thuật: thng t mu kho st,
đnh gi đ tin cậy ca thang đo (Cronbach’s Alpha),
thng gi tr trung bình ca mức đ quan trọng
mức đ thực hiện, kim đnh sự khc biệt trung bình
02 mu phụ thuc (Paired Samples T-Test), biu din
mô hình IPA.
3. Kt qu nghiên cu và hàm  qun tr
3.1. Kt qu thống kê mô t
Trong tổng s 1035 sinh viên tr lời kho st
51,4% nam 48,6% nữ. Xét về năm học,
62,6% sinh viên đã hoàn thành xong năm nht, 17,8%
học xong năm hai, 13,4% học xong năm ba, 6% học
xong năm 4 và ch 0,2% sinh viên cc khóa kéo dài.
3.2. Kt qu đnh gi độ tin cy ca thang đo
Căn cứ theo Hair cng sự (2010), hiện nay tt
c cc bin quan st đều có hệ s tương quan bin tổng
> 0,3 (nhỏ nht 0,697), hệ s Cronbach’s Alpha ca
cc yu t đều > 0,6 (nhỏ nht 0,874), cho thy cc
thang đo đều đt yêu cu.
3.3. Kt qu đnh gi mc độ quan trọng mc độ
thực hiện
Từ bng 1 cho thy, về mức đ quan trọng, tt c
cc thang đo đều gi tr trung bình lớn hơn 4,21
ngha sinh viên đều nhận đnh cc tiêu chí này
mức rt quan trọng. Về mức đ thực hiện, tt c cc
thang đo đều lớn hơn 3,41 ngha sinh viên đều
cm thy hài lòng đn rt hài lòng với cc tiêu chí này.
Tuy nhiên, d được đnh gi là hài lòng nhưng tiêu chí
“Sinh viên có th truy cập internet ti bt k đâu trong
khuôn viên trường” “Căn-tin sch s, đm bo vệ
sinh” đt mức trung bình thp nht trong s tt c cc
thang đo.
3.4. Kt qu kiểm định sự khc biệt mc độ quan
trọng - mc độ thực hiện ca từng cặp yu tố và cặp
cc chỉ tiêu
Từ bng 1 cho thy, tiêu chí “Ging viên khuyn
khích sinh viên tho luận trong lớp” gi tr sig. >
0,05 tức là ở tiêu chí này không sự khc biệt về gi
tr trung bình khi sinh viên đnh gi về mức đ quan
trọng mức đ thực hiện. Tt c cc tiêu chí còn li
đều có gi tr sig. < 0,05, đng thời chênh lệch P-I đều
<0, như vậy có th kt luận, với đ tin cậy 95% thì bt
k mu nào được ly ra từ tổng th sinh viên trường
Đi học phm Kỹ thuật TP.HCM đ kho st đều
cho ý kin mức đ thực hiện ca cc tiêu chí đang
thp hơn mức đ quan trọng, mức đ thực hiện chưa
như k vọng mong mun ca sinh viên.
Trong s, tiêu chí CS4 “Sinh viên th truy cập
internet ti bt k đâu trong khuôn viên trường”
mức chênh lệch cao nht, tip theo CS6 “Căn-tin
sch s, đm bo vệ sinh”, ri đn DN3 “Nhà trường
giới thiệu đơn v thực tập cho sinh viên”, cho thy cc
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
56
Nguyn Th Thanh Vân và cng sự
Bng 1. Đánh giá mc độ quan trọng mc độ thực hin và kiểm đnh sự khác bit
Mã hóa Thang đo Mức đ quan trọng Mức đ thực hiện P-I p-value
(sig.)
Ngun
Trung
bình
SD Trung
bình
SD
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Bo Trung
và Nguyn
Th T Loan
(2020)
CT1 Chương trình đào to có mục tiêu rõ ràng 4,52 0,746 4,32 0,810 -0,2 0,000
CT2 Chương trình đào to có chuẩn đu ra rõ ràng 4,50 0,751 4,33 0,788 -0,17 0,000
CT3 Ni dung chương trình đào to kin thức kỹ năng đp ứng
nhu cu thực t
4,46 0,780 4,23 0,866 -0,23 0,000
CT4 Ni dung chương trình đào to gip sinh viên tìm công việc
ph hợp
4,44 0,762 4,20 0,851 -0,24 0,000
ĐỘI NGŨ GING VIÊN Bo Trung
và Nguyn
Th T Loan
(2020);
Ahmed
(2021);
Silva và
Fernandes
(2011)
GV1 Ging viên có trình đ chuyên môn cao 4,48 0,727 4,32 0,798 -0,16 0,000
GV2 Ging viên ging dy rt d hiu 4,43 0,814 4,19 0,887 -0,24 0,000
GV3 Ging viên truyền đt rõ ràng ni dung ging dy 4,45 0,795 4,22 0,863 -0,23 0,000
GV4 Ging viên s dụng hiệu qu thit b ging dy 4,32 0,802 4,26 0,823 -0,06 0,022
GV5 Ging viên khuyn khích sinh viên tho luận trong lớp 4,24 0,833 4,20 0,862 -0,04 0,093
GV6 Ging viên nhiệt tình gii đp, h trợ thắc mắc sau giờ học 4,42 0,771 4,25 0,869 -0,17 0,000
GV7 Ging viên quan tâm đn qu trình học và tin b ca sinh viên 4,34 0,824 4,18 0,907 -0,16 0,000
GV8 Ging viên kim tra, đnh gi công bng, minh bch 4,46 0,783 4,28 0,832 -0,18 0,000
CƠ SỞ VẬT CHẤT Bo Trung
và Nguyn
Th T Loan
(2020);
Ahmed
(2021);
Silva và
Fernandes
(2011)
CS1 Phòng học sch s, rng rãi và thông thong 4,42 0,794 4,29 0,865 -0,13 0,000
CS2 Phương tiện ging dy (Tivi, micro …) th p dụng việc
dy học hiện đi
4,42 0,780 4,26 0,866 -0,16 0,000
CS3 Thư viện cung cp đy đ tài liệu học tập nghiên cứu cho
sinh viên
4,40 0,823 4,25 0,874 -0,15 0,000
CS4 Sinh viên th truy cập internet ti bt k đâu trong khuôn
viên trường
4,38 0,934 3,94 10,167 -0,44 0,000
CS5 sở dữ liệu điện t (tài liệu học tập, dữ liệu nghiên cứu …)
phục vụ tt cho việc học tập và nghiên cứu
4,44 0,805 4,18 0,890 -0,26 0,000
CS6 Căn-tin sch s, đm bo vệ sinh 4,30 0,936 3,93 10,146 -0,37 0,000
TƯƠNG TC GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP Bo Trung
và Nguyn
Th T Loan
(2020);
Silva và
Fernandes
(2011)
DN1 Nhà trường tổ chức cho sinh viên những chuyn đi thực t ti
doanh nghiệp
4,41 0,845 4,14 0,932 -0,27 0,000
DN2 Nhà trường mời din gi từ doanh nghiệp trao đổi, chia sẻ tình
hình thực t ti doanh nghiệp
4,33 0,821 4,19 0,876 -0,14 0,000
DN3 Nhà trường giới thiệu đơn v thực tập cho sinh viên 4,49 0,786 4,15 0,960 -0,34 0,000
HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA Bo Trung
và Nguyn
Th T Loan
(2020);
Ahmed
(2021)
NK1 Nhà trường tổ chức hot đng ngoi khóa cho sinh viên 4,29 0,874 4,11 0,946 -0,18 0,000
NK2 Sinh viên đựợc những kỹ năng sng hữu ích từ hot đng
ngoi khóa
4,30 0,878 4,09 0,926 -0,21 0,000
NK3 Nhà trường/khoa tổ chức cc hot đng thiện nguyện 4,24 0,857 4,16 0,888 -0,08 0,002
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ SINH VIÊN Bo Trung
và Nguyn
Th T Loan
(2020);
Ahmed
(2021);
Silva và
Fernandes
(2011)
HT1 Nhân viên khoa/phòng/ban làm việc tận tâm với sinh viên 4,36 0,822 4,16 0,891 -0,2 0,000
HT2 Nhân viên khoa/phòng/ban thân thiện với sinh viên 4,36 0,817 4,18 0,893 -0,18 0,000
HT3 Quy trình th tục đơn gin 4,39 0,799 4,16 0,905 -0,23 0,000
HT4 Nhà trường có dch vụ h trợ tài chính 4,41 0,804 4,19 0,887 -0,22 0,000
HT5 Nhà trường có h trợ y t 4,41 0,805 4,22 0,851 -0,19 0,000
HT6 Nhà trường có h trợ tư vn tâm sinh lý, học tập 4,32 0,868 4,16 0,907 -0,16 0,000
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 57
Nguyn Th Thanh Vân và cng sự