K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
443
PHÁT TRIN LOGISTICS VIT NAM TRONG THI ĐẠI CÁCH MNG CÔNG
NGHIP 4.0
DEVELOP LOGISTICS SERVICE IN VIETNAM IN THE FOURTH INDUSTRIAL
REVOLUTION
Phm Th Ngc Ly, Phm Th Mai Quyên
Phân hiu ĐHĐN ti Kon Tum
Email: ptnly@kontum.udn.vn
ptmquyen@kontum.udn.vn
Tóm tt
Logistics là mt ngành dch v quan trng trong cơ cu nn kinh tế, hot động theo chui dch v t
giai đon tin sn xut cho ti khi hàng hóa ti tay người tiêu dùng cui cùng. Phát trin dch v logistics thành
mt ngành dch v s đem li giá tr giá tăng cao cho nn kinh tế. Trong khi xu hướng thi đại cách mng công
nghip 4.0, thương mi đin t phát trin rm r nên hot động logistics càng phi nhanh và hiu qu hơn na,
vì vy áp dng công ngh 4.0 và xây dng h tng trong lĩnh vc logistics nhm gim chi phí logistics, tăng li
nhun, tăng kh năng cnh tranh ca doanh nghip cũng như ca quc gia…là rt cn thiết. Bài viết tìm hiu
thc trng phát trin logistics Vit Nam và xu hướng phát trin logistics các nước trên thế gii, t đó đề
xut mt s gii pháp phát trin logistics Vit Nam trong thi đại Cách mng công nghip 4.0.
T khóa: Cách mng công nghip 4.0, Doanh nghip, Logistics
Abstract
Logistics is a significant component of national and international economy. It is an important of supply
chain, supports the movement and flow of many economic transaction from manufacturers to customer
consumers. To develop the logistics service industry as a key economic sector and service that bring highly
added value to the economy. In the fourth industrial revolution, the infrastructure preparation and application
of advantages of information technology in the 4.0 industrial revolution improve both the profitability and
competitive performance of firms, lead to competitive advantage of enterprises and nations. This paper aims to
present the state of development of logistics in Viet Nam and the trend of developing of logistics in the world.
Since then, the the paper provides some suggestions to enhance the Vietnam logistics service in the 4.0
industrial revolution.
Key words: the fourth industrial revolution, enterprises, logistics
1. Đặt vn đề
Cuc CMCN 4.0 to ra nhng đột phá trong ng dng công ngh và xu hướng phát trin da
trên nn tng tích hp cao độ ca h thng kết ni s hóa - vt lý - sinh hc vi s đột phá ca Internet
vn vt và Trí tu nhân to. Vi đặc đim là tn dng mt cách trit để sc mnh lan ta ca s hóa và
công ngh thông tin (CNTT), làn sóng công ngh mi này đang din ra vi tc độ khác nhau ti các
quc gia trên thế gii trong đó có Vit Nam, to ra tác động mnh m, ngày mt gia tăng ti mi mt
ca đời sng kinh tế - xã hi. CMCN 4.0 mang li cơ hi ln cho các nước đang phát trin nói chung
và Vit Nam nói riêng để có th rút ngn quá trình công nghip hóa, hin đại hóa đất nước. Bi CMCN
4.0 s to ra s thay đổi mang tính toàn din, t cu trúc th trường, đến cách thc sn xut, tiêu dùng
và qun lý nhà nước. Đây là cơ hi để Vit Nam nâng cao năng sut lao động, kh năng cnh tranh ca
các ngành truyn thng cũng như vic tiếp cn th trường thế gii trên nn tng công ngh s để tăng
trưởng nhanh vi giá tr gia tăng cao và bn vng. Nh vy các ngành, các lĩnh vc kinh tế trong đó có
lĩnh vc logistics s được kế tha và ng dng thành tu ca làn sóng công ngh mi để to ra s phát
trin bt phá trong tương lai.
Nhn thc được yêu cu t thc tin đòi hi phi có nhng quy định phù hp, to điu kin
thun li, thông thoáng cho ngành dch v logistics phát trin, đẩy mnh đầu tư trong nước và hp tác
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
444
quc tế Th tướng Chính ph đã ban hành nhiu ni dung liên quan như quyết định s 200/QĐ-TTg
ngày 14/02/2017 phê duyt Kế hoch hành động nâng cao năng lc cnh tranh và phát trin ngành
Dch v logistics Vit Nam đến năm 2025 trong đó đề ra 06 mc tiêu, 60 nhim v c th vi nhiu
gii pháp toàn din, nhm đưa ngành này vượt qua nhng khó khăn, thách thc, đạt trình độ tiên tiến
ca khu vc và thế gii, đáp ng yêu cu phát trin kinh tế ca đất nước; Ngh định s 163/2017/NĐ-
CP ngày 30/12/2017 quy định v kinh doanh dch v logistics (có hiu lc t ngày 20/02/2018), thay
thế Ngh định s 140/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 bao quát toàn din các dch v logistics, ni lut
hóa các cam kết quc tế v logistics như đề ra trong Kế hoch hành động nâng cao năng lc cnh tranh
và phát trin dch v logistics đến năm 2025; Quyết định s 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 ban
hành H thng ngành Kinh tế Vit Nam trong đó mã ngành logistics là 52292; Ch th s 21/CT-TTg
ngày 18/07/2018 v đẩy mnh trin khai các gii pháp nhm gim chi phí logistics, kết ni hiu qu h
thng h tng giao thông… Chính ph đã th hin rõ cam kết h tr, kiến to môi trường thun li, để
nâng cao năng lc cnh tranh và phát trin dch v logistics Vit Nam.
Cũng theo các chuyên gia trong vài năm gn đây vic dòng vn đầu tư vào Vit Nam tăng quá
nhanh cũng làm các doanh nghip gp nhiu khó khăn trong vic tìm kiếm nhân s đủ trình độ, cũng
như xây dng cơ s h tng kp thi để đáp ng nhu cu mi. S liu t các t chc quc tế cũng cho
thy ngành logistics Vit Nam chưa theo kp tc độ phát trin nhanh ca nn kinh tế, dn đến chi phí
vn chuyn, hu cn còn mc cao so vi các quc gia khác trong khu vc. C th, theo Ngân hàng
Thế gii, chi phí logistics ca Vit Nam hin chiếm khong 20,9% GDP, cao hơn Trung Quc là 19%,
Thái Lan 18%, Nht Bn 11% và Cng đồng châu Âu là 10%. Chi phí logistics cao, cơ s h tng chưa
hoàn thin và vic áp dng công ngh s mi đang bước đầu, là nhng rào cn khiến Vit Nam còn
khó cnh tranh vi các nước khác. Điu này đặc bit quan trng trong bi cnh Vit Nam ký kết hip
định thương mi t do vi nhiu quc gia và cng đồng kinh tế ln, các Hip định thương mi này s
đặt ra nhng thách thc mi cho h tng ngành logistics Vit Nam (Đức Huy;2019). Vì vy, bài viết
tìm hiu thc trng phát trin logistics Vit Nam và xu hướng phát trin logistics các nước trên thế
gii, t đó đề xut mt s gii pháp phát trin logistics Vit Nam trong thi đại Cách mng công
nghip 4.0
2. Xu hướng phát trin Logistics các nước trên thế gii trong thi đại Cách mng công nghip
4.0
2.1. Cách mng công nghip 4.0
Vi s phát trin ca cách mng công nghip 4.0, bn thành phn chính ca cuc cách mng
công nghip này đã được áp dng rng trong các lĩnh vc, k c logistics.
(1) Không gian mng thc o (cyber physical systems - CPS) là các cơ chế có kh năng trao
đổi thông tin mt cách t động, kích hot các hành động và kim soát ln nhau. CPS tích hp các cm
biến, phn mm và các yếu t truyn thông, cũng như b truyn động, để giám sát và hành động trong
thi gian thc trên thế gii thc. CPS có hai h thng mng song song để điu khin, đó là h thng
mng vt lý gm các thành phn được kết ni vi nhau ca cơ s h tng và h thng mng t tính ca
b điu khin thông minh và liên kết giao tiếp gia chúng.
(2) Mng lưới vn vt kết ni internet - Internet of things: H thng mng lưới kết ni các
thc th vt lý, h thng, ngun thông tin và dch v thông minh có kh năng x lý thông tin t thế
gii thc và o và nh hưởng đến các hot động ca thế gii thc mà không cn s tương tác gia
người vi người hoc các máy tính vi nhau. Các sn phm thông minh, được kết ni cung cp kh
năng m rng theo cp s nhân cho các tính năng mi, độ tin cy cao hơn nhiu, kh năng s dng sn
phm cao hơn và kh năng vượt qua ranh gii sn phm truyn thng góp phn mang đến nhiu cơ hi
kinh tế
(3) Mng lưới dch v kết ni internet - Internet of services: mt công ngh blockchain thế
h tiếp theo cung cp cơ s h tng mng để h tr mt h sinh thái hướng dch v. Theo đó các dch
v có th truy cp d dàng thông qua các công ngh Web. Điu này cho phép các doanh nghip và
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
445
người dùng tư nhân kết hp, to và cung cp các loi dch v giá tr gia tăng mi và th phn da trên
Internet s đóng mt vai trò quan trng trong các ngành công nghip trong tương lai.
(4) Nhà máy thông minh - Smart factory: mt h thng sn xut được kết ni và linh hot -
mt h thng mà có th kết ni và x lý d liu liên tc t hot động sn xut và kinh doanh để có th
t hc và thích nghi theo nhu cu mi ca th trường. Có th thy, mt h thng Smart Factory tht s
có th tích hp d liu t nhiu ngun khác nhau như t máy móc thiết b sn xut cho đến các quá
trình sn xut cung ng, con người để có th kim soát được quá trình sn xut, bo trì, theo dõi kho,
s hóa mi hot động (Nguyn Vĩnh Lc, 2017).
2.2. Logistics 4.0 và các ng dng
Logistics 4.0 là s kết hp ca vic s dng Logistics vi các phát minh và ng dng công ngh
thông tin trong cách mng công nghip 4.0. Logistics 4.0 hiu qu và mnh m phi da trên các ng
dng công ngh để thc hin: Lp kế hoch tài nguyên, h thng qun lý kho, h thng qun lý vn ti,
h thng giao thông thông minh và bo mt thông tin (Witold Torbacki, Kinga Kijewska; 2019).
(1) Lp kế hoch tài nguyên
Các quy trình qun lý quy hoch tài nguyên, vi s áp dng mô hình Công nghip 4.0 và trin
khai không gian mng o (CPS), s nâng cao năng sut tng th, tính linh hot và kp thi đáp ng đối
vi nhng thay đổi có th xy ra trong chui cung ng. Theo KPMG (2016), s liên kết và tích hp
hp lý gia các tác nhân chính ca chui cung ng, và mc độ hin th và minh bch ngày càng tăng s
đảm bo d báo đầy đủ v tài nguyên (con người, vt liu, thiết b) s giúp ti ưu hóa tài nguyên/ quy
trình, thi gian để liên kết th trường và nâng cao vic giá tr đóng góp ca các ngun tài nguyên trong
hot động ca các doanh nghip logistics. Năng lc ngun nhân lc phc v hot động ca các doanh
nghip logistics cũng thay đổi đáng k vi vic áp dng liên tc mô hình Công nghip 4.0. S cn thiết
ngày càng tăng ca các k năng tính toán và phân tích, mc độ am hiu v công ngh thông tin, cũng
như tích hp h thng công ngh s thay đổi h sơ chung v ngun nhân lc logistics. ng dng kim
soát lao động hàng ngày mt cách trc tuyến như ng dng web fleet.
(2) H thng qun lý kho
Các kho luôn là mt trung tâm quan trng trong dòng hàng hóa ti các doanh nghip logistics.
Vic áp dng mô hình Công nghip 4.0 s gii thiu nhng thay đổi đáng chú ý trong cách thc hot
động ca kho hàng ngày nay. Theo báo cáo PWC ca S. Schrauf, P. Berttram (2016), vic ng dng
"qun lý thông minh" trong sut quá trình áp dng và trin khai H thng qun lý kho (WMS) s biến
các hot động ca kho thành các yêu cu trong tương lai ca doanh nghip cung cp dch v logistics
các nước. Vic tích hp được yêu cu trong các tác nhân và các bên liên quan khác nhau ca chui
hot động cung cp dch v logistics s đảm bo s phi hp và liên kết tng th gia tt c các giai
đon ca chui. Ví d, h thng vn ti s có th cung cp v trí ca h và d đoán thi gian đến cho
h thng qun lý kho thông minh, có th chn và chun b mt v trí lp ghép, ti ưu hóa vic giao
hàng đúng lúc và theo th t. Đồng thi, các cm biến nhn din qua tn s vô tuyến (RFID) s cung
cp d liu v nhng gì đã được phân phi và gi d liu theo dõi đến toàn b chui cung ng. WMS
s t động quy kết không gian lưu tr theo các chi tiết c th v giao hàng và yêu cu thiết b phù hp
để di chuyn hàng hóa đến đúng địa đim mt cách t động. Khi các pallet được di chuyn đến v trí
được ch định, các th s truyn tín hiu đến WMS để cung cp kh năng hin th thi gian thc vi
mc tn kho, điu này có th ngăn nga tình trng thiếu hàng, cũng như tăng cường kh năng quyết
định qun lý đối vi các điu chnh có th cn thiết để tăng mc độ dch v ca khách hàng. Mt s
ng dng khác trong qun lý kho na như: ng dng quét mã vch trc tuyến trong qun lý kho, ti
ưu hóa hàng tn kho da trên đin toán đám mây, các thiết b, robot t động, xe chuyn hàng t động
(autonomated guided vehycle - AVG) có th thc hin đơn hàng, t b sung hàng trong kho bãi và đáp
ng hiu qu nhng nhu cu cn thiết. Chính vì thế, h thng qun lý kho thông minh mang li li ích
cnh tranh cho các doanh nghip cung cp dch v logistics trong nn kinh tế hin nay.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
446
(3) H thng qun lý vn ti
Thiết b theo dõi, định v, dn đường và quan sát bng các thiết b s dng WiFi, Bluetooth.
ng dng Co-pilot trên Android ca đin thoi di động được s dng trong hot động logistics quc
tế. ng dng cung cp định tuyến (mapping) và định hướng (direction routing), to điu kin cho
chuyn hướng thông qua vic theo dõi trc tuyến phương tin vn ti. ng dng có các thut toán b
sung giúp các lái xe.
H thng qun lý vn ti (TMS) là mt phn ca qun lý chui cung ng (SCM) tp trung vào
hu cn vn ti. TMS cho phép tương tác gia h thng qun lý đơn hàng (OMS) và trung tâm phân
phi (DC) hoc kho. Khi TMS hoàn thin, các h thng này giúp các công ty kim soát và qun lý chi
phí vn chuyn; tích hp vi các công ngh chui cung ng khác (như H thng WMS và H thng
qun lý thương mi toàn cu); và x lý thông tin liên lc đin t vi khách hàng, đối tác thương mi và
nhà mng. Vi vic s dng rng rãi IoT, h thng TMS là mt yếu t thiết yếu trong hot động ca
các doanh nghip Logistics 4.0. Logistics 4.0 s dng d liu thi gian thc và ni tuyến để đạt được
hiu qu và hiu qu cao hơn trong mi dch v logistics được cung cp. H thng TMS rt quan trng
đối vi mt công ty để có th s dng h thng định v toàn cu (GPS) để xác định chính xác phương
tin ca mình khi đi trên đường, giám sát vn chuyn hàng hóa, đàm phán vi các hãng vn ti, hp
nht các lô hàng và s dng các chc năng tiên tiến ca nn tng và tương tác vi H thng giao thông
thông minh (ITS). Bên cnh đó, khi nhiu doanh nghip áp dng h thng mã vch, th, cm biến
RFID… thì các công ty cung cp dch v logistics có áp dng h thng TMS có th thc hin giám sát
thi gian thc vi s di chuyn ca các hàng hóa được vn chuyn t đim đầu đến đim cui.
Các chc năng ca TMS tiếp tc m rng hàng năm, trong tương lai gn, giúp nhiu công ty
trong n lc ci thin qun lý vn ti và dch v khách hàng nói chung. Vi các ưu đãi gia tăng trong
dch v đám mây và đin toán đám mây, TMS da trên đám mây đang tr thành tiêu chun. Các nhà
phn mm quan trng nht đang nhanh chóng chuyn các gii pháp TMS ca h sang đám mây.
(Witold Torbacki, Kinga Kijewska; 2019). H thng Qun lý Giao thông da trên Web vi ng dng
di động đi kèm Cerasis Rater cho phép x lý các lô hàng theo phương thc vn ti đường b như sau:
Less Than Truckload (LTL), Small Packages, Parcel (bưu kin nh), Intermodal (liên phương thc),
Full Truckload (FTL). Cerasis Rater loi b quá trình booking th công, cung cp nhiu li ích v t
động hóa và hiu qu.
(4) H thng giao thông thông minh
H thng giao thông thông minh (ITS) là mt lĩnh vc mi, hot động trong các lĩnh vc khác
nhau ca h thng giao thông như qun lý vn ti, kim soát, cơ s h tng, hot động, chính sách và
phương pháp kim soát. ITS áp dng các công ngh mi như phn cng máy tính, h thng định v,
công ngh cm biến, vin thông, x lý d liu, vn hành o và k thut lp kế hoch. Mt h thng
giao thông thông minh cung cp các gii pháp hp tác và nn tng đáng tin cy cho giao thông vn ti
thông qua các ng dng: Thu thp phí đin t (ETC), Thu thp d liu đường cao tc (HDC), H
thng qun lý giao thông (TMS), Thu thp d liu phương tin (VDC), Ưu tiên tín hiu chuyn tuyến
(TSP), Ưu tiên phương tin khn cp (EVP) là mt s ng dng ca ITS. ITS không gii hn đối vi
giao thông xe c, nó cũng cung cp các dch v khác và có th được thc hin trong các h thng định
v, h thng vn chuyn hàng không, h thng giao thông đường thy và h thng đường st. Vic s
dng các ng dng ca h thng ITS giúp h tr và tăng cường tính hiu qu trong hot động ca các
doanh nghip logistics và tính bn vng ca nn kinh tế.
Mt h thng ITS hot động đầy đủ có th được s dng cho: qun lý khu vc giao hàng và đỗ
xe ti thông minh; hàng hóa đa phương thc, tc là, h tr lp kế hoch và đồng b hóa gia các
phương thc vn chuyn khác nhau trong các hot động logistic khác nhau; tư vn ưu tiên và tc độ,
tc là, tiết kim nhiên liu tiêu th, gim khí thi và s hin din ca xe hng nng khu vc thành
th; h tr lái xe sinh thái, tc là, h tr người lái xe ti trong vic áp dng phong cách lái xe tiết kim
năng lượng hơn và do đó gim mc tiêu th nhiên liu và khí thi CO2
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
447
(5) H thng tích hp thc hin hot động dch v h tr
Tích hp hp đồng dch v, qun lý đơn hàng, quan h khách hàng trong logistics trc tuyến:
ng dng kết hp vic tích hp các hp đồng dch v, qun lý đơn đặt hàng, ti ưu hóa lc lượng lao
động và giám sát các khách hàng truyn thông xã hi. ng dng xây dng hot động t chc dch v
và quan h tư đầu đến cui gia t chc, doanh nghip và khách hàng, giúp các t chc phân tích cht
lượng dch v và phn ng ca khách hàng đối vi các dch v được cung cp. Các phn hi được chia
s qua các phương tin truyn thông xã hi như Twitter ca nhng người s dng dch v, giúp các t
chc đo lường hiu sut hot động và ch ra được nhng lĩnh vc cn ci thin.
(6) H thng bo mt thông tin
S ph biến ca các ng dng da trên internet trong cách mng công nghip 4.0 đã thay đổi
cách các t chc tiến hành kinh doanh ca doanh nghip. Các doanh nghip rt quan tâm đến vic tìm
kiếm các sáng kiến công ngh mi vi chi phí vn hành thp, để cung cp các dch v tt hơn và sáng
to hơn và do đó có được li thế cnh tranh. Vi s ph thuc ngày càng tăng vào công ngh để đạt
được li thế cnh tranh thì bo mt thông tin đã và đang là mt trong nhng yêu cu quan trng và
thách thc nht đối vi doanh nghip. Trên thc tế, các gii pháp công ngh mi luôn mang nhng l
hng bo mt, và Ti phm khng b qua mng thường s dng Internet như mt phương tin để
thông qua đó khi động các cuc tn công mng vào h cơ s d liu ca các t chc, doanh nghip:
như xâm nhp vào h thng an ninh, phát tán virus… (Ban cơ yếu chính ph - an toàn thông tin; 2019).
Trong bi cnh này, điu quan trng đối vi các t chc là nâng cao nhn thc v bo mt máy tính,
phát trin các n lc để đảm bo kh năng bo v an toàn tài sn thông tin và cơ s h tng CNTT ca
doanh nghip.
3. Thc trng phát trin Logistics Vit Nam
Ngành dch v logistics ti Vit Nam trong nhng năm qua đã có bước phát trin đáng k. Tc
độ tăng trưởng bình quân năm t 12% đến 14% nhưng chi phí hot động logistics chiếm t l cao trung
bình t 18% đến 20,5% (Trn Thanh Hi, 2018). Hot động logistics ti Vit Nam ch yếu tp trung
vào dch v vn ti, kho bãi, dch v giao nhn. Theo kho sát ca VLA năm 2018, trong tng s các
doanh nghip hot động trong lĩnh vc logistics, 70% là công ty trách nhim hu hn, doanh nghip
nhà nước và doanh nghip tư nhân chiếm t l nh ln lượt vi 20%, 10% và ch yếu là các doanh
nghip quy mô va và nh. Các doanh nghip này phân phi ch yếu khu vc min Nam (60,1%) và
min Bc (31,6%).
3.1. Ch s hiu qu logistics Vit Nam
Bng 1. Ch s hiu qu logistics Vit Nam giai đon 2010 – 2018
Ch tiêu 2018 2016 2014 2012 2010
Đim Xếp
hng ĐimXếp
hng ĐimXếp
hng Đim Xếp
hng ĐimXếp
hng
Hi quan 2,95 41 2,75 64 2,81 61 2,65 63 2,68 53
Cơ s h tng 3,01 47 2,70 70 3,11 44 2,68 72 2,56 66
Vn ti quc tế 3,16 49 3,12 50 3,22 42 3,14 39 3,04 58
Năng lc và cht lượng dch v 3,40 33 2,88 62 3,09 49 2,68 82 2,89 51
Kh năng theo dõi và truy xu
t
lô hàng 3,45 34 2,84 75 3,19 48 3,16 47 3,10 55
Thi gian 3,67 40 3,50 56 3,49 56 3,64 38 3,44 76
Tng đim 3,27 39 2,98 64 3,15 48 3,00 53 2,96 53
(Ngun: Ngân hàng thế gii, 2007-2018)