TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
46
PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC TI Y BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH GÒ CÔNG, TNH TIN GIANG
Human resource development at the People's Committee of
Go Cong city, Tien Giang province
Giản Bá Huỳnh1
1Hc viên cao hc Tờng Đại hc Kinh tế Công nghip Long An, Long An, Vit Nam
gianbahuynh73@gmail.com
Tóm tt Mục đích nghiên cứu nhm tìm ra gii pháp ch yếu qun tr ngun nhân lc ti ti y
ban nhân dân thành ph Công, tnh Tin Giang. Nghiên cứu này đã thu thập các liệu, s liu
liên quan để đánh giá, phân trích thực trng qun tr ngun nhân lc ti y ban nhân n thành ph
Công, tìm ra những ưu điểm, tn ti hn chế và nguyên nhân. Tác gi đề xut mt s gii pháp nâng cao
chất lượng ngun nhân lc, nghiên cu s dng s liu phân tích được thu thp t năm 2021 đến năm
2023.
Abstract The purpose of the study is to find the main solutions for human resource management
at the People's Committee of Go Cong city, Tien Giang province. This study has collected relevant
documents and data to evaluate and analyze the current status of human resource management at the
People's Committee of Go Cong city, find out the advantages, limitations and causes. The author
proposes some solutions to improve the quality of human resources, the study uses analytical data
collected from 2021 to 2023.
T khóa y ban nhân dân (The People's Committee), Quản lý hành chính nhà nưc (government
administrative management)
1. S cn thiết của đề tài
Ngun nhân lc yếu t quan trng
hàng đầu, quyết định s phát trin nhanh,
hiu qu bn vng nn kinh tế, hi ca
đất nước. Ngun nhân lc hành chính mt
trong nhng yếu t mang tính quyết định ca
nền hành chính nhà c. Ngun nhân lc
hành chính, trước hết đội ngũ cán b, công
chc - là sn phẩm, cũng đồng thi ch th
ca nền hành chính nhà nước. Trong quá
trình làm vic cán b, công chc nh
hưởng đến mi mặt đời sng hội, đến
quyn li ích ca công dân, t chc c
cộng đồng hi. Trong những năm gần đây,
công tác xây dng, phát trin ngun nhân lc
cp huyện luôn được đc biệt quan tâm, đt
được mt s kết qu nhất định, tuy nhiên bên
cạnh đó vẫn còn tn ti rt nhiu nhng hn
chế cần được tiếp tc nghiên cu, hoàn thin.
Thành ph Công tnh Tin Giang
đô thị ht nhân ca tỉnh, đu mi giao
thông vn ti, ca nphía đông ni lin
tnh Tin Giang vi thành ph H Chí Minh
theo tuyến Quc l 50 qua cu M Li; giao
thông đường thy sông Vàm C ni vi
kênh Ch Go ra sông Tin ni vi sông
Soài Rp ra biển Đông. Trong những năm
qua, thành ph Công đang phát huy vai
trò là trung tâm phát trin khu vực phía Đông
ca tnh.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân
hàng năm đạt 6,72%; tng vốn đầu toàn
hội tăng bình quân giai đon 2016 - 2020
30,3%/năm; chuyển dịch cấu kinh tế theo
hướng thương mại - dch v, công nghip -
xây dng, nông nghip; giá tr sn xut công
nghip, tiu th công nghiệp tăng bình quân
hàng năm 15,44%; giá trị thương mại, dch
v tăng bình quân hàng m 16,01%. Thu
ngân sách đều vượt d toán, tốc độ tăng thu
bình quân hàng năm 16,26%.
Thu nhập bình quân đầu người năm
2020 đạt 60,1 triệu đồng; t l h nghèo còn
2,28% (theo giai đoạn 2015 - 2020). Kết cu
h tầng được tp trung đầu xây dựng, các
sở văn hóa, giáo dục, y tế, th dc - th
thao, h thống điện, cấp nước, vin thông khá
đồng b. Công tác quc phòng, an ninh chính
tr và trt t an toàn xã hội được gi vng, n
định. Tuy vy, trong quá trình phát trin
thành ph vn tn ti nhiu yếu điểm v
ngun nhân lc phc v công tác qun lý nhà
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
47
nước như: Quy còn nh, chất lượng thp,
chưa đáp ng yêu cu cho hoạt động qun lý
hành chính ca thành ph các xã, phưng
trc thuc thành ph Gò Công. Theo đánh giá
ban đầu, nguyên nhân ca hiện tượng trên
th do công tác tuyn dng, quy hoch, b
nhiệm, đào tạo bồi dưỡng cán b, chính
sách đãi ngộ còn chưa hoàn thiện.
2. Cơ quan quản lý hành chính nhà nước
2.1. Khái nim qun hành chính nhà
c
Quản lý hành chính nhà nước hot
động qun lý, ch đạo, điều hành tác động
vào mt h thng hay mt quá trình theo quy
luật, định lut hoặc căn c vào nhng nguyên
tắc tương ứng đ h thng đó vận động theo
một hướng nhất định, nhm thc hin mc
tiêu, nhim v người qun lý lp ra t
trước. Hoạt đng qun dựa trên sở t
chc phân cp. Trong đó chủ th qun
là con người hoc t chức được pháp lut trao
quyn qun lý. Khách th qun lý các trt
t quản lý được quy định trong các quy phm
ca xã hi.
2.2. Đặc điểm quan quản hành
chính nhà nước
quan hành chính nhà nước mt b
phn hp thành trong b máy hành chính nhà
nước Việt Nam, được thành lập do các cơ
quan dân c tương ứng, trc thuc chu s
lãnh đạo, giám sát ca các quan dân cử
tương ứng đó, quan chuyên thc hin
hoạt động hành chính, ch th ch yếu
thc hin quyền hành pháp và cũng là chủ th
cơ bản ca lut hành chính.
quan hành chính nhà nước mt b
phn cu thành b máy nhà nước. Do vậy,
quan hành chính nhà ớc cũng mang đầy đủ
các đặc điểm chung của các quan nhà
nước.
quan hành chính nhà ớc đưc t
chc hoạt động trên nguyên tc tp trung
dân ch.
Tính quyn lực nhà nước th hin ch:
+ quan hành chính một b phn
ca b máy nhà nước.
+ quan hành chính nhà nước nhân
danh nhà nước để hoạt động.
+ quan hành chính nói chung
quan chấp hành, điều hành của quan
quyn lực nhà nước.
+ Mỗi quan hành chính đu mt
thm quyn nhất định, thm quyn y do
pháp luật quy định, đó tổng th nhng
quyền nghĩa v c th mang nh quyn
lực, được nhà nước trao cho để thc hin
nhim v, chức năng của mình.
+ V mt thm quyền thì quan hành
chính nhà nước được quyền đơn phương ban
hành văn bản quy phm pháp lut hành chính
văn bản đó hiệu lc bt buộc đối vi
các đối tượng có liên quan; quyn áp dng
các biện pháp cưỡng chế đối với các đối
ng chu s tác động, qun lý.
+ quan hành chính nhà c h
thống quan mối liên h chặt đối
ng qun lý rng ln.
+ quan hành chính nhà nước chc
năng quản lý hành chính nhà nước, thc hin
hoạt động chấp hành điều hành trên mi
lĩnh vực của đời sng xã hội, trong khi đó các
quan nhà c khác ch tham gia vào hot
động qun lý trong phạm vi, lĩnh vực nht
định.
+ chức năng quản lý nhà nước dưới
hai hình thức ban hành các văn bn quy
phạm và văn bn cá biệt trên cơ sở hiến pháp,
lut, pháp lệnh các văn bản của các
quan nhà nước cp trên nhm chp hành,
thc hiện các văn bản đó. Mặt khác trc tiếp
ch đạo, điều hành, kim tra... hoạt động ca
các cơ quan hành chính nhà nước dưới quyn
và các đơn vị cơ sở trc thuc ca mình.
+ quan hành chính nhà c ch
th bản, quan trng nht ca lut hành
chính.
Tóm lại, quan hành chính nhà nước
trc thuộc quan quyền lực nhà c trc
tiếp hoc gián tiếp, trong phm vi thm
quyn của mình thưc hiện hoạt động chp
hành - điều hành tham gia chính yếu vào
hoạt động quản lý nhà nước.
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
48
3. Thc trng công tác phát trin ngun
nhân lc hành chính
3.1. Thc trạng đội ngũ nhân lc thành
ph Gò Công
Bng 1. Quy mô ngun nhân lc
Đơn vị: Người
Tiêu chí
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
S ng
S ng
Thay
đổi
S ng
Thay đổi
S biên chế được giao
86
86
86
S ng cán b công chc hin có
83
81
02
86
05
S ng cán b công chc còn thiếu
03
05
0
(Ngun: Phòng Ni v thành phCông)
T bng 1 mc quy ngun nhân
lc hành chính ca thành ph Công tăng
trong 3 năm qua, tuy nhiên vẫn chưa đáp ng
đủ s ng cán b hành chính cn thiết như
biên chế giao. Trong 3 năm qua, biên chế cn
90 biên chế hành chính đ x hết khi
ng công vic ti UBND thành ph
Công. Tuy nhiên, quy ngun nhân lc
hành chính được giao luôn thiếu, không đủ.
T năm 2021 đến năm 2023, UBND
thành ph Công đã tuyển dng thêm 05
nhân lực hành chính để đáp ng s thiếu ht
v nhân lực (tuy nhiên, chưa đáp ng kp thi
khi biến động v lao động đến tui ngh
hưu hay chuyến công tác).
Đến hết 31/12/2023, tng s cán b hành
chính ca thành ph Công là 86/86 người.
Nhu cu tuyn dng thêm ngun nhân lc
hành chính vừa “hồng”, vừa “chun” phục
v nhu cu phát trin kinh tế - hi ca
thành ph trong thi gian ti mt nhu cu
cp thiết trong thi gian ti.
3.2. Thc trng công tác phát trin
ngun nhân lc
T khi Pháp lnh cán b công chc
năm 1998, sau đó luật cán b, công chc
được đưa ra vào năm 2008, vic tuyn dng
công chc thành ph Công được tiến
hành thông qua thi tuyn.
T năm 2021-2023, thành ph Công
đã tuyển dụng được 05 người, trong đó: số
người trình độ thạc 02, chiếm 40%,
s trình độ đại học 03 người, chiếm t
l 60%. Kết qu đạt được đã góp phần nâng
cao chất lượng đội ncông chức hành chính
thành ph Công. Tuy nhiên, công c thi
tuyn hiện nay cũng bộc l mt s mt hn
chế, chưa tương xứng vi nhim vụ, chưa đạt
mc tiêu Chính ph đề ra.
Để thc hin ni dung này, vic xây
dng hoàn thiện các văn bản quy phm
pháp lut v đào tạo, bồi dưỡng cán b công
chc khâu hết sc quan trng. Trong 5
năm qua Phòng Ni v thành ph Công
đã xây dựng ban hành Quy chế thẩm định
chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bi
dưỡng cán b, công chc.
Kết qu c th công tác đào tạo bi
dưỡng cán b công chức giai đoạn 2015 -
2023 đã đạt được như sau:
Khoảng 350 lượt người được đào tạo bi
dưỡng, trong đó 135 lượt cán b công
chức đuợc đào to bồi dưỡng v lý lun chính
trị, 198 lượt người được đào tạo bồi dưỡng
kiến thc quản lý nhà nước, 260 lượt người
được đào tạo bồi dưỡng v chun môn; 234
ợt người đưc bồi dưỡng v ngoi ng
gần 398 lượt người được bồi dưỡng kiến thc
v tin hc. Vic thc hin kế hoạch đào to,
bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán
b, công chức giai đoạn 2015 - 2023 v
bản đã đạt được mục tiêu đề ra (bng 2).
Ngh định các tiêu chí đ đánh giá, xếp
loi chất lượng cán b, công chc, viên chc
theo 4 mc: (1) Hoàn thành xut sc nhim
v; (2) Hoàn thành tt nhim v; (3) Hoàn
thành nhim v; (4) Không hoàn thành nhim
v.
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
49
(Ngun: Phòng Ni v thành phCông)
Kết qu đánh giá là căn cứ quan trọng để
b trí, s dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng
ngch hoặc thăng hạng chc danh ngh
nghip, quy hoch, b nhim, min nhim,
điều động, luân chuyn, khen thưởng, k lut
thc hiện các chính sách khác đi vi cán
b, công chc, viên chc thành ph.
Chính sách đãi ngộ mt trong nhng
nhân t quan trọng tác động đến tính tích cc,
tính duy sáng to ca công chc. Chế độ
đối vi công chc bao gm 2 loi:
* Chính sách ca Chính ph, gm: Tin
lương, các loi ph cp, chế độ nâng lương,
bo him, khám cha bnh, tr cp.
STT
Tiêu chí
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
S ng
(người)
T l
(%)
S ng
(người)
T l
(%)
S ng
(người)
T l
(%)
1
cấu nhân lc hành chính
theo gii
83
100
81
100
86
100
1.1
Nam
44
53,0
43
53,09
49
56,98
1.2
N
39
47,0
38
46,91
37
43,08
2
cấu nhân lc hành chính
theo độ tui
83
100
81
100
86
100
2.1
T 30 tr xung
1
1,16
2.2
T 31 - 40
36
43,38
30
37,04
35
40,7
2.3
T 41- 50
30
36,14
31
38,27
31
36,05
2.4
T 51- 60
16
19,28
20
24,69
19
22,09
2.5
Trên 60
1
1,20
3
cu nhân lực theo trình đ
đào tạo
83
100
81
100
86
100
3.1
Thạc sĩ
12
14,46
11
13,58
13
15,12
3.2
Đại hc
69
83,13
69
85,19
72
83,72
3.3
Cao đẳng
0
0
0
0
0
0
3.4
Trung cp
2
2,41
1
1,23
1
1,16
4
cu nhân lc theo trình độ
chính tr
83
100
81
100
86
100
4.1
Cao cp
27
32,53
28
34,57
30
34,88
4.2
C nhân
1
1,20
1
1,23
1
1,16
4.3
Trung cp
40
48,2
41
50,62
47
54,66
4.4
Sơ cấp
15
18,07
11
13,58
8
9,30
5
Cơ cấu nhân lc theo ngch
83
100
81
100
86
100
5.1
Chuyên viên cao cp
5.2
Chuyên viên chính và tương
đương
4
4,82
11
13,58
11
12,79
5.3
Chuyên viên và tương đương
73
87,95
64
79,01
69
80,23
5.4
Cán s và tương đương
4
4,82
4
4,94
4
4,65
5.5
Nhân viên
2
2,41
2
2,47
2
2,33
Bảng 2. Cơ cu công chức hành chính nhà nước thành phCông
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 39 Tháng 9/2024
50
* Chính sách ca từng quan, gm:
Chế độ hc tp, chế độ thăng tiến đề bt, b
trí công vic phù hp vi nguyn vng bn
thân, ngh phép, đi công tác nước ngoài.
4. Nguyên nhân và hn chế
4.1. Nguyên nhân khách quan
+ Vit Nam mi thc s bước vào nn
kinh tế th trường t khi thc hiện đường li
đổi mới do Đại hi VI của Đảng đ ra. Quá
trình đó đã tác động rt lớn đến chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chc Vit Nam, nhiu
cán b, công chức đã tỏ ra lúng túng ht
hng kiến thức trước những thay đổi trong
điều kin nn kinh tế chuyển đổi, trước
nhng yêu cu hi nhp kinh tế với các nước
trong khu vc và thế gii.
+ Lut Cán b, công chc mới ra đời
chính thc có hiu lc vào 01/01/2010. Trong
những năm qua, Đảng nhà nước đã rất
quan tâm tạo điều kin cho vic y dng,
hoàn thin h thống văn bản quy phm pháp
lut mi v công chc, tuy nhiên cho đến nay
h thng th chế công v vẫn chưa đầy đủ,
chưa tạo sở pháp lý hoàn chnh cho hot
động thc thi công v ca công chc.
+ Cơ chế qun lý, s dng chế độ
chính sách đi vi công chức trong quan
nhà nước còn nhiu bt hp lý, tiền lương
vừa chưa tạo được động lc khuyến khích,
vừa chưa gây được áp lc ràng buộc để đội
ngũ công chức đ cao trách nhim, phấn đu
hc tp, rèn luyện nâng cao năng lc, kiến
thc và phm chất đạo đức.
4.2. Nguyên nhân ch quan
+ Công tác đào to bồi dưỡng công chc
thành ph Công chậm đổi mi, chưa
theo kp yêu cu nhim v thc tế đòi hỏi.
đây cả vấn đề v nội dung, chương trình,
phương thức đào tạo, bồi dưỡng đến đội ngũ
ging viên vấn đề đầu các nguồn lc tài
chính, cơ sở vt chất cho công tác đào tạo.
+ Công tác tuyn dng, s dng, b trí
công chc thành ph chưa phù hợp với đặc
điểm, tính cht, yêu cu chuyên môn nghip
v ca mỗi quan hành chính nhà nước.
tình trng b trí chưa đúng ngành nghề, chưa
phù hp với năng lực, s trường ca công
chc va y ra lãng phí quá trình đào tạo
va không phát huy hết kiến thức, năng lực
ca công chc; công tác quy hoch cán b
còn chậm chưa gắn với định hướng phát
trin kinh tế xã hi của đất nước và ca tnh
trong một tương lai dài.
+ Điều kin làm việc, cơ sở h tng, vt
cht k thut ca Thành ph Công còn
thiếu thốn, chưa được đầu đầy đủ th hin
tính quyn uy ca mt công s nhà nước
địa phương, cũng như chưa đảm bo mc độ
cn thiết cho hoạt động của cơ quan công
quyền, do đó khiến đội ngũ nhân lực hành
chính ca thành ph khó có cơ hội để tiếp cn
tri thc mi, hc tp kinh nghim ca nhng
nơi điển hình tiên tiến, thiếu tính cp nht
thông tin và luôn b tt hu.
5. Gii pháp nhm hoàn thin công tác
phát trin ngun nhân lc hành chính
thành ph Gò Công
5.1. Định ng mc tiêu phát trin
ca thành ph Gò Công đến năm 2025
Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đng b;
đề cao vai trò quản lý, điều hành ca chính
quyn; phát huy sc mạnh đại đoàn kết toàn
dân. Huy động s dng hiu qu các
ngun lực để đầu phát trin nhanh, bn
vng.
Phát trin nông nghip, xây dng nông
thôn mi gn vi bo v môi trường, đẩy
nhanh ng dng KHCN vào sn xut nông
nghip chế biến nông sản theo ng sn
phm nông nghip sch, chất lượng cao,
sc cạnh tranh. Đẩy mnh xúc tiến thương
mi và tạo điều kiện để các doanh nghiệp đầu
tư vào thành ph, các doanh nghiệp đã mở
rng sn xut kinh doanh.
Phát triển văn hóa, không ngừng nâng
cao đời sng vt cht tinh thn ca nhân dân,
đảm bo an sinh xã hội. Tăng cường pháp chế
hi ch nghĩa, cng c quc phòng; gi
vng an ninh chính tr, trt t an toàn hi.
Xây dng thành ph Công giàu mnh,
văn minh.
5.2. Mt s gii pháp
+ Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chc phi xut phát t hai phía: Nhu
cu ca công chc cn trang b kiến thc
để đáp ứng được u cu nhim v kh