MỞ ĐẦU
Hoạt động tín dụng trong Ngân hàng được coi đòn bẩy quan trọng cho nền
kinh tế. Nghiệp vụ này không chỉ ý nghĩa với nền kinh tế còn nghiệp
vụ hàng đầu, có ý nghĩa quan trọng, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của
từng ngân hàng. Chính vậy, làm thế nào để phát triển tín dụng hiệu quả
điều trước đây, bây giờ sau này đều được các nhà quản Ngân hàng, nhà
chính sách và các nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm.
Hoạt động tín dụng trong những năm gần đây đang chững lại, làm thế nào để
dư nợ tăng trưởng cao sau mỗi năm hoạt động nhưng phải đảm bảo được an toàn là
vấn đề nan giải đối với đơn vị.
Trong thi gian hc tp, nghiên cu tại Trường Đi hc Kinh tế quc n
ng c ti Ngân ng ng nghip Phát trin nông tn Vit Nam - Chi nhánh
huyn Thun Châu n La tôi nhận thy hot động n dng có v trí rt quan trng
đối vi h thng ngân hàng tơng mại, đặc bit trong xu thế hi nhp, trong bối cảnh
kinh tế hiện nay thì phát triển tín dng rt quan trng cần phải phát triển hơn na,
đây đang bài toán khó đặt ra choc ngân hàng. Đc biệt đối vi Ngân ng lợi
thế to lớn về mng ới hoạt động rng khắp c vùng nông thôn thì t trng cho
vay h gia đình chiếm t trng ln ch yếu. Phát trin thị trưngy là một lợi thế
của NHNo&PTNT, đặc bit cho vay các hộ gia đình nông tn để phục vtiêu
ng sn xuất kinh doanh. Tuy nhiên, cho vay trên lĩnh vực y tiềm ẩn rt nhiu
rủi ro, song đó vừa là mc tu, va là nhiệm vụ vủa Ngân hàng trong chiếnợc phát
triển kinh tế vùng ng thôn. Cnh vậy, thi gian tới Ngân ng ng nghip
Pt trin nông thôn Vit Nam - Chi nhánh huyn Thun Châu n La cn thiết phi
nhiu gii pp hơn na nhm phát trin n dng h gia đình.
Huyện Thuận Châu một huyện thuần nông của tỉnh Sơn La, sản xuất nông
nghiệp chủ yếu, công nghiệp, thương mại, dịch vụ chậm phát triển, do đó việc
đầu vốn của ngân hàng cho hộ gia đình ý nghĩa quan trọng đối vi sự phát
triển Kinh tế - hội của huyện Thuận Châu.
Xuất phát t những yêu cầu về lý luận và những đòi hỏi về thực tiễn nêu trên,
đề tài “Phát triển tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyn Thun Châu Sơn La” được lựa chọn
làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
Kết cấu luận văn: Ngoài mục lục, li mở đầu, danh mục chữ viết tắt, bảng
biểu, kết luận và các tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 4 chương như sau:
Cơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đềi
Chương 2: Cơ sluận về phát triển tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng
thương mại.
Chương 3: Thực trạng về phát triển n dụng hộ gia đình tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Châu Sơn La.
Chương 4: Giải pháp pt triển n dụng hgia đình tại Ngân hàng nông
nghiệp Phát triển ng thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Châu Sơn
La.
Trong chương 1 của luận văn, tác gi đã nghiên cứu tổng quan các công
trình nghiên cứu của các tác giả trong nước liên quan đến đề tài của mình. Trong
các đtài nghiên cứu này, các tác giả đã hệ thống hoá, phân tích đưa ra sự lựa
chọn khái niệm về phát triển tín dụng đối với hộ gia đình; làm vai trò và sự cần
thiết của nó trong hoạt đng kinh doanh; định hướng cho các NHTM nói chung
Agribank nói riêng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Các bài viết cũng đều
đưa ra được những lý luận cơ bản về vai trò của kinh tế hộ gia đình trong quá trình
phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam. Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng
đến phát triển tín dụng cho hộ gia đình. Đánh giá thực trạng tín dụng Ngân hàng
đối với hộ gia đình của mỗi ngân hàng, từ đó tổng quát đưa ra các giải pháp để
phát triển tín dụng cho hộ gia đình các NHTM đánh giá những hn chế của
công tác này để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển tín dụng cho hộ gia
đình tại mỗi ngân hàng.
Các nghiên cứu trước đây trên chủ yếu nói về việc hoạt động tín dụng nói
chung của các NHTM. Nhìn chung, những tài liệu nghiên cứu về phát triển cho
vay hộ gia đình còn chưa nhiều. một số nghiên cứu về cho vay đối với hộ gia
đình của ngân hàng thương mại, tuy nhiên không đáng kể. Các nghiên cứu này nói
chung về phát triển tín dụng hoặc thực trạng cho vay hgia đình của các NHTM.
Hiện nay vẫn chưa một nghiên cứu nào nghiên cứu một cách hệ thống về
phát triển tín dụng hộ gia đình tại Ngân hàng nông nghiệp Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Châu Sơn La. Trong quá trình nghiên cứu, tác
giả đã chú trọng việc kế thừa, chọn lọc những ý tưởng liên quan đến đtài, nhằm
hiểu sâu hơn, từ đó đ ra một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng hộ gia đình
một cách tốt hơn, phù hợp với điều kiện thực tế tn địa bàn huyện Thuận Châu
tỉnh Sơn La.
Trong chương 2, tác giả tập làm sáng tỏ một svấn đề luận liên quan đến
hộ gia đình để nắm bắt bản cht của đối tượng khách hàng này từ đó khẳng định
vai trò của kinh tế hộ gia đình đối với sự phát triển của nền kinh tế, nghiên cứu các
lý luận về phát triển tín dụng đối với hộ gia đình.
Như vậy, hộ gia đình thể được định nghĩa là tp hợp nhóm người quan
hệ theo hộ khẩu hành chính, theo quan hệ hôn nhân, theo quan hệ huyết thống,
hoặc theo những cách xác định khác các thành viên tài sản chung, cùng
đóng góp công sức đ hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định
chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc lĩnh vực này.
Tín dụng ngân hàng đối với hộ gia đình quan hệ tín dụng giữa một bên
ngân hàng và một bên là hộ gia đình.
Phát triển tín dụng hộ gia đình quá trình Ngân hàng tăng quy tín dụng
hộ gia đình thông qua tăng tởng nợ cho vay, đổi mới đa dạng hóa cấu
cho vay phù hợp với những đặc điểm của thị trường, đi đôi với việc kiểm soát rủi
ro tín dụng hoàn thiện và ng cao chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay, thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn.
Trong giai đoạn hiện nay, hộ gia đình đang là đối tượng đầu tư rất ln của các
ngân hàng thương mại. Slượng giao dịch tài chính, tín dụng giữa các hộ gia đình
ngân hàng không ngừng gia tăng. Phát triển tín dụng hộ gia đình phải bao gồm
cả s tăng trưởng về lượng bao gồm quy mô cấp tín dụng, phạm vi cấp tín dụng,…
đi kèm với sự tăng lên của chất lượng tín dụng, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách
hàng ngân hàng. Theo đó, nội dung cụ thể của phát triển tín dụng hộ gia đình
bao gồm:
Mở rộng qui mô hoạt động cho vay đối với hộ gia đình
Đa dạng các loại hình cho vay đối với hộ gia đình
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với hộ gia đình
Nâng cao năng lực quản lý rủi ro cho vay hộ gia đình
Bên cạnh đó có các chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng hgia đình của Ngân
hàng
Nhóm chỉ tiêu đánh giá việc tăng quy mô cho vay
Mức độ tăng trưởng của thị phần cho vay hộ gia đình của Ngân hàng trên thị
trường mục tiêu
Mc tăng trưng thu nhp từ hoạt đng cho vay h gia đình ca nn hàng
Sự phù hợp trong cơ cấu cho vay hộ gia đình
Sự cải thiện chất lượng cung ứng dịch vụ
Mức độ kiểm soát rủi ro cho vay
Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng hộ gia đình của NHTM
Các nhân tố từ phía Ngân hàng
Các nhân tố bên ngoài
Tại Chương 3 tác giả giới thiệu khái quát v Agribank Chi nhánh huyện
Thuận Châu Sơn La thực trạng phát triển tín dụng h gia đình tại Chi nhánh.
Đồng thời, tác giả đã phân ch làm cấu tổ chức của Chi nhánh, nhiệm vụ
quy trình cho vay đối với hộ gia đình.
Về nguồn vn trong giai đoạn từ 2012 đến 2014 tốc độ tăng trưởng là 147%,
từ 258 t đồng năm 2012 đến năm 2014 380 tỷ đồng, số tăng tuyệt đối là 122 tỷ
đồng. Về sử dụng vốn do nguồn thu chính của Agribank Chi nhánh huyện Thuận
Châu Sơn La chủ yếu là thu từ tín dụng nên Chi nhánh không ngừng phát triển tăng
trưởng tín dụng. Đi kèm với việc phát triển tín dụng, Ban Giám đốc luôn chú trọng
về chất lượng tín dụng đặc biệt tín dụng đối với hộ gia đình vi phương châm
“Phát triển - An toàn - Hiệu quả”. Dư nợ năm 2014 là 364 tỷ đồng, tăng so với năm
2012 141 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 63%, nợ xấu luôn
dưới 1% trên tổng nợ, trong đó nợ cho vay hộ gia đình chiếm khoảng 79%
trên tổng dư nợ, nợ xấu hộ gia đình dưới 1%, dư nợ cho vay hộ gia đình tại địa bàn
huyện Thuận Châu chủ yếu đầu cho sản xuất nông nghiệp như trồng trọt
chăn nuôi.
Thực trạng về hoạt động dịch vụ trong thời gian qua Chi nhánh đã chú trọng
tới công tác này đã góp phần vào thành công trong hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh cụ thể năm 2014 tổng thu dịch vụ 2.172 triệu đồng, chiếm 13,4% trên tổng
lợi nhuận ròng của Chi nhánh, tăng so với năm 2012 là 941 triệu đồng, tốc độ tăng
trưởng 76%, bình quân mỗi năm tăng 25%. Về kết quả kinh doanh: Trong những
năm vừa qua, Ban Giám đốc Agribank Chi nhánh huyện Thuận Châu Sơn La đã
thường xuyên chỉ đạo sát sao các hoạt động trong kinh doanh, triển khai đầy đủ các
hoạt động dịch vụ của Agribank , tập thể cán bộ viên chức luôn đoàn kết, cố gắng
phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu được giao. Do đó, Chi nhánh đã đạt được
những thành công nhất định, đời sống của cán bộ viên chức không ngừng được cải
thiện, đóng góp cho hoạt động kinh doanh chung của Agribank Chi nhánh tỉnh Sơn
La.
Thành công: Giai đoạn 2012 2014 mặc tình hình kinh tế, hội
nhiều biến động, nhưng quy cấp tín dụng hộ gia đình trên địa bàn của Chi
nhánh vẫn sự tăng trưởng nhất định cả về s lượng khách hàng, dư nợ cho
vay,… Chi nhánh vấn giữ vững thị phần hàng đầu trên địa bàn, hoạt động cho vay
hộ gia đình ngày càng góp phn quan trọng to ra lợi nhuận cho Chi nhánh. Thị
phần của Agribank trên địa bàn huyện Thuận Châu trong hoạt động cho vay hộ gia
đình thuộc nhóm dẫn đầu, điều này cho thấy, đối với các hgia đình, thì Agribank
là một trong các ngân hàng có uy tín.
- Cơ cấu cho vay hộ gia đình của Chi nhánh đang dần chuyển dịch theo hướng
đa dạng hóa và hợp lý, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn.
- Chất lượng dịch vụ tín dụng của Chi nhánh hiện nay đang được kch hàng
đánh giá khá cao.
- Các biện pháp quản rủi ro trong cho vay hộ gia đình của Chi nhánh đang
được hoàn thiện dần. Tỷ lnợ xấu nợ quá hạn tại chi nhánh thời gian qua nhìn
chung thấp so với toàn tỉnh, điều này cho thấy rủi ro n dụng đối với các khoản
vay của hộ gia đình với chi nhánh không quá cao.
Hạn chế
- Hoạt động cho vay của Agribank huyện Thuận Châu có phát triển nhưng thị
phần cho vay hộ gia đình tuy tăng nhưng chưa tương xứng vi tiềm năng của
chi nhánh chưa bền vững, vẫn còn bộc lộ một số tồn tại hạn chế đáng bàn.
Các tồn tại hạn chế xuất phát từ nhiều phía, t nhiều nguyên nhân khác nhau.
Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng, nợ, lợi nhuận có xu hướng biến động