19
PHU THUẬT ĐIỀU TR KHP GI XƯƠNG THUYỀN BNG
MẢNH GHÉP XƯƠNG CUỐNG MCH LIN
I. ĐỊNH NGHĨA
- Gãy xương thuyền thường b khp gi do không được chẩn đoán xử trong
giai đoạn cp tính.
- Khp gi xương thuyền th được điều tr bng cách kết hợp xương, ghép
xương cuống mch hoc kết hợp ơng ghép xương không cung mch. K thut
ghép xương cuống mạch điu tr khp gi ơng thuyền thường đem lại hiu qu rt
cao. - Có nhiu cách kết hp xương có cuống mạch đưc mô t, trong quy trình này tôi
ch mô t quy trình k thuật ghép xương có cuống mch ly t b trước, mt gan ca gan
tay điều tr khp gi ơng thuyền.
II. CH ĐỊNH
Khp gi xương thuyền.
III. CHNG CH ĐỊNH
- Khp gi xương thuyền nhim trùng.
- Ngưi bnh có tình trng nhim trùng toàn thân hoc ti ch đang tiến trin.
IV. CHUN B
1. Người thc hin: phu thut viên chấn thương chỉnh hình hoc phu thut viên
phu thut bàn tay.
2. Ngưi bnh: Ngưi bnh được v sinh vùng cơ thể cn phu thut.
3. Phương tiện: B dng c phu thuật bàn tay cơ bản. B dng c vi phẫu cơ bản.
V. CÁCH THC TIN HÀNH
1.Tư thế: Ngưi bnh nm nga trên bàn m, tay dạng 90 độ, bàn tay nga được đặt
trên mt bàn m nh riêng bit. Phu thuật viên đứng phía dưới người bnh, ngưi ph 1
đứng trên đầu người bnh, người ph 2 đứng phía ngoài bàn m.
S dụng màn tăng sáng trong m.
2. Vô cm
3. K thut:
- Dn máu, ga rô gc chi.
- Rch da mt gan c tay: đoạn trên nếp gp c tay đưng rch da nm b ngoài
gân gp c tay quay; đoạn dưới nếp gp c tay đường rch da nm trên nếp gp ca gan
tay, chia gan bàn tay thành ô cái ô út; 2 đường trên đưc ni vi nhau bi
đường rch ngang c tay nm trên nếp gp c tay.
- Phu tích giữa gân gấp c tay quay động mạch quay đ bc l động mch
quay. Chú ý bo tn tt c các nhánh bên của động mch quay.
- Để c tay gp mu, phu tích vào bao khớp phía trước để bc l xương thuyền và
đầu dưới xương quay.
20
- Làm sạch xơ ở c khp gi của xương thuyền.
- Nn chnh ly li chiu dài của xương thuyền bng cách kéo ngón tay cái dui
và dạng, dùng móc xương để kéo cc còn li ca xương thuyền.
- Đo kích thưc phn xương bị khuyết thiếu sau khi đã nắn chnh hai cc ca
xương thuyền v v tgii phu. Nếu cn thiết th c định tm thi hai cc ca
xương thuyền bng kim Kirschner nh.
- Phu tích vạt xương quay có cuống mch lin: Trong quy trình này chúng tôi s
dng vạt xương quay cuống mch nhánh gan c tay (volar carpal artery) của động
mch quay. Mc gii phẫu đ xác định cung mch gan c tay v trí gia màng xương
quay b dưới sấp vuông. S dng dng c đục mt mảnh ơng quay cung
mch nhánh gan c tay với 1 thành xương thành ơng mặt gan của xương quay
kèm theo phn xp của xương quay, kích thước ca mảnh ghép được xác đinh bằng kích
thưc ca phần xương khuyết.
- Ghép xương o diện khuyết xương, kết hợp xương thuyn bng vít hoc bng
kim Kirschner.
- Cm máu và khâu phc hi phn mm theo gii phu.
- Sau m bt đng bng bt cẳng bàn tay tư thế cơ năng.
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
- Nhim trùng sau m: biến chng chung th gp bt k ni bnh sau
phu thut nào. Cn theo dõi sát nh trạng toàn thân cũng như ti ch để phát hin kp
thi biến chng nhim trùng sau m và có thái đ x lý đúng đắn da vào mức độ nhim
trùng. Các du hiu biu hin nhim trùng sau m bao gm toàn thân biu hin bng
người bnh st sau m. Ti ch biu hin bằng sưng nóng đỏ đau tại vết m hoc vết m
chy dịch đục, dch m. Nhim trùng sau m có khi phi x lý bng phu thut làm sch.
Nhim trùng có th làm hng vạt xương ghép.
- Tổn thương đng mch quay: Là biến chng th gp do phu tích thô bo.
Tổn thương động mch quay hoc nhánh gan c tay của động mạch quay đều có th làm
hng vạt xương cung mch. Cn phu tích nh nhàng bng dng c vi phẫu để bc
l cung mạch cũng như lấy vạt xương để tránh biến chng này.