153
PHU THUT TẠO HÌNH ÂM ĐẠO
(NI SOI KT HP ĐƢỜNG DƢỚI)
I. ĐẠI CƢƠNG
Phẫu thuật này được chỉ định cho loại d dạng đường sinh dc kiu hi
chng Rokitansky-Kuster-Hauser, tc không t cung, không âm đạo, hai
bung trứng hoàn toàn bình thường.
II. CH ĐỊNH
Hi chng Rokitansky-Kuster-Hauser (có nhu cầu sinh hoạt tình dục âm
hộ không đạt được đ sâu cn thiết)
III. CHNG CH ĐNH
Các loi d dng sinh dc khác
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ chuyên khoa Phụ Sản đã được đào tạo.
2. Phƣơng tiện
Dng c soi bng chẩn đoán dng c phu thuật đường dưới (c nh),
b nong (các thi g tròn, một đầu tù, nhiu c đường kính 2,5 và 3 cm, dài t 3
đến 5 cm), bao cao su.
3. Ngƣời bnh
- Khám toàn thân và chuyên khoa đánh giá các bệnh lý phi hp
- Được tư vấn v nguy cơ, biến chng, tai biến ca phu thut
4. H sơ bệnh án
- H sơ bệnh án phu thuật theo qui định.
5. Nơi thực hin th thut
- Phòng m.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
- Người bnh nằm theo tư thế ph khoa
- Giảm đau: gây mê nội khí qun
1. Soi bng chẩn đoán
- Chc trocar 6 mm b i rốn, bơm CO2. Đưa kính soi
- Quan sát tiểu khung đ xác định hi chng Rokitansky-Kuster-Hauser (
v trí ca t cung ch một xơ, hai bung trứng bình thường, hai đoạn xa ca
vòi t cung có v bình thường cắm vào mô xơ ở trung tâm).
- Hai niu qun v trí bình thường.
154
2. Tạo hình âm đạo
- Rch lp niêm mc ngang giữa hõm âm đạo, dài khoảng 2 đến 2,5 cm.
- Dùng kéo cong đầu tù, hưng chiều cong ra trưc, bóc tách lp mô gia niu
đạo phía trước và trc tràng phía sau. Trong bóc tách, phu thuật viên thường
xuyên quan sát v trí hướng đi của kéo qua màn hình nội soi. Điều chỉnh động
tác da vào quan sát trên màn hình ni soi. Việc bóc tách đi dần đến phúc mc.
Trong khi bóc tách, chú ý mc phía sau là trc tràng và mc phía trước là bóng ca
ông thông Foley đặt trong bàng quang.
- Dùng kéo m rng ri ngón tay tr ca hai bàn tay m rộng khoang đã bóc
tách sang hai phía.
- Đặt một nòng kích thước thích hợp, đủ to (ph bao cao su ra ngoài) va
để cm máu, vừa để chng dính.
- Thăm trực tràng bảo đảm không b tổn thương
VI. THEO DÕI
- Theo dõi chung như người bnh hu phu
- Sau 3 hay 4 ngày, tiến hành rút nòng. Dùng dương vt gi bng cao su, bc
bao cao su nong hàng ngày, nhiu lần. Đồng thời hướng dẫn cho ngưi bnh biết
cách t nong để tm sau khi ra vin
- Người bệnh thường xuyên t nong (2 đến 3 ln/ngày) sau khi ra vin trong
khoảng 6 tháng. Sau độ 1 tháng có th thc hin giao hp xen k vi vi t nong.
VII. X TRÍ TAI BIN
- Thng trc tràng, niệu đạo: khâu li tổn thương
- Chy máu
- Nhim khun.
155
PHU THUT CẮT VÁCH NGĂN ÂM ĐẠO - M THÔNG ÂM ĐO
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thuật tao hình âm đạo trong trường hợp âm đạo vách ngăn ngang
hay dc.
II. CH ĐỊNH
D dạng đường sinh dc có vách ngăn âm đạo dc hoc ngang
III. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ chuyên khoa Ph Sản đã được đào tạo.
2. Phƣơng tiện
B dng c phu thuật đường âm đạo
3. Ngƣời bnh
- Khám toàn thân và chuyên khoa đánh giá các bệnh lý phi hp
- Được tư vấn v nguy cơ, biến chng, tai biến ca phu thut
4. H sơ bệnh án
H sơ bệnh án phu thut theo qui định.
IV. CÁC BƢC TIN HÀNH
1. Phu thut cắt vách ngăn dọc
- Thăm dò vách ngăn:
+ Bằng ống thông tiểu sắt để xác định v trí bám của vách ngăn với thành trước
âm đạo
+ Khám trực tràng để xác định v trí bám của vách ngăn với thành sau âm đạo
+ Khám âm đạo đẻ xác định độ dài vách ngăn
- Dùng dao ct dc tn ch bám toàn b phía trước phía sau vách ngăn, tt
nhất nên dùng dao điện
- Nếu không chảy máu: chèn bấc gạc trong 24gi. Nếu chy máu: khâu cm
máu và chèn ống thông, nên khâu bằng ch tiêu.
2. Phu thut cắt vách ngăn ngang âm đạo
- Thăm dò:
+ Thăm vách ngăn, xác định v trí vách ngăn bằng tay qua khám âm đạo,
trực tràng và thăm dò bàng quang.
+ Thăm âm đạo trong qua l thông giữa vách ngăn bằng ống thông nelaton
hoc bng kim tiêm nếu không có l thông
- K thut:
+ Làm thủng vách ngăn bằng cách rch v trí thăm đã xác đnh (hình tam
giác, ch thp hoặc đường rạch đơn thuần)
+ Ct mt phần vách ngăn, càng sát âm đạo càng tt.
+ Khâu các mép ct còn li bng ch tiêu, chú ý ly hết niêm mc.
- Đặt bấc gạc âm đạo, lưu ít nhất 24 tiếng để tránh dính tr li.
156
TRÍCH RCH MÀNG TRINH DO MÁU KINH
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut trích rch to l thng màng trinh nhằm dẫn lưu máu kinh, chng
đau, nhiễm trùng do máu kinh và thun li khi giao hp.
II. CH ĐỊNH
- Màng trinh không có l.
- máu kinh trong âm đạo và bung t cung.
- máu kinh trong âm đạo và c t cung.
- máu kinh trong bung t cung và lan ra c hai vòi t cung.
- Giao hợp khó khăn do màng trinh không thủng hoc có l thng nh.
III. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác s chuyên khoa Phụ sản
2. Phƣơng tiện
B dng c ct t cung đường âm đạo.
3. Ngƣời bnh
- Người bnh phải đủ điu kin thc hin phu thut.
- Không có biu hin ca triu chng viêm nhiễm đường sinh dc.
4. H sơ bệnh án
Phu thuật theo qui định.
IV. CÁC BƢC TIN HÀNH
Thì 1. Thăm dò màng trinh:
V trí độ dày của màng trinh để quyết định đường rch
Thì 2. Rạch màng trinh theo hình dấu cộng.
- Đưng rch qua l chọc kim thăm dò.
- Ct mt mnh màng trinh
- Tách niêm mạc để khâu kín mép, tránh dính.
V. THEO DÕI
- Theo dõi toàn trng, các du hiu sinh tồn đc bit trong 24 gi đầu sau phu
thut.
- Theo dõi tình trng chảy máu qua âm đạo
- Chăm sóc v sinh: lau âm đạo, tng sinh môn bng dung dch betadin hoc
các dung dch sát trùng khác.
157
ĐÓNG RÕ TRC TRÀNG ÂM ĐẠO
I. ĐẠI CƢƠNG
Rò trc tràng - âm đạo (RTTÂĐ) là thành âm đạo và trc tràng b rách làm
cho trực tràng thông với âm đạo, gây nhim khuẩn ngược dòng lên đường sinh dc.
RTTÂĐ thường xảy ra do đẻ khó hoc can thip th thut khi sinh hoc các phu
thut ph khoa đường âm đạo
II. CH ĐỊNH
Cho bt k các trường hp b RTTÂĐ
III. CHNG CH ĐNH
- Khi người bệnh đang hành kinh hoặc ra huyết bất thường mà chưa điều tr
khi
- Khi đang mc các bnh nhim khun hoc các bnh v máu, hoc viêm âm
đạo nng
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Ph sn hoc ngoi
2. Phƣơng tiện
B trung phu
3. Ngƣời bnh
- Khám toàn thân chuyên khoa đ đánh giá tổng th sc khe và phát hin
nhng chng ch định.
- Được tư vấn k v bnh và k thut cũng như những tai biến có th xy ra.
- V sinh ti ch
- Nên m sau sch kinh khong 1 tun.
4. H sơ bệnh án
H sơ bệnh án được chun b theo qui định
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
- Người bệnh được tht tháo phân
- Gây tê hoc tin mê
- Sát khuẩn âm đạo, TSM.
- Trải khăn vô khuẩn
- Dùng van m rộng âm đạo