337
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VIÊM MỎM TRÂM QUAY
(HI CHNG De Quervain)
I. ĐẠI CƢƠNG
Viêm mm trâm quay (hi chng De Quervain) bnh viêm bao gân
dng dài dui ngn ngón cái. Nguyên nhân gây bệnh thƣờng do chấn thƣơng
vùng c tay, các ngh đòi hỏi phi s dụng các động tác cm, nm, xoay, vn lp
đi lặp lại nhƣ nghề giáo viên, phu thut viên, cắt tóc…có th gp bnh nhân
b viêm khp c tay, thoái hóa khp... hay gp n tui t 40 đến 50.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công vic ca chẩn đoán
1.1. Hi bnh
Đau vùng mỏm trâm quay c tay, đau thể tăng lên khi vận động ngón
cái, đau có thể nhiu v đêm, lan theo ngón cái và lên cẳng tay. Đau khi làm một
s động tác nhƣ duỗi c tay, lc, nâng mt vt nng, m ca... Gim kh năng
dui, xoay nga c tay và cm nm.
1.2. Khám và lƣợng giá chức năng
- Da vào các triu chng ti ch. Không biu hin các triu chng
toàn thân nhƣ sốt, thiếu máu, gy sút.
- Sƣng nề vùng mm trâm quay. n vào thấy đau chói
- S thy bao gân dy lên, có th có nóng, đỏ.
- C động ngón cái có th nghe thy tiếng “cót két”
- Nghim pháp Finkelstein: Gp ngón cái trong lòng bàn tay. Nm các
ngón tay trùm lên ngón cái. Nghiêng c tay v phía tr. Nếu bnh nhân thấy đau
chói vùng gân dng dài ngón cái là du hiệu dƣơng tính.
1.3. Ch định xét nghim cn lâm sàng
Siêu âm vùng mm trâm quay thy gân dng dài ngón cái, dui ngn dy
lên, bao gân dy, th dch xung quanh. Các xét nghim v viêm X/Q
khp c tay
2. Chẩn đoán xác định: điểm đau chói ng mm trâm quay
nghiệm pháp Finkelstein dƣơng tính và sinh hóa bình tng
3. Chẩn đoán phân biệt
- Viêm màng hot dch khp c tay
338
- Thoái hóa khp bàn ngón cái
- Viêm bao hot dch gân dui c tay quay ngn và dài
- Chèn ép nhánh nông thn kinh quay
III. PHC HI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TR
1. Nguyên tc phc hi chức năng và điều tr
- Giảm đau.
- Phc hi các hoạt động chức năng hàng ngày của c tay, bàn tay
- D phòng tái phát
2. Các phƣơng pháp và kỹ thut phc hi chức năng
2.1. Ngh ngơi tập luyn đóng vai trò quan trng quyết định khi
bnh: Gim hoc ngng vận động c tay ngón cái t 4 đến 6 tun. Nếu đau sƣng
nhiu th dùng np hoặc băng gia cố c tay ngón cái. Tp luyện: Điều chnh
các động tác ca bàn tay, c tay đc bit ngón cái khi làm vic, trong sinh
hot. Cn loi b những động tác dui dng ngón cái, c tay. Tp các bài tp
mạnh cơ và kéo giãn các cơ bị ảnh hƣởng, cƣờng độ tập đến mức độ căng không
gây đau.
2.2. Điều tr bng nhit
Có th chn một trong các phƣơng pháp nhiệt sau:
Chƣờm nóng hoặc chƣờm lnh:
- Chƣờm lnh khi v trí tổn thƣơng nóng, đỏ.
- Chƣờm nóng khi v trí tổn thƣơng không biu hiện nóng, đỏ: Hng
ngoại, đắp paraphin hoc bùn khoáng, t trƣờng nhit, sóng ngn
2.3. Điện phân dn thuc chng viêm giảm đau nhƣ Natrisalicylat 3% đt
ti vùng mm trâm quay.
2.4. Siêu âm: th s dng dòng liên tc hoc xung, th dùng siêu
âm dn thuc chng viêm giảm đau dạng m nhƣ Voltaren emulgel...
2.5. Kích sc: 1 tun/ln
2.6. K thuật di đng mô mm
3. Các điều tr khác
3.1. Thuc
3.1.1. Dòng Acetaminophen (paracetamol) 500mg X 4 viên/ngày. th
kết hp vi codeine (Efferalgan codeine) hoc tramadon (Ultracet) tuy nhiên ch
nên dùng ngn ngày
339
3.1.2. Dòng chng viêm giảm đau không steroid (NSAID): Dùng liu
thp, ngn ngày. Cn trng khi dùng cho bnh nhân ln tui, tin s bnh
đƣng tiêu hóa, tim mch hoc suy thn mn. th dùng đƣờng ung hay
đƣng bôi ngoài da.
3.1.3. Tiêm Corticoid ti ch: Tiêm 0,3ml ti ch vào vùng bao gân trong
trƣờng hợp đau nng hoc dai dng. Tiêm không quá 3 lần/đợt không quá 3
đợt/năm
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
- Các ch s theo dõi: Tình trạng đau, sƣng ti ch, các hoạt động chc
năng sinh hoạt hàng ngày của ngƣời bnh.
- Tái khám 1 tháng/lần sau đợt điều tr đau cấp, sau đó 3 tháng/lần