Phương pháp 7 : Sử dụng tính đối nghịchhai vế
+ /.Các ví d :
Ví d1: Giải phương trình: 763 2 xx + 14105 2 xx = 4 – 2x – x2
(1)
Ta có vế trái của (1)
763 2 xx + 14105 2 xx = 4)1(3 2x + 9)1(5 x
4 + 9 = 5
Vế phải của (1) : 4 -2x –x2 = 5 – (x + 1)2
5
Vậy hai vế đều bằng 5 khi x = -1 .Do đó phương trình (1) có nghim là x = -
1
Ví d2: Giải phương trình: 4x + x6 = x2 -10x + 27 (1)
ĐKXĐ: 4
x
6
Xét vế phải của (1) ta có :
x2 – 10x + 27 = ( x-5)2 + 2
2 với mọi x và vế trái của (1)
(
2
64 xx )2
2
)46()1(( 22 x =1 hay 4x + x6
2
Vì vậy phương trình (1) có nghim là :
(**)264
(*)22710
2
xx
xx
Giải phương trình (*) ta dợc x = 5 giá tr này thomãn (**)
Vậy x =5 là nghim của phương trình (1)
+ /. Bài tập áp dụng :
1. 16123 2 xx + 134
2 yy = 5
2. 1263 2 xx + 9105 2 xx = 3-4x -2x2
3. 5,33
2 xx = )44)(22( 22 xxxx
Phương pháp 8 : sử dụng tính đơn điu của hàm số :
+ /. Các d :
Ví dụ1: Gii phương trình : 32x + 1x = 3 (1)
ĐKXĐ: x
1
Ta thấy x =3 là nghim đúng vi phương trình (1)
Với x > 3 thì 32x > 1 , 1x> 2 nên vế trái của (1) lớn hơn 3.
Với x< 3 và x
-1
-1
x
3 thì 32x < 1, 1x < 2
nên vế trái của (1) nhỏ hơn 3.
Vậy x= 3 là nghim duy nhất của phương trình (1)
Ví dụ 2: Giải phương trình :
5 2 28x + 23 2 23x + 1x + x = 2 + 9 (1)
ĐKXĐ: 1
0
01
x
x
x
Ta thấy x =2 là nghim ca (1)
+ / .Nhận xét :
Khi giải các phương trình tmà ta cha biết cách gii thường ta s
dụng phương pháp nhẩm nghiệm ,thử trực tiếp để thy nghim ca chúng
.Rồi tìm ch chứng minh rằng ngoài nghim này ra không còn nghim nào
khác .
+ /.Bài tập áp dụng :
1. 3 2 26x + 3 x + 3x = 8
2. 12 2x + 23
2 xx = 322 2 xx + 1
2 xx
Phương pháp 9 : sử dụng điều kiện xảy ra du=” ở bất đẳng thức
không chặt
+ / . Các ví d
Ví d1: Giải phương trình
2x + 1995y + 1996z =
2
1(x+y+z)
ĐKXĐ : x
2; y
-1995; z
1996
Phương trình (1)
x+y+z = 2 2x + 2 1995y + 2 1996z
2
)12( x + 2
)11995( y + 2
)11996( z = 0
11996
11995
12
z
y
x
1997
1994
3
z
y
x
( thmãn ĐKXĐ ).
Là nghim của phương trình (1)
Ví dụ 2: Gii phương trình: 763 2 xx + 14105 2 xx = 4 – 2x –
x2
4)1(3 2x + 9)1(5 2x = 5 – (x+1)2 (*)
Vế trái ca (*) 4)1(3 2x + 9)1(5 2x
2 + 3 = 5
Vế phải của (*) 5 – (x+1)2
5
Vì thế phương trình (*) chỉ có nghim khi và ch khi hai vế ca
phương trình (*) bng nhau và bằng 5
x+ 1 = 0
x = -1
Vậy phương trình đã cho có nghim là x =-1
Ví dụ3: Giải phương trình: 14 x
x +
x
x14 =2 (1) ĐKXĐ:
x>
4
1
áp dụng bất đẳng thức
a
b
b
a
2 với a,b > 0
xảy ra dấu “=” khi và chỉ khi a =b
Dấu “=” của (1) xảy ra khi x= 14 x
x2 - 4x +1 = 0 (do x>
4
1)
Giải phương trình này ta tìm đợc x= 32 (thomãn ĐKXĐ).
Vậy x= 32 là nghiệm của phương trình.
+ /. Nhn xét :
Khi sử dụng phương pháp bất đẳng thức để gii phương trình vô tỉ ta
cần c ý các bước sau :
+ Biến đổi phương trình về dạng f(x) = g(x) mà f(x)
a , g(x)
a
(a là hng số )
Nghim của phương trình là các giá tr của x thoả mãn đồng thi
f(x) =a và g(x) = a
+ Biến đổi phương trình về dạng h(x) = m (m là hằng số ) mà ta luôn có
h(x)
m hoặc h (x)
m thì nghiệm của phương trình là các giá tr của x
làm cho du đẳng thức xảy ra.