
8 PHƯƠNG PHÁP VÀ 36 DẠNG HÓA 10, 11, 12.
Sđt: 0976.822.954 - 1 -
Cho khối lượng các nguyên tử của các nguyên tố:
H=1; He=4; Be=9; C=12; N=14; O=16; F=19 ; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31 ; S=32;
Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55 ; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137;
Sn=119; Pb=207.
1
Ph"¬ng
ph¸p B¶O TOµN KHèI L¦îNG - V¤ C¥
Câu 1: Cho 20 gam hỗn hợp kim loại M và Al vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl ( số mol
HCl gấp 3 lần số mol H2SO4) thì thu được 11,2 lít H2 (đktc) và 3,4 gam kim loại dư. Lọc lấy
phần dung dịch rồi đem cô cạn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 75,1 gam B. 71,5 gam C. 57,1 gam D. 51,7 gam
Câu 2: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+ ; 0,6 mol Cl- ; 0,1 mol Mg2+ ; a mol HCO3- ; 0,4
mol Ba2+. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 90,1. B. 105,5. C. 102,2. D. 127,2.
Câu 3: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu
được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H
2
(đktc). V có giá trị là:
A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít
Câu 4: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 100 ml dd Mg(HCO3)2 0,15M phản ứng xong được m
g kết tủa. Giá trị m là:
A. 0,87. B. 2,37. C. 3,87. D. 2,76.
Câu 5: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra
được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O
2
hòa tan
không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 4,4 gam. B. 18,8 gam. C. 28,2 gam. D. 8,6 gam.
Câu 6: Chia 38,1 gam FeCl2 thành 2 phần, phần 2 có khối lượng gấp 3 lần phần 1. Đem phần
1 phản ứng hết với dung dịch KMnO4 dư, trong môi trường H2SO4 loãng, dư, thu lấy khí thoát
ra. Đem toàn bộ khí này phản ứng hết với phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 29,640. B. 28,575. C. 24,375. D. 33,900.
Câu 7: Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng
và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol khí CO2; dung
dịch Y và 21,44 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 38,82 g B. 36,24 g C. 36,42 g D. 38,28 g
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm
22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp
rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là:
A. 30 gam B. 40 gam C. 26 gam D. 36 gam
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2
SO4
loãng, dư thì thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị
của m là:
A. 20,10 B. 13,40 C. 10,72 D. 17,42
Câu 10: Để hòa tan hoàn toàn 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn cần 100 ml dung dịch hỗn hợp
2 axit H2SO4 và HCl có nồng độ tương ứng là 0,8M và 1,2M. Sau khi phản ứng xong, lấy 1/2
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

8 PHƯƠNG PHÁP VÀ 36 DẠNG HÓA 10, 11, 12.
Sđt: 0976.822.954 - 2 -
lượng khí sinh ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng (phản ứng hoàn toàn). Sau
khi phản ứng kết thúc trong ống còn lại 14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là
A. 25,20 gam. B. 15,20 gam. C. 14,20 gam. D. 15,36 gam.
Câu 11: Hòa tan 64 gam hỗn hợp muối gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4 trong đó S
chiếm 25% về khối lượng vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,5 B. 233,0 C. 149,5 D. 50,0
Câu 12: X là hỗn hợp khí H2 v à N2 có tỉ khối đối với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình kín có
xúc tác bột sắt đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với oxi bằng 0,25. Hiệu
suất của quá trình tổng hợp NH3 là
A. 15% B. 25% C. 20% D. 30%
Câu 13: Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2
(đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ
mol 1:2). Tổng khối lượng muối được tạo ra là
A. 20,65 gam. B. 14,97 gam. C. 42,05 gam. D. 21,025 gam.
Câu 14: Hỗn hợp A gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 có % khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam
hỗn hợp A hòa tan vào nước và cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được kết
tủa B. Lọc và nung B trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Dẫn luồng khí
CO dư đi qua D nung nóng đến phản ứng hoàn toàn ta được m gam chất rắn E. Giá trị của m là
A. 19. B. 18. C. 17. D. 20.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch
axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và
dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 50,4. B. 23,8. C. 50,6. D. 37,2.
Câu 16: Cho 16 gam hỗn hợp Al, Mg, Zn, Cu tác dụng với oxi dư, thu được m gam hỗn hợp
oxit. Để hòa tan m gam hỗn hợp oxit đó cần 160 ml dung dịch HCl 3,5M. Giá trị m là
A. 27,6. B. 20,48. C. 18,24. D. 24,96.
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0,1M
và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam
chất rắn khan?
A. 2,58 gam. B. 2,22 gam. C. 2,31 gam. D. 2,44 gam.
Câu 18: Một hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Lấy m1 gam hỗn hợp X cho vào ống sứ chịu nhiệt,
nung nóng rồi thổi một luồng khí CO đi qua. Toàn bộ khí sau phản ứng được dẫn từ từ vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 19,7 gam kết tủa trắng. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng là 19,20 gam
gồm Fe , FeO và Fe3O4. Giá trị của m1 là
A. 23,2 gam. B. 20,8 gam C. 22,0 gam D. 23,6 gam
Câu 19: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu
được 1,344 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,78. B. 7,84. C. 6,82. D. 5,80.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X.
Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được y gam chất rắn khan. Tiếp tục hoà
tan y gam chất rắn khan trên vào nước được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z được dung dịch
T. Cô cạn T thu được z gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z.
Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu là
A. 7,3%. B. 3,7%. C. 6,7%. D. 4,5%.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

8 PHƯƠNG PHÁP VÀ 36 DẠNG HÓA 10, 11, 12.
Sđt: 0976.822.954 - 3 -
1
Ph"¬ng
ph¸p B¶O TOµN KHèI L¦îNG - H÷U C¥
Câu 1: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các
hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom
mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi
của Y so với hiđro bằng 117 / 7. Trị số của m là
A. 8,7. B. 10,44. C. 5,8. D. 6,96.
Câu 2: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp
A một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp có ancol,
anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa
anđehit metacrylic là
A. 80% B. 65% C. 53,33% D. 75%
Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 150 g hỗn hợp các đipeptit được 159 g các aminoaxit. Biết rằng các
đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối
lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam B. 17,725 gam C. 23,2 gam D. 20,735 gam
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm: axit metacrylic, vinyl fomat, etyl acrylat.
Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9,0 gam kết
tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban
đầu là
A. tăng 5,13 gam. B. giảm 3,87 gam. C. giảm 3,42 gam. D. tăng 5,58 gam.
Câu 5: Cho 100,0 ml hỗn hợp X gồm: phenyl axetat 0,2M và etyl axetat 0,4M vào 40,0 ml
dung dịch NaOH 2,5M, đun nóng, sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 8,04 gam. B. 7,24 gam. C. 4,92 gam. D. 6,52 gam.
Câu 6: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng
hoàn toàn với 150ml dd NaOH 1M và KOH 1M, thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y, thu
được 21,4 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:
A. C2H2COOH và C3H6COOH B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C3H5COOH và C4H4CCOH D. HCOOH và CH3COOH
Câu 7: Cho 8,9 gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Đem
dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung
dịch Y(trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học) thu được khối lượng chất rắn
khan là
A. 8,05 gam B. 12,55 gam C. 18,4 gam D. 19,8 gam
Câu 8: Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml
dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung
dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 45,5 B. 35,5 C. 30,0 D. 50,0
Câu 9: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một
chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. để đốt cháy hoàn toàn
0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam
X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được
là A. 1,37 gam B. 8,57 gam C. 8,75 gam D. 0,97 gam
Câu 10: Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản ứng hết với
500 ml dung dịch NaOH 1,20M, thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminaxit và
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

8 PHƯƠNG PHÁP VÀ 36 DẠNG HÓA 10, 11, 12.
Sđt: 0976.822.954 - 4 -
ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn.
Giá trị m là:
A. 52,50 B. 24,25 C. 26,25 D. 48,50
Câu 11: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, tripanmitin, triolein, axit stearic, metyl
fomat. Biết 20 gam X tác dụng đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn 20 gam X thu được V lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. V có giá trị là
A. 22,4 B. 16,80 C. 17,92 D. 14,56
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 ancol thu được x mol CO2 và y mol
H2O. Mặt khác cho m/2 gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thu được z mol H2. Mối liên hệ
giữa m, x, y, z là:
A. m = 12x + y + 64z. B. m = 24x + 2y + 64z
C. m = 12x + 2y + 32z D. m = 12x + 2y + 64z.
Câu 13: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa
0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn
lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3-CH2-COOH. B. CH2=CH-COOH.
C. CH≡C-COOH. D. CH3-COOH.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, một ancol đơn chức Z, một este
tạo ra từ Y và Z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thì thu được 0,31 mol CO2 và 0,28 mol
H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thì
thu được 0,04 mol Z. Thành phần % số mol của axit Y trong hỗn hợp X là:
A. 36,72% B. 42,86% C. 57,14% D. 32,15%
Câu 15: Hỗn hợp A gồm tetrapeptit X mạch hở và tripeptit Y mạch hở (X, Y đều được
tạo từ các
α
-aminoaxit mạch hở, chứa một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân
tử) có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Đun nóng 68,10 gam hỗn hợp A với 780 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu
được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 94,98 gam. B. 97,14 gam. C. 64,98 gam. D. 65,13 gam
Câu 16: Để trung hòa 25,6 gam hỗn hợp 2 axit cacboxylic đa chức cần dùng 1 lít dung dịch
hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. sau phản ứng cô cạn thu được khối lượng muối khan
là: A. 60,6 gam B. 43,5 gam C. 34,4 gam D. 41,6 gam
Câu 17: Khi oxi hóa C2H5OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp hơi X chỉ gồm
CH3CHO, H2O, và C2H5OH dư. X có khối lượng phân tử trung bình bằng 36 đvC. Hiệu suất
phản ứng oxi hóa C2H5OH là:
A. 26,0% B. 87,5% C. 25,0% D. 50,0%
Câu 18: Hấp thụ hết 4,48 lít buta - 1,3 - đien (ở đktc) vào 250 ml dung dịch Br2 1M, ở điều
kiện thích hợp đến khi dung dịch brom mất màu hoàn toàn thu được hỗn hợp sản phẩm X,
trong đó khối lượng sản phẩm cộng 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng
của sản phẩm cộng 1,2 có trong hỗn hợp X là:
A. 12,84 gam B. 16,05 gam C. 1,605 gam D. 6,42 gam
Câu 19: Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít
dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng.
Giá trị của V là:
A. 0,130. B. 0,135. C. 0,120. D. 0,125.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic
bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20
mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 17,6 gam. B. 19,4 gam. C. 16,4 gam. D. 16,6 gam.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

8 PHƯƠNG PHÁP VÀ 36 DẠNG HÓA 10, 11, 12.
Sđt: 0976.822.954 - 5 -
2
Ph"¬ng
ph¸p B¶O TOµN NGUY£N Tè - V¤ C¥
Câu 1: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,15 mol Fe2O3 vào dd HCl dư được dd D. Cho
dd D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, rửa sạch đem nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 16,0g B. 30,4g C. 32,0g D. 48,0g
Câu 2: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4; 0,015 mol Fe2O3 và 0,02
mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn bằng dd
HCl dư, thu được dd Z. Thêm NH3 vào Z cho đến dư, lọc kết tủa T, đem nung ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được mg chất rắn. Giá trị của m là:
A. 6,16g B. 6,40g C. 7,78g D. 9,46g.
Câu 3: Lấy a mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 2,64g khí CO2, thu được đúng 200ml dd X. Trong
dd X không còn NaOH và nồng độ của ion CO32- là 0,1M. a có giá trị là:
A. 0,06 mol B. 0,08 mol C. 0,10 mol D. 0,12 mol.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ),
thu được dd X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số x/y là:
A. 6/5 B. 2/1 C. 1/2 D 5/6
Câu 5: Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X bằng
dd HCl dư, thu được dd Y. Cho NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch
rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng
là: A. 32,0g B. 16,0g C. 64g D. 48,0g
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,15 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa
đủ), thu được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,06 B. 0,04 C. 0,12 D. 0,075.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Ạl4C3 vào dd KOH (dư), thu được x
mol hỗn hợp khí và dd X. Sục khí CO2 (dư) vào dd X, lượng kết tủa thu được là 46,8g. Giá trị
của x là:
A. 0,55 B. 0,60 C. 0,40 D. 0,45.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn mg oxit FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol
H2SO4, thu được z gam muối và thoát ra 168 ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc).
Oxit FexOy là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO và Fe3O4.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,54 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dd
NaOH dư thu được dd X. Cho CO2 dư tác dụng với dd X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt
độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt
100%. Khối lượng của Z là:
A. 2,04g B. 2,31g C. 3,06g D. 2,55g.
Câu 10: Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư được 20g kết tủa.
Phần 2 tác dụng với dd HCl dư được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36.
Câu 11: hỗn hợp X gồm Fe2O3 0,1 mol; Fe3O4 0,1 mol; FeO 0,2 mol; Fe 0,1 mol. Cho X tác
dụng dd HNO3 loãng dư chỉ sinh ra NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 cần
dùng là:
A. 2,6 B. 2 C. 2,3 D. 2,4.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

