Bài 48. PHƯƠNG TRÌNH CLAPEYRON – MENDELEEV

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nắm được cách tính hằng số bên vế phải của phương trình trạng thái, từ đó

thu được phương trình Clapeyron – Mendeleev.

2. Kỹ năng

- Tính toán với các biểu thức tương đối phức tạp.

- Vận dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev để giải bài tập.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

2. Học sinh

- Ôn lại các khái niệm lượng chất và mol đã học ở bài đầu chương.

- Ôn lại ba định luật về khí lý tưởng, phương trình trạng thái.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo Hoạt động của học Bài ghi của HS

viên sinh

- Yêu cầu HS viết - Viết PTTT và áp dụng

phương trình trạng thái cho các đẳng quá trình.

và từ đó suy ra các định

luật về khí lý tưởng.

- Nhận xét câu trả lời

của HS. - Nhận xét câu trả lời

của bạn.

Hoạt động 2:Thiết lập phương trình

Hoạt động của giáo Hoạt động của học Bài ghi của HS

viên sinh

- Đặt vấn đề: 1. Thiết lập phương trình

Phương trình trạng thái Xét một khối khí có khối lượng cho biết sự phụ thuộc m và khối lượng mol µ. Khi đó,

lẫn nhau giữa ba thông số mol khí là:

số trạng thái của khí lý

m 

tưởng: p, V, T. Hằng số

ở vế phải của phương

trình phụ thuộc vào khối

Nếu xét trong điều kiện chuẩn (áp suất p0 = 1atm = 1,013.105 lượng (hay số mol) của

Pa và nhiệt độ T0 = 273K) thì chất khí. Ta sẽ xác định

thể tích lượng khí trên là: hằng số này để tìm mối

3

4,22

/

mol

,0

0224

/

liên quan giữa p, V, T

 l

 m

mol

0

V

với khối lượng (số mol)

khí.

Thay p0, T0 và V0 vào phương

- Hướng dẫn HS trình trạng thái, ta tính được

xác định hằng số ở vế ằhng số C ở vế phải ứng với

phải của PTTT, xác lượng khí đang xét:

013,1

0224

0

định hằng số R. Từ đó

C

 

 R

5 ,0.10. 273

Vp 0 T 0

viết thành phương trình

Clapeyron – Mendeleev.

- Tiến hành theo hướng Trong đó: - Chú ý học sinh về dẫn của GV để tìm ra

3

013,1

0224

R

31,8

đơn vị của các đại lượng pt Clapeyron -

5 ,0.10. 273

Pa K

m mol

  

trong biểu thức. Mendeleev.

Chú ý: Pa.m3 = (N/m2).m3 =

N.m = J

Vậy: R = 8,31 J/mol.K

R có cùng giá trị với mọi chất

khí và được gọi là hằng số chất

RC 

khí.

Thay vào vế phải của

pV

   RT

RT

m 

PTTT:

PT này gọi là phương trình

Clapeyron – Mendeleev.

Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố

Hoạt động của giáo Hoạt động của học Bài ghi của HS

viên sinh

- Hướng dẫn HS làm bài - Làm bài tập vận dụng 2. Bài tập vận dụng

tập vận dung trong và trả lời câu hỏi. (giải các bài tập vận

SGK. dụng trong SGK vào

vở) - Đặt câu hỏi vận dụng

kiến thức của bài học.

Hoạt động 4: Hướng dẫn làm việc ở nhà

Hoạt động của giáo Hoạt động của học Bài ghi của HS

viên sinh

- Nêu câu hỏi và bài tập - Ghi câu hỏi và bài tập

về nhà. về nhà.

- Yêu cầu HS ôn lại các - Chuẩn bị bài sau.

bài đã học trong chương

để chuẩn bị cho tiết bài

tập.

Hoạt động 2 (...phút ): BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT BEC-NU-LI

Hoạt động của học Hoạt động của Nội dung sinh giáo viên

Bài 3/205 SGK Bài tập 2 (vận - Lưu lượng máu đưa từ tim ra

dụng định luật

Sđm = 3cm2 A = vđm.Sđm = 30.3 = 90cm3/s Bec-nu-li)

- Lưu lượng máu trong mỗi mao vđm = 30cm/s Gọi HS tóm tắt và mạch giải bài toán Smm = 3.10–7 cm2

A’ = vmm.Smm = 0,05. 3.10–7 vmm = 0,05cm/s

A’ = 15.10–9 cm3/s Tìm số mao mạch?

- Ta biết máu từ tim ra sẽ chảy

vào trong các mao mạch nên

A = n.A’ (n : số lượng mao

9 10.6

n 

mạch)

9

A A'

90  10.15

 (mao

mạch)

Bài 4/205 SGK Bài tập 3 Trong ống dòng, tốc độ chất lỏng

Gọi HS tóm tắt và tỉ lệ nghịch với tiết diện ống nên Tại S1 = S có v1 =

2m/s giải bài toán tại nơi có tiết diện S2, tốc độ

nước sẽ là

p1 = 8.104 Pa

v2 = v1 . S1/S2 = 24 = 8 m/s Tại S2 = S/4 thì có

v2 và p2 bao nhiêu? Theo định luật Bec-nu-li, áp suất

toàn phần của chất lỏng tại một

2

điểm bất kỳ là một hằng số nên

2 = p2 + ½ v2

p1 + ½ v1

Áp suất của chất lỏng tại nơi có

2

2 – ½ v2

tiết diện S2 = S/4 là

 p2 = p1 + ½ v1  p2 = 8.104 + ½ .4200.22 – ½ .4200.82

 p2 = 5.104 (Pa)

---------- o0o ----------