Quân đội Pháp
Hoạt động Thế k 15 – nay
Quc gia France
Phc v Cng hòa Pháp
Phân loi Quân đội
Quy mô Active; 352,771 Regulars and 18,350 Part-time Reservists Personnel[1]
B phn ca French Armed Forces
Tên khác La grande muette
"The great mute one"
Khu hiu Honneur et Fidélité
"Honour and Fidelity"
Tham chiến
Chiến tranh Một trăm năm
Chiến tranh Ý
Chiến tranh Ba mươi năm
War of the League of Augsburg
Chiến tranh Kế v Tây Ban Nha
Chiến tranh Kế v Ba Lan
Chiến tranh Kế v Áo
Chiến tranh Bảy năm
Chiến tranh Cách mng Hoa K
Chiến tranh Cách mng Pháp
Chiến tranh Napoléon
Chiến tranh Krym
Franco-Austrian War
Chiến tranh Pháp-Ph
Chiến tranh thế gii th I
Chiến tranh thế gii th II
Chiến tranh thuộc địa
Chiến tranh vùng Vnh
Chiến tranh Kosovo
War in Afghanistan
Etc.
Các tư lệnh
Ch huy
hin thi General Elrick Irastorza
Quân đội Pháp có lch sử lâu đời, ảnh hưởng rng lớn đến lch s Thế gii. Quân
đội Pháp gm lc quân, hi quân, không quân và lực lượng hiến binh quc gia.
Quân đội Pháp là lực lượng bo v an ninh quc phòng lãnh th Pháp, bo v các
vùng lãnh thli ích ca Pháp, góp phn quan trng duy trì s ổn định toàn cu.
Tng thng Pháp là Tổng tư lệnh ca quân đội.
Năm 2006, Quân đội Pháp có tng cộng 779.450 người (lực lượng chính quy
259.050 [2], lực lượng d b 419.000 [3], lc lượng hiến binh 101.400 [4]), là lc
lượng quân s ln nht Châu Âu và đứng th 20 trên thế gii v quân s phc v
trong quân đội. Tuy nhiên Lực lượng vũ trang Pháp có chi phí quân s rt ln, lên
ti 60 t USD. Vi quân s không ln, chi phí quân s khng l, ch yếu tp trung
vào vic nghiên cu, chế to và mua các trang thiết b phc v quc phòng, nên
quân đội Pháp là mt trong nhng lực lượng mnh và có trình độ k thut phát
trin nht trên thế gii. Pháp cũng là nước đứng th 3 trên thế gii v vũ khí hạt
nhân [5].
Mc lc
1 T chc
2 V trí quc tế
3 Các hoạt động gần đây
4 Tham kho
5 Liên kết ngoài
[ ] T chc
Các lực lượng vũ trang Pháp gồm có 4 nhánh chính:
Lc quân Pháp (tiếng Pháp: Armée de Terre)"
o B binh (Infanterie)
o K binh (Arme Blindée Cavalerie)
o Pháo binh (Artillerie)
o Lực lượng Sơn cước Chasseurs Alpins
o Lực lượng Lê dương (Légion étrangère) (b binh, k binh và công
binh)
o Lực lượng Thy quân lc chiến
o Lực lượng hàng không hng nh ca Lc quân Pháp (ALAT -
Aviation Légére de l'Armée de Terre)
o Công binh (Génie)
o Thông tin (Transmissions)
o Vn ti và hu cn (Train)
o Bo qun (Matériel)
Hi quân Pháp (Marine Nationale)
Không quân Pháp (Armée de l'Air)
Lực lượng hiến binh quc gia Pháp (Gendarmerie Nationale).
Mỗi năm vào Ngày Bastille đều có cuc diu binh Pháp.
[ ] V trí quc tế
Hc thuyết quân s của Pháp được da trên các khái nim v nền độc lp quc gia,
ngăn chặn ht nhân và sc mnh quân s. Pháp là thành viên ca T chc Hip
ước Bắc Đại Tây Dương (NATO), hoạt động tích cc vi các đồng minh trong
NATO đặc bit trong thi k chiến tranh lnh.
Ngoài khi NATO, Pháp cũng tham gia tích cực và có hiu qu vào các hoạt động
gìn gi hòa bình như ở Châu Phi, Trung Đông, và Balkans, thường nm vai trò
đứng đầu trong các hoạt động này. Pháp cũng thực hin vic t chc lại quân đi
để phát triển thành đội quân nhà ngh, có sợng quân ít hơn, khả năng triển
khai quân nhanh hơn, thích nghi hơn cho các hoạt động ngoài vùng lãnh thđất
lin ca Pháp. Nhân t then cht ca việc cơ cấu li gm: gim số người, các cơ sở,
các cơ quan....
[ ] Các hoạt đng gần đây
Hin có khong 36.000 quân lính của Pháp được trin khai ngoài lãnh th Pháp.