CH Đ :
Đ ng c ch s c m nhc đ ng lên m t ng i ho c s c m nh n y sinh ơ ườ
ngay trong lòng anh ta, thúc đ y ng i đónh đ ng h ng t i m t m c tiêu ườ ướ
nh t đ nh. M t nn viên có đ ng c làm vi c cao là m t ng i năng đ ng, ơ ườ
ch u đ u t s c l c và tinh th n đ hoàn thànhng vi c c a mình đ t ư
đ c ch tiêu đ ra. ượ
M t nguyên t c c b n trong qu n tr là : Hi u qu làm vi c = f (năng ơ
l c * đ ng c ) ơ . Do đó nhi m v c a nhà qu n lýkh i ngu n đ ng c ơ ơ
y d ng m t h th ng đ ng vn có hi u qu .
Quá trình đ ng viên đ thúc đ y nhân viên đ ng c làm vi c cao đ c ơ ượ
di n ti n ra sao? Làm th nào trongng m t kng gian làm vi c, có m t ế ế
s ng i có đ ng c làm vi c r t t t, còn m t s ng i khác l i kng ? ườ ơ ườ
Cu i cùng thì đâu là nh ng công c cnh mà nhà qu n lý có th s d ng đ
đ t đ c hi u qu nhi u h n và cao h n t c c ng s viên c anh ? ượ ơ ơ
Đ ng c làm vi c c a các c ng s viên, cùng v i nh ng k năng và ph ng ơ ươ
pháp làm vi c là m t trong nh ng y u t chính t o nên thànhch c a h ế
trong ng vi c. M i s sút gi m trong đ ng c làm vi c s d n đ n m t ơ ế
hi u qu th p h n ; trong tr ng h p này, r i ro s khá l n và c d ch ơ ườ
chuy n theo m t vòng xoáy trôn c kng k t cu c : thành tích gi m , ế
đ ng c làm vi c gi m , thànhch gi m ... ơ
I. Các thuy t đ ng viên b i s th a mãnế
1.1 Các c p b c nhu c u c a MASLOW
M t ng i b t đ u ho t đ ng th ng có đ ng c là nh m th a mãn nh ng nhu ườ ườ ơ
c u còn ch a đ c bù đ p. Ng c l i, khi m t nhu c u đã đ c th a mãn, thì ư ượ ượ ượ
đ ng c làm vi c cũng bi n m t theo. Nhu c u và đ ng c lúc nào cũng đi kèm ơ ế ơ
v i nhau. năm lo i nhu c u nh h ng lên đ ng c đ c x p theo th t t ướ ơ ượ ế
th p đ n cao trên m t kim t tháp năm c p b c : ế
Nguyên t c ho t đ ng c a kim t thápy là : cho đ n khio nh ng nhu c uế
phía d i còn ch a đ c th a mãn tth t khó mà ti p t c lênc nhu ướ ư ượ ế
c u c p cao h n. ơ
Áp d ng trong lãnh v c đ ng c m vi c : ơ
1. Nh ng nhu c u sinh lý : Đó là nh ng nhu c u c b n và thi t y u đ t n t i. ơ ế ế
Bao g m nh ng nhu c u nh ăn m c, trú ng d i m t mái nhà... Nhu c u sinh ư ướ
th ng không kích thích nhân viên đ t hi u qu t t h n trong ng vi c c aườ ơ
nh.
2. Nh ng nhu c u v an tn trong công ăn vi c làm, trong ti t ki m, trong vi c ế
đóng b o hi m, ...
3. Nh ng nhu c u v xã h i : Nhu c u giao ti p v i ng i khác g t hái nh ng ế ườ
l i ích t c m i quan h v i n ngoài xã h i, mu n c m giác đ c là thành ượ
viên c a m t t p th , m t h i đoàn, m t nhóm b n bè.
4. Nhu c u đ c tôn tr ng : Bây gi con ng i l i mong mu n c m th y mình ượ ườ
ng i có ích trong m t lãnh v c o đó, đ c ng i khác công nh n và đánh gườ ượ ườ
cao và x ng đáng đ c nh v y. Đ y là nh ng nhu c u nh n đ c s tôn tr ng ượ ư ượ
t nh ng ng i khác. Đây có th ngu n đ ng viên r t l n trong công vi c. ườ
5. Nhu c u t th hi n : Nhu c u này thúc đ y con ng i ph i th c hi n đ c ườ ượ
đi u gì h mong c, đ t đ c nh ng m c tiêu mà h đã đ ra, phát tri n ti m ướ ượ
năng cá nn trong lãnh v c mà h đã ch n. Cá nn con ng i ph i t c i ti n ườ ế
s phát tri n c a b n thân, đ t th hi n mình. Trong công vi c, nhu c u
m c đ này có kh năng đ ng viên r t l n.
1.2 Thuy t 2 nhóm y u t c a Herzbergế ế :
Trong m t th i gian r t dài, ng i ta đã quan ni m là nh ng y t t đ ng viên ườ ế
con ng i làm vi c đ n t môi tr ng xung quanh nh không khí làm vi c, cácườ ế ườ ư
m i quan h trong n i b doanh nghi p, nh ng đi u ki n v t ch t đ làm vi c,
ti n l ng, ... Vì v y khi nh ng y u t môi tr ng này đ c th a mãn thì đã đ ươ ế ườ ượ
đ đ ng viên tinh th n làm vi c c a con ng i. ườ
V i m t quan đi m nh v y, ng i ta nghĩ r ng: ư ườ tăng l ng , tăng đ ng cươ ơ
làm vi c , tăng năng su t . Song th c t l i cho th y r ng n u s b t bình ế ế
gi m đi, thì đ ng c m vi c cũng kng đ c tăng lên t t c các nhân viên : ơ ượ
cũng có m t s ng i đ c đ ng viên h n nh ng m t s ng i khác l i không. ườ ượ ơ ư ườ
T đó ng i ta khám phá ra r ng đ ng c làm vi c quan h ch c ch v i hai ườ ơ
lo i y u t đánh giá vi c th a mãn hay không th a mãn (ho c b t bình). ế
Herzberg phân bi t hai lo i y u t : ế
* Nh ng y u t v i tr ng ế ườ : có kh năng làm gi m đ ng c làm vi c n u ơ ế
nh không đ c th a mãn, nh ng ng c l i, trong tr ng h p đ c th a mãnư ượ ư ượ ườ ượ
thì đ ng c làm vi c cũng không tăng n m y. ơ
* Nh ng y u t đ ng vn ế : có kh năng đ ng viên khi cng đ c th a mãn. ượ
Nh ng khi kng đ c th a mãn thì đ ng c làm vi c cũng không gi m. Nh ngư ượ ơ
y u t v môi tr ng có kh năng gây ra s không th a mãn :ế ườ
* Cnh sách và ph ng th c qu n lý c a doanh nghi p.ươ
* Ph ng pháp ki m tra.ươ
* Ti n l ng (t ng ng v i ch c v ). ươ ươ
* M i quan h v i c p trên.
* Đi u ki n làm vi c.
* Các m i quan h khác và kng khí vi c.
* Cu c s ng riêng.
§ Tính th thách c a công vi c.
§ Các c h i thăng ti n.ơ ế
§ C m giác hoàn tnh t t m t công vi c.
§ S công nh n k t qu ng vi c. ế
§ S tôn tr ng c a ng i khác. ườ
§ Tch nhi m.
§ Ti n l ng (t ng ng v i thành tích). ươ ươ
th rút ra đ c nh ng nh n xét sau đây : ượ
1. Ti n l ng là m t y t t c n thi t, nh ng kng ph i là t t c . Không h n ươ ế ế ư
c ph i tăng l ng m i thúc đ y ng i ta làmng vi c t t h n m c c n thi t. ươ ườ ơ ế
2. Nh ng y u t v môi tr ng là r t nhi u nh ng khó thay đ i (m t cá nn ế ườ ư
h u nh không làm đ c gì đ thay đ i chínhch c a doanh nghi p, đi u ki n ư ượ
làm vi c, ti n l ng, ...). Khi tác đ ng đ n nh ng y u t v môi tr ng, tr c ươ ế ế ườ ướ
h t là nh m m c đích gi m thi u các b t bình, gia tăng s th a thu n, chu n bế
cho vi c xu t hi n các y u t đ ng viên. ế
3. Nh ng y u t đ ng viên thì th thay đ i : cá nn có th đi u ch nh sáng ế
ki n c a b n thânnh, t mình xác đ nh nh ng m c tiêu cao khó. K t quế ế
c a vi c th c hi n hn toàn tùy thu c vào chính ng i th c hi n và anh ta có ườ
th đo l ng đ c k t qu c a vi c mình làm. ườ ượ ế
4. c mu n c a nhân vn là tr ng thành phát tri n v m t ngh nghi p. Ư ưở
v y, m t ng i có đ ng c làm vi c là m t ng i quan tâm đ n công vi c nh ườ ơ ườ ế
làm. S quan tâm y bao gi cũng tăng lên khi cá nhân đ c t mình t ch c ượ
ng vi c c a mình.
T đó m t s đi m c n l u ý ư :
1. Con ng i đ c đ ng viên khi anh ta có kh năng th c hi n đ c nh ng ýườ ượ ượ
đ nh c a mình.
2. Con ng i đ c kích thích m i khi ng x c a mình đ c đánh gđúngườ ượ ượ
thông qua nh ng l i khen ng i (khi có k t qu t t) ho c x ph t (khi kng đ t ế
u c u).
3. Đ m t ng i đ c đ ng vn lâu dài, anh ta c n ph i đ c đ ng vn ườ ượ ượ
th ng xuyên.ườ
4. Con ng i th ng hay b chán n n khi nh n nh ng l i chê bai v b n thânườ ườ
ho c v ch c x mà anh ta không thay đ i đ c (ho c không bi t nên thay ư ượ ế
đ i nh th nào). ư ế
5. Không có ngu n đ ng viên nào l n h n là v t qua k khăn đ đ t đ c ơ ượ ượ
m t m c tiêu t đ nh ra cho nh.
2. Các thuy t v qtrình đ ng viênế
2.1 Thuy t v nh ng mong đ iế
Thuy t mong đ i đòi h i các nhà qu n lý ph i hi u bi t nh ng mong đ i c aế ế
nhân vn và g n nh ng mong đ i này v i m c tiêu c a t ch c. Khi mu n gi i
quy t đ c công vi c, suy nghĩ v ng vi c và v cách th c hoàn tnh nó, conế ượ
ng i đã t ra nh n th c đ c tình th và mu n nh n đ c m t k t qu x ngườ ượ ế ượ ế
đáng. Vì th vi c đ ng viên nhân viên thànhng hay kng s ph thu c nhi uế
o nh n th c c a m i ng i, bao g m ườ
1) nh n th c v kh năng th c hi n nhi m v .
2) nh n th c v giá tr c a ph n th ng. ưở
3) nh n th c v kh năng nh n đ c ph n th ng n u hn thành nhi m v . ượ ưở ế
2.2 Thuy t v s công b ngế
Do luôn mu n đ c đ i x m t cách công b ng, con ng i hay có xu h ng so ượ ườ ướ
sánh nh ng đóng p c ng hi n c a mình v i nh ng đãi ng ph n th ng mà h ế ưở
nh n đ c (mong mu n công b ngnhân). Ngoài ra, h còn so nh ch s này ượ
c a mình v i nh ng ng i khác (mong mu n công b ng xã h i). Qua so sánh ườ
ng i ta s nh n th c b đ i x b t công, đ c đ i x ng b ng hay đãườ ượ
đ c u đãi. Khi r i vào tình tr ng b đ i x không công b ng, con ng i có xuượ ư ơ ườ
th là c g ng đi u ch nh đ t thi t l p s công b ng cho nh. Nh ng h chế ế ư
th ch p nh n và ch u đ ng trong ng n h n. N unh tr ng b t công kéo dài, ế
s b t bình s tăng lên ng i ta th ph n ng m t ch m nh m và tiêu ườ
c c h n. ơ
3. ng d ng các thuy t đ đ ng viên ế
Kh i đi m c a vi c đ ng viên nhân vn là b n ph i nh n th c r ng nhi m
v c anh làm cho nn viên cam k t g n bó v i công vi c ch không ph i ế
là ki m tra h . B n ph i ch p nh n r ng đ ng viênm t cam k t lâu dài v ế
phía b n v phía công ty.
Kotter (1990) đã đ a ra m td nêu đ ng viên liên quan đ n nh ng v n đư ế
c p c quan, doanh nghi p nh sau : ơ ư
1. Truy n đ t nh ng đ nh h ng chi n l c m t cách đ u đ n. ướ ế ượ
2. Vi c truy n đ t ph i đi xa h n là ch thôngo đ n gi n; nó ph i t o đ c ơ ơ ượ
s h ng ph n đ i v i nhân viên khi g n li n v i nh ng giá tr c a h . ư
3. i kéo nhân viên tham gia vào vi c quy t đ nh th c hi n các đ nh h ng ế ướ
chi n l c nh th nào - quá trình tham gia ph i th t s ch không ph i là chế ượ ư ế
làm m t cách gi t o.
4. H tr đ nn viên th thànhng trong q trình v n t i đ đ t đ c ươ ượ
m c tiêu chi n l c. ế ượ
5. B o đ m r ng nh ng khen th ng và bi u d ng là đúng đ n. ưở ươ
B ny nh r ng kng ph i t t c các nhân viên đ u đ c đ ng viên theo ượ
ng m t cách nh nhau. Vì v y, s là kng th c t n u chúng ta đ ra m t ư ế ế
danh sách h n đ nh nh ng y u t đ đ ng viên. m i m t nhân viên v n dĩ ế
đã kc nhau r i.
M t nhà qu n lý hi u qu là ng i c g ng nh n bi t nh ng s khác bi t này ườ ế
nh ng tác đ ng đ ng vn lên c nhóm cũng nh t ng cá nhân. Khi xem xét ư
các đ ngh này, b n s th y r ng chúng đ c rút ra t nhi u lý thuy t đ ng viên ượ ế
khác nhau mà m t s đã đ c trình bày trên đây. ượ
TÌNH HU NG
Tôi th k câu chuy n t m g ng ngo v t lên s ph n qua 2 m u chuy n ươ ượ
đ m n c m t c a hai ng i th y l n mà tôi đã t ng g p mà ngh l c nhân ướ ườ
cách c a h khi n chúng ta ph i nghiêng nh c m ph c, đó là: ế
1. PGS.Ti n Sĩ Tr n Hoàng Ngân - Hi u phó tr ng ĐH Kinh T TP.HCM.ế ườ ế
2. Em Nguy n Văn C i - Go viên tr ng PTTH Quang Trung, C Chi, ườ
TP.HCM.
ch đây h n 10 năm, khi còn là SV tr ng ĐH Ngo i Th ng TP.HCM. Tôi cóơ ườ ươ
tham gia 1 cu c thi tìm hi u L ch s c a n c nhà nhân k ni m 300 năm i ướ
n - Tp. HCM do Nhà văn hóa Thanh niên t ch c may m n1 trong 3
ng i đ t gi i cao nh t, trong đó có C i. Khi đó, C i đang là h c sinh c p 3, hìnhườ
nh em h c l p 10 thì ph i. Cng tôi đ c b trí tham quan Trung ng C cư ượ ươ
Mi n Nam, giao l u g p g ng các chi n sĩ c a kh u Samát,y Ninh, thăm ư ế
núi Bà Đen... trong chuy n đi đ y ý nghĩa đó,i đã khóc r t nhi u khi nghe emế
k m t ph n v hoàn c nh kh n k c a nh. Nhi u năm sau, tôinh c b t
g p nh ng dòng t s chân th t đ y c đ ng c a em trên Vi t báo:
Tu i th tôi là m t chu i dài c a nghèo kh và c c c. Kng cha, m b ơ ơ
b nh tâm th n, gia đình ngo đ n m c có khi c tu n không có m t h t c m đ ế ơ
ăn, ph i ăn rau đ n v i khoai mì. Mu n đ n tr ng, t nh tôi đã ph i lao đ ng ế ườ
c t l c. T bán nh d o, bán rau, m n, chăn trâu, chăn v t m n cho đ n bán ướ ướ ế
o, xay đ u, c y lúa, ph h ... tôi đ u đã làm qua và th o vi c ru ng đ ng. H
quê tôi có vi c gì làm ra ti n là tôi đ u “th s c” đ có ti n v a ph ch thu c
men đi u tr cho m , v a thu x p chi phí h c hành cho tôi. ế
ngo k là v y song tôi v n có m t m c: c g ng h c th t gi i đ sau ơ ướ
y làm th y giáo tr v C Chi qnh d y h c đ giúp đ c h c sinh
nghèo (nh th y cô đã t ng làm cho tôic đi h c).ư
c m y c a tôi đ c s ch p cánh c a xã h i, c a nhà tr ng, c a th y cô.Ướ ơ ượ ườ
Ng i giúp sách v , ng i đ ng viên, th y cô đã trích t l ng ít i c anhườ ườ ươ
đóng h c p cho tôi, t ng tôi chi c áo m i khi xn v . ế
Trong nh ng c t m c quan tr ng c a th i đènch, tôi nh mãi cái “dun” đ a ư
tôi đ n v i báo TT. Năm 1997, tôi đ c vinh d đón nh n h c b ng “Vì ny maiế ượ
phát tri n” (VNMPT).c y tôi v a là bí th Đoàn tr ng v a “kiêm” c u bé ư ườ
n báo t i Tr ng THPT Quang Trung. ườ
Sau đó, l vì gia c nh tôi đ c bi t nghèo, ngày 18-4-1998 ch T Oanh (PV TT)
liên h v i Tr ng Quang Trung đ tìm hi u vi t bài v tôi. Ch Oanh đ n ườ ế ế
tr ng r i l n l i v t n xóm ntôi đ tìm hi u. Sau đó ch báo r ng tôi đ cườ ượ
xét h c b ng “VNMPT”.
T y tôi đ v t v h n và n i lo chi phí thi đ i h c đã v i đi, tôi t p trung h t ơ ơ ế
s c l c đ ôn t p thi đ i h c. Chính nh s ti p s c k p th i y tôi đã đ o ba ế
tr ng đ i h c và m t tr ng cao đ ng năm 1998. Đ tr thành th y giáo theoườ ườ
c m c a mình, tôi quy t đ nh h c ngành ng văn ĐH S ph m.ướ ơ ế ư
Năm 2000, khi căn b nh m tôi phát n ng, tôi r i vào b t c tinh th n và g p n ơ ế
c t v kinh t gia đình. Nh ng t ng tôi s ngã qu , song ch ng trình ế ưở ươ
“VNMPT” l n c a o TT l i giúpi có đi u ki n ch a tr cho m tôi b n
thân tôi ti p t c đ n tr ng, vun đ p cho t ng lai đ gi đây tr thành th yế ế ườ ươ
giáo, đ t đ c c m tr v C Chi d y h c. ượ ướ ơ
th i tôi may m n và hi m hoi nh t trong gia đình “VNMPT”, vì đ c nh n ế ượ
h c b ng c a báo TT đ n ba l n! Cnh nh ng su t h c b ng đ y nghĩa tình y ế
t o nh ng “đi m nh n” quan tr ng trong cu c đ i tôi. Đó là nh ng d u n nh
i. Khi gia đình “VNMPT” ra đ i, tôi h nh pc l m vì mình đã thêm i