
Phần I
CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
3

Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
Bài số 1:
Dựa vào công thức sau, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
lợi nhuận, cho ví dụ minh hoạ:
Khối lượng Đơn giá Khối lượng Chi phí Chi phí
LN = sản phẩm x bán sản - sản phẩm x khả - bất
tiêu thụ phẩm tiêu thụ biến biến
Bài số 2:
Căn cứ vào công thức sau:
Khối lượng NVL
tồn đầu kỳ + Khối lượng NVL nhập
trong kỳ -Khối lượng NVL tồn
cuối kỳ
Q =
Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm
Yêu cầu:
Vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn, hãy xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến khối lượng sản phẩm sản xuất (Q), cho ví dụ minh hoạ.
Bài số 3:
Căn cứ vào công thức sau:
Số lượng Số ngày làm việc Số giờ làm việc Năng suất
GO
=
lao động x thực tế bình quân x thực tế b/ quân x lao động
bình quân 1 CN trong kỳ trong 1 ngày giờ
Yêu cầu:
Vận dụng phương pháp số chênh lệch, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến giá trị sản xuất, cho ví dụ minh hoạ.
Bài số 4:
Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
chỉ tiêu lợi nhuận, căn cứ vào công thức:
LN = ∑(qxp) - (qxv) - b
4

Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế
hoạch Thực tế
1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (q) sản phẩm 1.000 1.200
2. Giá vốn hàng bán (v) 1.000 đ/ sản phẩm 60 65
3. Chi phí bất biến (b) 1.000 đồng 10.000 15.000
4. Đơn giá bán sản phẩm (p) 1.000 đ/sản phẩm 100 105
Bài số 5:
Có tài liệu tại doanh nghiệp X trong năm 2006 như sau:
Chỉ tiêu ĐVT Kỳ gốc Kỳ báo
cáo
1. Số lượng lao động bình quân người 100 120
2. Tổng số ngày công làm việc thực tế toàn DN ngày 28.000 35.040
3. Số giờ công làm việc thực tế bình quân 1 ngày giờ 7,5 7
4. Năng suất lao động giờ đ/giờ 10.000 10.500
Yêu cầu:
Hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá trị sản xuất (GO)
bằng phương pháp số chênh lệch căn cứ vào công thức sau:
Số lượng Số ngày làm việc Số giờ làm việc Năng suất
GO
=
lao động x thực tế bình quân x thực tế b/ quân x lao động
bình quân 1 CN trong kỳ trong 1 ngày giờ
5

Chương II
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Bài số 1:
Doanh nghiệp sản xuất A có các số liệu như sau:
Khối lượng sản phẩm sản xuất
(cái)
Sản
phẩm Kỳ gốc Kỳ báo cáo
Đơn giá cố định
(1.000đ/cái)
Định mức giờ công
cho 1 sản phẩm (giờ)
A
B
C
4.000
3.000
5.000
6.000
3.600
3.350
100
120
150
10
12
20
(Giả thiết: Doanh nghiệp A sản xuất mặt hàng ổn định theo kế hoạch nhà nước
giao).
Yêu cầu:
1. Đánh giá tình hình sản xuất từng loại sản phẩm và toàn doanh nghiệp.
2. Phân tích tình hình sản xuất theo đơn đặt hàng.
3. Phân tích ảnh hưởng kết cấu mặt hàng đến giá trị sản xuất (GO).
Bài số 2:
Căn cứ vào tài liệu sau, yêu cầu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất về khối lượng của một xí nghiệp cơ khí. Biết rằng định mức giờ công để sản
xuất một sản phẩm A: 10 giờ, sản phẩm B: 30 giờ, sản phẩm C: 20 giờ và sản phẩm
D là 10 giờ.
Sản lượng sản xuất
(sản phẩm)
Đơn giá bán
(1000đ/sản phẩm)
Sản phẩm
KH TT KH TT
A 20 21 500 520
B 21 18 1.000 900
C 11 9 600 600
D 10 10 300 280
Bài số 3:
Tình hình sản xuất của doanh nghiệp X thể hiện ở tài liệu sau:
Tên
phụ
tùng
Khối lượng phụ tùng
cần cho kế hoạch sản
xuất 2.000 sản phẩm
Khối lượng
dự trữ cuối
kỳ kế hoạch
Khối lượng
phụ tùng sản
xuất thực tế
Khối lượng
phụ tùng dự trữ
đầu kỳ thực tế
A 8.000 400 6.500 300
B 4.000 150 3.800 200
C 2.000 100 2.200 100
Yêu cầu: Phân tích tình hình sản xuất đồng bộ của Doanh nghiệp X.
6

Bài số 4:
Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất, trình
bày ảnh hưởng của việc sản xuất không đồng bộ đến tình hình sản xuất kinh doanh.
1. Kỳ kế hoạch:
- Sản lượng sản phẩm sản xuất: 250 sản phẩm.
- Sản lượng chi tiết để lắp 1 sản phẩm (A: 2 chi tiết, B: 1 chi tiết, C: 4 chi tiết).
- Sản lượng chi tiết cần dự trữ cho mỗi năm đủ lắp 20 sản phẩm.
2. Kỳ thực tế:
- Sản lượng sản phẩm sản xuất: 235 sản phẩm.
- Sản lượng chi tiết sản xuất. (Đơn vị tính: chi tiết).
+ Chi tiết A: 600.
+ Chi tiết B: 300.
+ Chi tiết C: 900.
- Sản lượng chi tiết tồn kho đầu năm. (Đơn vị tính: chi tiết).
+ Chi tiết A: 27.
+ Chi tiết B: 30.
+ Chi tiết C: 40.
Bài số 5:
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trong quý 1 với các thứ hạng sản
phẩm khác nhau, gồm 3 loại (1, 2, 3) với các mức giá tương ứng loại 1:100.000
đồng, loại 2: 80.000 đồng, loại 3: 50.000đồng.
`Trong quý 1, doanh nghiệp dự kiến sản xuất 26.000 sản phẩm. Trong đó, loại 1
chiếm 65%, loại 2 chiếm 25%, loại 3 chiếm 10%.
Thực tế trong quý 1 doanh nghiệp đã sản xuất được 17.920 sản phẩm loại 1,
5.240 sản phẩm loại 2 và 4.840 sản phẩm loại 3.
Yêu cầu: Đánh giá tình hình sản xuất về mặt chất lượng theo hai phương
pháp:
1. Đơn giá bình quân (
P
).
2. Hệ số Phẩm cấp (H).
7