
BÀI TẬP THU HOẠCH SỐ1
MÔN QUẢN TRỊKINH DOANH
Câu 1:Điều kiện dểmột doanh nghiệp có t cách pháp nhân
Doanh nghiệp nhà nớc, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổphần,
doanh nghiệp có vốnđầu t nớc ngoài và các tổchức kinh tếkhác có t cách pháp nhân khi
có đủ các điều kiện sau:
1- Đợc cơquan nhà nớc có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc
công nhận;
2- Có cơcấu tổchức chặt chẽ;
3- Có tài sảnđộc lập với cá nhân, tổchức khác và tựchịu trách nhiệm bằng tài sản
đó;
4- Nhân danh mình tham gia các quan hệpháp luật một cách độc lập.
(Theo Điều 94 và khoản 1 Điều 113 - BộLuật dân sựViệt Nam)
Điều kiệnđể một doanh nghiệpđợc cấp giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh và
thờiđiểm bắtđầu kinh doanh theo Điều 17 Luật doanh nghiệp
1- Doanh nghiệpđợc cấp giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh nếu có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Ngành, nghềkinh doanh không thuộcđối tợng cấm kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệpđợcđặtđúng nh quy định tại khoản 1 Điều 24 -Luật doanh
nghiệp;
c) Có hồsơ đăng ký kinh doanh hợp lệtheo quy định của pháp luật;
d) Nộpđủ lệphí đăng ký kinh doanh theo quy định.
2- Doanh nghiệp có quyền hoạtđộng kinh doanh kểtừngày đợc cấp giấy chứng
nhậnđăng ký kinh doanh. Đối với những ngành, nghềkinh doanh có điều kiện thì doanh
nghiệpđợc quyền kinh doanh các ngành, nghề đó kểtừngày đợc cơquan nhà nớc có thẩm
quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.
Câu 2: Các loại hình doanh nghiệp Việt Nam
1. Doanh nghiệp nhà nớc
1. 1. Khái niệm

Doanh nghiệp nhà nớc là tổchức do Nhà nớcđầu t vốn, thành lập và tổchức quản
lý, hoạtđộng kinh doanh hoặc hoạtđộng công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế-
xã hội do Nhà nớc giao.
Doanh nghiệp nhà nớc có t cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụdân sự, tựchịu trách
nhiệm vềtoàn bộhoạtđộng, kinh doanh trong phạm vi sốvốn do doanh nghiệp quản lý.
(Theo Điều 1 Luật doanh nghiệp nhà nớc)
1.2. Chủsởhữu
Doanh nghiệp nhà nớc do Nhà nớcđầu t vốn nên nó thuộc sởhữu Nhà nớc. Sau khi
đợc thành lập, doanh nghiệp nhà nớc là một chủthểkinh doanh nhng không có quyền sở
hữuđối với tài sản mà chỉlà ngời quản lý, kinh doanh trên cơsởsởhữu của Nhà nớc.
Nhà nớc giao vốn cho doanh nghiệp nhà nớc và doanh nghiệp nhà nớc phải chịu trách
nhiệm trớc Nhà nớc vềviệc bảo toàn và phát triển sốvốn mà Nhà nớc giao cho để duy trì
khảnăng kinh doanh của doanh nghiệp.
Tất cảcác doanh nghiệp nhà nớcđều chịu sựquản lý trực tiếp của một cơquan Nhà nớc
có thẩm quyền theo sựphân cấp của Chính phủ.
1. 3. Vấnđề vốn và việc sửdụng vốn của doanh nghiệp nhà nớc
a_ Vốn Nhà nớc giao cho doanh nghiệp quản lý và sửdụng là vốn ngân sách
cấp, vốn có nguồn gốc ngân sách và vốn của doanh nghiệp nhà nớc tựtích luỹ.
Trong doanh nghiệp cổphần nhà nớc ngoài nguồn vốn do Nhà nớc cung cấp còn có
sựgóp vốn của cá nhân. Có hai loại :
- Cổphần chi phối của Nhà nớc , bao gồm các loại:
+ Cổphần của Nhà nớc chiếm trên 50% tổng sốcổphần của doanh nghiệp;
+ Cổphần của Nhà nớc ít nhất gấp hai lần cổphần của cổ đông lớn nhất khác trong
doanh nghiệp.
- Cổphầnđặc biệt của Nhà nớc là cổphần của Nhà nớc trong một sốdoanh nghiệp
mà Nhà nớc không có cổphần chi phối, nhng có quyền quyếtđịnh một sốvấnđề quan
trọng của doanh nghiệp theo thoảthuận trong Điều lệdoanh nghiệp.
b- Việc sửdụng vốn
Đối với doanh nghiệp nhà nớc hoạtđộng kinh doanh: đợc sửdụng vốn và các quỹ
của doanh nghiệpđể phục vụkịp thời các nhu cầu trong kinh doanh theo nguyên tắc bảo
toàn và có hoàn trả; doanh nghiệp nhà nớc có thểtựhuy động vốnđể hoạtđộng kinh
doanh, nhng không thay đổi hình thức sởhữu; đợc phát hành trái phiếu teho quy định của
pháp luật; đợc thếchấp giá trịquyền sửdụng đất gắn liền với tài sản thuộc quyền quản lý
của doanh nghiệp tại các ngân hàng Việt Nam để vay vốn kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
Đối với doanh nghiệp nhà nớc hoạtđộng công ích : đợcđợc Nhà nớc cấp kinh phí
theo dựtoán hàng năm phù hợp với nhiệm vụkếhoạch Nhà nớc giao cho doanh nghiệp;
đợc huy động vốn, gọi vốn liên doanh, thếchấp giá trịquyền sửdụng đất gắn liền với tài

sản thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp tại các ngân hàng của Việt Nam để vay vốn
phục vụhoạtđộng công ích theo quy định của pháp luật khi đợc cơquan Nhà nớc có thẩm
quyền cấp phép.
1. 4. Cơcấu tổchức quản lý
Tuỳthuộcđặcđiểm, tính chất và quy mô của các doanh nghiệp nhà nớc, tổchức
quản lý đợc quy định cho doanh nghiệp nhà nớc có hộiđồng quản trị, doanh nghiệp nhà
nớc không có hộiđồng quản trịvà tổng công ty nhà nớc là khác nhau.
Điều 28 Luật doanh nghiệp nhà nớc có quy định vềtổchức quản lý doanh nghiệp
nhà nớc:
- Tổng công ty nhà nớc và doanh nghiệp nhà nớcđộc lập quy mô lớn có cơcấu tổ
chức quản lý nh sau:
+ Hộiđồng quản trị, Ban kiểm soát.
+ Tổng giám đốc hoặc giám đốc và bộmáy giúp việc.
- Các doanh nghiệp nhà nớc không quy định tại Khoản 1 Điều này có giám đốc và
bộmáy giúp việc. Hình thức tổchức giám sát tại các doanh nghiệp này do Chính phủquy
định.
*Đối với doanh nghiệp có hộiđồng quản trị
Hộiđồng quản trịthực hiện chức năng quản lý hoạtđộng của doanh nghiệp, chịu
trách nhiệm trớc Chính phủhoặc cơquan quản lý Nhà nớcđợc Chính phủuỷquyền vềsự
phát triển của doanh nghiệp theo mục tiêu Nhà nớc giao. (Điều 29 Luật doanh nghiệp)
*Đối với doanh nghiệp nhà nớc không có hộiđồng quản trị
Giám đốc do ngời quyếtđịnh thành lập doanh nghiệp bổnhiệm, miễn nhiệm, khen thởng,
kỷluật. Giám đốc là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trớc ngời
bổnhiệm và pháp luật về điều hành hoạtđộng của doanh nghiệp. Giám đốc có quyềnđiều
hành cao nhất trong doanh nghiệp.
Phó giám đốc giúp giám đốcđiều hành doanh nghiệp theo phân công và uỷquyền
của giám đốc, chịu trách nhiệm trớc giám đốc vềnhiệm vụ đợc giám đốc phân công và uỷ
quyền.
Kếtoán trởng giúp giám đốc doanh nghiệp chỉ đạo, tổchức thực hiện công tác kế
toán, thống kê của doanh nghiệp và có các nhiệm vụquyền hạn theo quy định của pháp
luật.
Văn phòng và các phòng chuyên môn, nghiệp vụcó chức năng tham mu, giúp việc
cho giám đốc trong quản lý, điều hành công việc.
(Theo điều 39 Luật doanh nghiệp nhà nớc)
2. Hợp tác xã
2.1. Khái niệm
Hợp tác xã là tổchức kinh tếtựchủdo những ngời lao động có nhu cầu, lợi ích
chung, tựnguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luậtđể phát huy

sức mạnh của tập thểvà của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quảhơn các
hoạtđộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụvà cải thiệnđời sống, góp phần phát triển kinh tế-
xã hội củađất nớc. (Theo điều 1- Luật hợp tác xã)
2.2. Chủsởhữu
Tài sản của hợp tác xã thuộc sởhữu của hợp tác xã hay thuộc sỏhữu tập thể. Vì vậy,
các chủsởhữu chung của hợp tác xã chính là những ngời lao động góp vốn, góp sức.
2.3. Vốn của hợp tác xã
2.3.1. Hình thức góp vốn
Khi gia nhập hợp tác xã, xã viên phải góp vốn theo quy định củaĐiều lệhợp tác xã;
vốn góp có thểnhiều hơn mức tối thiểu, nhng ởmọi thờiđiểm không vợt quá 30% tổng số
vốnđiều lệcủa hợp tác xã.Xã viên có thểgóp vốn một lần ngay từ đầu hoặc nhiều lần;
mức, hình thức và thời hạn góp vốn do Điều lệhợp tác xã quy định. Vốn góp của xã viên
đợcđiều chỉnh theo quy định củađại hội xã viên.
Xã viên đợc trảlại vốn góp trong các trờng hợp quy định vềvấnđề chấm dứt t cách
xã viên.Việc trảlại vốn góp của xã viên căn cứvào thực trạng tài chính của hợp tác xã tại
thờiđiểm trảlại vốn sau khi hợp tác xã đã quyết toán năm và đã giải quyết xong các quyền
lợi, nghĩa vụvềkinh tếcủa xã viên đối với hợp tác xã. Hình thức, thời hạn trảlại vốn góp
cho xã viên do Điều lệhợp tác xã quy định.
(Theo Điều 24,36 luật hợp tác xã)
2.3.2. Hình thức huy động vốn (Theo Điều 37 Luật Hợp tác xã )
Hợp tác xã đợc vay vốn của Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Hợp tác xã đợc huy động vốn góp của xã viên theo quyếtđịnh củaĐại hội xã viên.
- Hợp tác xã đợc vay vốn của xã viên, của các tổchức theo điều kiện do hai bên
thoảthuận, nhng không trái với các quy định của pháp luật.
- Hợp tác xã đợc nhận và sửdụng vốn, trợcấp của Nhà nớc, của các tổchức, cá
nhân trong và ngoài nớc do các bên thoảthuận và theo quy định của pháp luật.
2.3.3. Cơcấu tổchức quản lý của hợp tác xã
Đại hội xã viên là cơquan có quyền quyếtđịnh cao nhất của hợp tác xã, bởi vì thực
chấtđại hội xã viên là hội nghịcủa toàn thểxã viên hoặc hội nghịcủađại biểu xã viên.
Đại hội xã viên gồmđại hội thờng kỳhọp mỗi năm một lần do ban quản trịhợp tác
xã triệu tập trong vòng 3 tháng, kểtừngày khoá sổquyết toán năm ,và đại hội xã viên bất
thờng đợc triệu tậpđể giải quyết vấnđề cần thiết vợt quá quyền hạn của ban quản trịhoặc
ban kiểm soát.
(Theo Điều 26 Luật hợp tác xã)
Ban quản trịlà cơquan quản lý và điều hành mọi công việc của hợp tác xã do Đại
hội xã viên bầu trực tiếp, gồm Chủnhiệm hợp tác xã và các thành viên khác. Sốlợng
thành viên Ban quản trịdo Điều lệhợp tác xã quy định. Những hợp tác xã có sốxã viên
dới mời lăm ngời thì có thểchỉbầu Chủnhiệm hợp tác xã để thực hiện nhiệm vụ, quyền

hạn của Ban quản trị. Hợp tác xã có quy mô lớnđợc bầu Hộiđồng quản trị để thực hiện
quyền hạn và nhiệm vụcủa Ban quản trịquy định trong Luật hợp tác xã.
Nhiệm kỳcủa Ban quản trịhợp tác xã do Điều lệhxt quy định, nhng tối thiểu là hai năm
và tốiđa không quá năm năm.
(Theo Điều 30 - luật hợp tác xã)
Ban kiểm soát là cơquan giám sát và kiểm tra mọi hoạtđộng của hợp tác xã theo
đúng pháp luật và Điều lệhợp tác xã. Ban kiểm soát do Đại hội xã viên bầu trực tiếp. Số
lợng thành viên do Điều lệhợp tác xã quy định, Ban kiểm soát bầu một trởng ban để điều
hành các công việc của Ban; hợp tác xã có ít xã viên có thểchỉbầu một kiểm soát viên.
Tiêu chuẩn thành viên Ban kiểm soát đợc áp dụng nh tiêu chuẩn thành viên Ban quản trị.
Thành viên Ban kiểm soát không đợcđồng thời là thành viên Ban quản trị, kếtoán trởng,
thủquỹcủa hợp tác xã và không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con hoặc anh, chị, em ruột
của họ. Nhiệm kỳcủa Ban kiểm soát theo nhiệm kỳcủa Ban quản trị.
(Theo Điều 34 - Luật hộp tác xã)
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn
A - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trởlên
1. Khái niệm
Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp trong đó các thành viên chịu trách
nhiệm vềcác khoản nợvà các nghĩa vụtài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốnđã cam kết góp vào doanh nghiệp; phần vốn góp của thành viên chỉ đợc chuyển nhợng
theo qui định của Luật Doanh nghiệp ; thành viên có thểlà tổchức, cá nhân; sốlợng thành
viên không quá năm mơi.
2. Chủsởhữu
Công ty trách nhiệm hữu hạn là một doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên và nhiều
nhất không quá năm mơi, trong suốt quá trình hoạtđộng công ty là một pháp nhân có tài
sảnđộc lập, có các quyền vềtài sản và các quyền khác, có thểlà nguyên đơn hay bị đơn
trớc cơquan tài phán.
Tính chất của loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn cũng giống nh công ty cổphần. Tính
chất của loại hình này là công ty đối vốn. Đặcđiẻm quan trọng của công ty đối vốn là có
sựtách bạch tài sản của công ty và của cá nhân. Các thành viên trong công ty đối vốn chỉ
chịu trách nhiệm vềmọi khoản nợcủa công ty trong phạm vi phần vốn họ đóng góp vào
công ty. Việc thành lập công ty là dựa trên yếu tốvốn góp, nên thành viên của công ty đối
vốn thờng rấtđông, cảnhững ngời không hiểu biết vềkinh doanh cũng tham gia.
3.Việc góp vốn khi thành lập, chuyển nhợng, tăng/giảm vốn,huy động vốn
Việc góp vốn
Thành viên phải góp vốnđầyđủ và đúng hạn nh đã cam kết. Trờng hợp có thành
viên không góp đầyđủ và đúng hạn sốvốnđã cam kết, thì sốvốn cha góp đợc coi là nợ
của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thờng thiệt hại