Bài tập môn quản trị doanh nghiệp
lượt xem 425
download
Câu 01: Tại sao một DN SXKD - TM Việt Hàn liên quan hoạt động của DN kế toán tập hợp như sau: 1. Trả trước tiền thuê văn phòng cho 6 tháng là 60.000.000 đồng bằng chuyển khoản, thuế GTGT là 10%, chi phí này phân bổ lần đầu ngay tháng này. 2. a) Nhận thông báo về khoản lợi nhuận được chia từ vốn góp liên doanh, số tiền 240.000.000 đồng. b) Doanh nghiệp quyết định nhận 140.000.000 đồng lợi nhuận được chia bằng tiền mặt và 100.000.000 đ còn lại bổ sung vốn góp liên doanh....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập môn quản trị doanh nghiệp
- Câu 01: Tại một DN SXKD-TM Việt Hàn có các tài liệu liên quan hoạt động của DN kế toán tập hợp như sau: 1. Trả trước tiền thuê văn phòng cho 6 tháng là 60.000.000 đồng bằng chuyển khoản, thuế GTGT là 10%, chi phí này phân bổ lần đầu ngay tháng này. 2. a) Nhận thông báo về khoản lợi nhuận được chia từ vốn góp liên doanh, số tiền 240.000.000 đồng. b) Doanh nghiệp quyết định nhận 140.000.000 đồng lợi nhuận được chia bằng tiền mặt và 100.000.000 đ còn lại bổ sung vốn góp liên doanh. 3. Bán 1.000 USD để lấy tiền VND. Tỷ giá ghi sổ: 17.000 đ/USD. Tỷ giá thực tế khi thanh toán: 17.400 đ/USD. 4. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng A chuyển khoản trả nợ 40.000.000 đồng 5. Chi tiền mặt thanh toán tiền quảng cáo 1.320.000 đồng, trong đó thuế VAT 120.000 đồng 6. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho trả bằng TGNH, giá mua chưa có thuế là 4.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. DN đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. 7. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng số tiền của công ty X chuyển qua tài khoản 50.000.000 đồng về việc ký quỹ dài hạn để thuê căn nhà của doanh nghiệp. 8. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc trả lại vốn góp liên doanh cho bên góp vốn 500.000.000 đồng 9. Doanh nghiệp chi tiền mặt trả tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, … cho phân xưởng sản xuất tổng cộng là 11.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. 10. Nhận lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
- Câu 02: Có tình hình về vật liệu ở 1 DN trong tháng 09/2009 như sau: (Đơn vị áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên): * Vật liệu tồn kho đầu tháng 09/2009: 20 tấn vật liệu chính A, giá thực tế 1tấn là: 2.000.000 đồng. * Tình hình nhập xuất vật liệu trong tháng 09/2009 như sau: 1. Phiếu nhập kho số 01 Ngày 5/09 nhập kho 50 tấn VLC A mua của công ty X chưa trả tiền, giá 1tấn chưa có thuế là 2.200.000 đồng, thuế VAT được khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000.000 đồng, thuế VAT 5%. 2. Phiếu nhập kho số 02 Ngày 10/09 nhập kho 40 tấn VLC A mua của cửa hàng K thanh toán bằng TGNH, số tiền theo hóa đơn chưa có thuế là 80.000.000 đồng, thuế VAT được khấu trừ là 10%. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt là: 8.000.000 đồng, thuế VAT 5%. 3. Phiếu xuất kho số 05 Ngày 12/09 xuất 60 tấn VLC A dùng để sản xuất sản phẩm. 4. Phiếu nhập kho số 03 Ngày 15/09 nhập kho 30 tấn VLC A mua của công ty X thanh toán bằng tiền mặt : 75.000.000 đồng 5. Phiếu nhập kho số 04 Ngày 20/09 nhập kho 40 tấn VLC A mua của cửa hàng K chưa trả tiền, tổng số tiền theo hóa đơn phải thanh toán là 92.400.000 đồng, trong đó thuế VAT được khấu trừ 10%, Chi phí vận chuyển phải trả cho xí nghiệp vận tải ô tô số 2 giá chưa thuế là: 8.000.000 đồng, thuế VAT được khấu trừ 10%. 6. Phiếu xuất kho số 06 Ngày 22/09 xuất 90 tấn VLC A dùng cho sản xuất sản phẩm. 7. Ngày 25/09 DN chuyển khoản trả hết số tiền còn nợ cho công ty X. 8. Ngày 30/09 Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 2.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân. Yêu cầu: Định khoản và xác định giá thực tế vật liệu chính xuất kho và tồn kho theo phương pháp bình quân một lần vào cuối kỳ. Câu 03:
- Tại một DN SX-KD Triều Vỹ có các tài liệu liên quan hoạt động của DN kế toán tập hợp như sau: 1. Doanh nghiệp thanh toán nợ cho người bán Y bằng chuyển khoản với số tiền 90.000.000 đồng. 2. Các chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 17.600.000 đồng, phân bổ cho bộ phận bán hàng 10.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000.000 đồng. 3. Kiểm kê quỹ tiền mặt cuối kỳ phát hiện thiếu 4.000.000 đồng, 4. Hội đồng kỷ luật họp quyết định xử lý số tài sản thiếu ở trên như sau: Thủ quỹ phải bồi thường 50%, trừ dần vào lương bắt đầu từ tháng sau. Số còn lại doanh nghiệp chịu và tính vào chi phí khác của doanh nghiệp. 5. Doanh nghiệp chi góp vốn liên doanh dài hạn bằng TGNH với công ty K (tại ngân hàng KCN Phú Bài, số tài khoản 710A03432) 200.000.000 đồng. (UNC số 12) 6. Bán một lô hàng 5.000 sp, giá chưa có thuế GTGT là 10.000 đồng/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng đã chuyển khoản nhưng DN chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng. 7. Một tuần sau DN nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền DN bán lô hàng ở nghiệp vụ số 6. 8. Nhận khoản tiền mặt của đơn vị khác ký quỹ ngắn hạn là: 10.000.000 đồng. 9. Thu tiền bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo hóa đơn GTGT, ghi: Giá bán chưa có thuế: 200.000.000 đồng, thuế GTGT 20.000.000 đồng. Tổng tiền thanh toán là 220.000.000 đồng. Người mua thanh toán bằng tiền mặt. 10. Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn bằng tiền mặt, số tiền 34.000.000 đồng, trong đó, lãi thu được là 4.000.000 đồng, giá vốn là 30.000.000 đồng. Thu hồi tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng tiền mặt, số tiền 14.000.000 đồng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Câu 04:
- Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau: Tài khoản nguyên vật liệu vào đầu kỳ: • + Nguyên vật liệu chính (A): 4.000 kg * 1.500 đồng = 6.000.000 đồng. + Nguyên vật liệu chính (B): 12.000 kg * 2.500 đồng = 30.000.000 đồng. + Vật liệu phụ (C): 1.000 kg * 1.000 đồng = 1.000.000 đồng. + Nhiên liệu (D): 500 kg * 2.000 đồng = 1.000.000 đồng. Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Doanh nghiệp mua một số NVL chính (A): 8.000 kg, giá chưa thuế là 1.200 đồng/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả cho người bán K. Các chi phí vận chuyển bốc dỡ 200 đ/kg, thanh toán bằng tiền mặt cho bên cung cấp. 2. Doanh nghiệp mua một số vật liệu phụ (C) 1.000 kg, giá 1050 đ/kg, trong đó thuế GTGT 5%. Chi phí phát sinh trước khi nhập kho là 50 đ/kg, tất cả trả bằng tiền mặt. 3. Doanh nghiệp mua một số nhiên liệu (D) 500 kg, giá 1.900 đ/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 150 đ/kg trả bằng tiền mặt, chiết khấu thương mại mà DN được hưởng là 50 đ/kg nhận bằng TGNH. 4. DN xuất NVL chính (A) cho sản xuất sản phẩm 7.000 kg, trong đó trực tiếp sản xuất sản phẩm là 6.000 kg, còn lại 1.000 kg sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng. 5. DN xuất NVL chính (B) cho sản xuất sản phẩm 6.000 kg, trong đó trực tiếp sản xuất sản phẩm là 5.000 kg, 500 kg sử dụng ở phân xưởng sản xuất, 300 kg sử dụng ở bộ phận bán hàng và 200 kg dùng ở bộ phận quản lý DN. 6. Doanh nghiệp xuất vật liệu phụ (C) cho sản xuất sản phẩm 1.200 kg, trong đó trực tiếp sản xuất sản phẩm là 1.000 kg, phân xưởng sản xuất 200 kg. 7. Doanh nghiệp xuất nhiên liệu (D) cho sản xuất sản phẩm 400 kg, cho quản lý doanh nghiệp là 200 kg.
- 8. Nhập khẩu vật liệu phụ (D) về để sản xuất sản phẩm, chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trị giá vật liệu nhập khẩu 180.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp FIFO. Câu 05: Bài 01 (8 điểm): Trong tháng 4/2010 có tài liệu về tài sản cố định của DN như sau: 1/ Ngày 05/4, dùng TGNH thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản mua 1 dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty H theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 525.000.000 đ và hiện đang thuê Công ty Y tiến hành lắp đặt. 2/ Ngày 07/4, Công ty Y (ở nghiệp vụ 1) tiến hành bàn giao dây chuyền công nghệ đã lắp đặt xong đưa vào sử dụng Chi phí lắp đặt theo giá chưa có thuế 14.800.000 đ, thuế GTGT 5%. DN đã dùng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển để thanh toán cho Công ty Y. 3/ Ngày 10/4, DN đưa một TSCĐ vào tham gia liên doanh với Công ty K. TSCĐ này có nguyên giá 15.000.000 đ đã khấu hao 3.000.000 đồng. Giá thỏa thuận trong hợp đồng tham gia liên doanh để quy số tiền góp vốn với Cty K là 11.000.000 đ. 4/ Ngày 14/4 góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty M một TSCĐ hữu hình của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 249.600.000 đ đã khấu hao 90.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao 12% năm. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài sản cố định này là 150.000.000 đ. 5/ Ngày 19/4 mua sắm và đem vào sử dụng 1 máy phát điện ở phân xưởng sản xuất. Giá mua chưa có thuế 417.600.000 đ, thuế GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Được biết TSCĐ này đã qua sử dụng, giá trị TSCĐ mới tương đương là 522.000.000 đ, thời gian sử dụng theo quy định là 5 năm. Tài sản này đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. 6/ Ngày 21/4 nhượng bán 1 thiết bị ở văn phòng quản lý DN, nguyên giá 96.000.000 đ, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 40.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán gồm cả thuế GTGT 5% của thiết bị là 63.000.000 đ, người mua đã thanh toán qua NH.
- 7/ Ngày 25/4 nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty D một thiết bị ở văn phòng quản lý theo giá 21.000.000 đ. Được biết tổng số vốn góp với Công ty D là 30.000.000 đ. Phần vốn góp còn lại Công ty D đã thanh toán qua ngân hàng. Thiết bị này có tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 12%. 8/ Ngày 26/4 người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao đưa vào sử dụng 1 dãy nhà làm văn phòng quản lý của DN, thời gian sử dụng theo quy định là 20 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công ty Q gồm cả thuế GTGT 5% là 378.000.000 đ. Tài sản cố định này đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản. DN đã thanh toán hết cho Công ty Q bằng TGNH. 9/ Ngày 25/4 thanh lý 1 khu xưởng sản xuất, nguyên giá 270.000.000 đ, giá trị hao mòn luỹ kế tính đến ngày 31/01/N là 270.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 5.500.000 đ. Phế liệu thu hồi từ thanh lý bán thu tiền mặt 7.000.000 đ. 10/ Tiến hành sửa chữa nâng cấp văn phòng quản lý Công ty bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sửa chữa bao gồm : - Phụ tùng thay thế : 16.000.000 đ - Vật liệu XDCB : 100.000.000 đ - Tiền lương CN sửa chữa : 16.000.000 đ - Trích theo lương : - Chi phí khác đã trả bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000 đ Yêu cầu: 1. Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. Câu 06: Tại DN SX-TM Quang Anh, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, có các số liệu liên quan đến tình hình nhập-xuất-tồn NVL trong tháng 06/2009 như sau: 1. Tồn đầu kỳ: 2.000 kg, đơn giá 20.000 đ/kg, gồm 02 hóa đơn: Hóa đơn 01: 1.500 kg, đơn giá 20.000 đ/kg, hóa đơn 02: 500 kg, đơn giá 20.000 đ/kg. 2. Nhập kho trong tháng 06:
- - Ngày 07/06: Nhập kho 8.000 kg, đơn giá 21.000 đ/kg. Gồm hai hóa đơn: Hóa đơn 01: 7.500 kg, đơn giá 21.000 đ/kg, hóa đơn 02: 500 kg, đơn giá 21.000 đ/kg. - Ngày 18/06: Nhập kho 12.000 kg, đơn giá 22.000 đ/kg. Gồm hai hóa đơn: Hóa đơn 01: 10.000 kg, đơn giá 22.000 đ/kg, hóa đơn 02: 2.000 kg, đơn giá 22.000 đ/kg. - Ngày 25/06: Nhập kho theo hóa đơn là 11.000 kg, đơn giá 25.000 đ/kg. 3. Xuất kho trong tháng: - Ngày 12/06: 9.000 kg - Ngày 28/06: 10.000 kg Yêu cầu: Hãy xác định giá vật liệu xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo hai phương pháp bình quân mỗi lần xuất và bình quân một lần vào cuối kỳ. Câu 07: Tại một DN SX-KD Triều Vỹ có các tài liệu liên quan hoạt động của DN kế toán tập hợp như sau: 1. Doanh nghiệp thanh toán nợ cho người bán Y bằng chuyển khoản với số tiền 90.000.000 đồng. 2. Các chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 17.6000.000 đồng, phân bổ cho bộ phận bán hàng 10.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000.000 đồng. 3. Kiểm kê quỹ tiền mặt cuối kỳ phát hiện thiếu 4.000.000 đồng, 4. Hội đồng kỷ luật họp quyết định xử lý số tài sản thiếu ở trên như sau: Thủ quỹ phải bồi thường 50%, trừ dần vào lương bắt đầu từ tháng sau. Số còn lại doanh nghiệp chịu và tính vào chi phí khác của doanh nghiệp. 5. Doanh nghiệp chi góp vốn liên doanh dài hạn bằng TGNH với công ty K (tại ngân hàng KCN Phú Bài, số tài khoản 710A03432) 200.000.000 đồng. (UNC số 12)
- 6. Bán một lô hàng 5.000 sp, giá chưa có thuế GTGT là 10.000 đồng/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng đã chuyển khoản nhưng DN chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng. 7. Một tuần sau DN nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền DN bán lô hàng ở nghiệp vụ số 6. 8. Nhận khoản tiền mặt của đơn vị khác ký quỹ ngắn hạn là: 10.000.000 đồng. 9. Thu tiền bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo hóa đơn GTGT, ghi: Giá bán chưa có thuế: 200.000.000 đồng, thuế GTGT 20.000.000 đồng. Tổng tiền thanh toán là 220.000.000 đồng. Người mua thanh toán bằng tiền mặt. 10. Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn bằng tiền mặt, số tiền 34.000.000 đồng, trong đó, lãi thu được là 4.000.000 đồng, giá vốn là 30.000.000 đồng. Thu hồi tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng tiền mặt, số tiền 14.000.000 đồng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Câu 08: Có tình hình về vật liệu ở 1 DN trong tháng 09/2009 như sau: (Đơn vị áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên): * Vật liệu tồn kho đầu tháng 09/2009: 20 tấn vật liệu chính A, giá thực tế 1tấn là: 2.000.000 đồng. * Tình hình nhập xuất vật liệu trong tháng 09/2009 như sau: 1. Phiếu nhập kho số 01 Ngày 5/09 nhập kho 50 tấn VLC A mua của công ty X chưa trả tiền, giá 1tấn chưa có thuế là 2.200.000 đồng, thuế VAT được khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000.000 đồng, thuế VAT 5%. 2. Phiếu nhập kho số 02 Ngày 10/09 nhập kho 40 tấn VLC A mua của cửa hàng K thanh toán bằng TGNH, số tiền theo hóa đơn chưa có thuế là 80.000.000 đồng, thuế VAT được khấu trừ là 10%. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt là: 8.000.000 đồng, thuế VAT 5%.
- 3. Phiếu xuất kho số 05 Ngày 12/09 xuất 60 tấn VLC A dùng để sản xuất sản phẩm. 4. Phiếu nhập kho số 03 Ngày 15/09 nhập kho 30 tấn VLC A mua của công ty X thanh toán bằng tiền mặt : 75.000.000 đồng 5. Phiếu nhập kho số 04 Ngày 20/09 nhập kho 40 tấn VLC A mua của cửa hàng K chưa trả tiền, tổng số tiền theo hóa đơn phải thanh toán là 92.400.000 đồng, trong đó thuế VAT được khấu trừ 10%, Chi phí vận chuyển phải trả cho xí nghiệp vận tải ô tô số 2 giá chưa thuế là: 8.000.000 đồng, thuế VAT được khấu trừ 10%. 6. Phiếu xuất kho số 06 Ngày 22/09 xuất 90 tấn VLC A dùng cho sản xuất sản phẩm. 7. Ngày 25/09 DN chuyển khoản trả hết số tiền còn nợ cho công ty X. 8. Ngày 30/09 Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 2.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân. Yêu cầu: Định khoản và xác định giá thực tế vật liệu chính xuất kho và tồn kho theo phương pháp bình quân một lần vào cuối kỳ. Câu 09: Tại doanh nghiệp Thành Thái, trong kỳ có các tài liệu liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh được kế toán ghi nhận như sau: Các chữ viết tắt: Phiếu thu (PT), Phiếu chi (PC) Ủy nhiệm Chi (UNC), Ủy nhiệm thu (UNT). 1. Chi mua nguyên vật liệu của công ty A theo hoá đơn gồm 10% thuế GTGT 44.000.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt.(PC 01) 2. Khách hàng K thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 100.000.000 đồng, bằng chuyển khoản là 200.000.000 đồng. (PT 03) 3. Chi tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền mặt 10.000.000 đồng. 4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng. 5. Chi lương cho các bộ công nhân viên trong doanh nghiệp 100.000.000 đồng, bằng tiền mặt.
- 6. Doanh nghiệp nhận tiền lãi cho vay ngắn hạn bằng tiền mặt 10.000.000 đồng. 7. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho 120.000.000 đồng, giá bán là 176.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, Công ty M (tại ngân hàng Hàng hải Việt nam, số tài khoản 06.0010.1000.1005), thanh toán bằng TGNH cho doanh nghiệp (UNT số 3). 8. Xuất tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gởi ngân hàng của doanh nghiệp trị giá 200.000.000 đồng. 9. Doanh nghiệp thanh toán nợ cho người bán bằng TGNH với số tiền 90.000.000 đồng. 10. Kiểm kê quỹ tiền mặt cuối kỳ phát hiện thiếu 2.000.000 đồng, Giám đốc quyết định trừ lương của thủ quỹ. Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Câu 10: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau: Tài khoản nguyên vật liệu vào đầu kỳ: • + Nguyên vật liệu chính (A): 4.000 kg * 1.500 đồng = 6.000.000 đồng. + Nguyên vật liệu chính (B): 12.000 kg * 2.500 đồng = 30.000.000 đồng. + Vật liệu phụ (C): 1.000 kg * 1.000 đồng = 1.000.000 đồng. + Nhiên liệu (D): 500 kg * 2.000 đồng = 1.000.000 đồng. Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Doanh nghiệp mua một số NVL chính (A): 8.000 kg, giá chưa thuế là 1.200 đồng/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả cho người bán K. Các chi phí vận chuyển bốc dỡ 200 đ/kg, thanh toán bằng tiền mặt cho bên cung cấp. 2. Doanh nghiệp mua một số vật liệu phụ (C) 1.000 kg, giá 1050 đ/kg, trong đó thuế GTGT 5%. Chi phí phát sinh trước khi nhập kho là 50 đ/kg, tất cả trả bằng tiền mặt.
- 3. Doanh nghiệp mua một số nhiên liệu (D) 500 kg, giá 1.900 đ/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 150 đ/kg trả bằng tiền mặt, chiết khấu thương mại mà DN được hưởng là 50 đ/kg nhận bằng TGNH. 4. DN xuất NVL chính (A) cho sản xuất sản phẩm 7.000 kg, trong đó trực tiếp sản xuất sản phẩm là 6.000 kg, còn lại 1.000 kg sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng. 5. DN xuất NVL chính (B) cho sản xuất sản phẩm 6.000 kg, trong đó trực tiếp sản xuất sản phẩm là 5.000 kg, 500 kg sử dụng ở phân xưởng sản xuất, 300 kg sử dụng ở bộ phận bán hàng và 200 kg dùng ở bộ phận quản lý DN. 6. Doanh nghiệp xuất vật liệu phụ (C) cho sản xuất sản phẩm 1.200 kg, trong đó trực tiếp sản xuất sản phẩm là 1.000 kg, phân xưởng sản xuất 200 kg. 7. Doanh nghiệp xuất nhiên liệu (D) cho sản xuất sản phẩm 400 kg, cho quản lý doanh nghiệp là 200 kg. 8. Nhập khẩu vật liệu phụ (D) về để sản xuất sản phẩm, chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trị giá vật liệu nhập khẩu 180.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp FIFO. Câu 11: Tại một DN SXKD-TM Thuận Phát có các tài liệu liên quan hoạt động của DN kế toán tập hợp như sau: 1. Trả trước tiền thuê văn phòng cho 6 tháng là 60.000.000 đồng bằng chuyển khoản, thuế GTGT là 10%, chi phí này phân bổ lần đầu ngay tháng này. 2. a) Nhận thông báo về khoản lợi nhuận được chia từ vốn góp liên doanh, số tiền 240.000.000 đồng. b) Doanh nghiệp quyết định nhận 140.000.000 đồng lợi nhuận được chia bằng tiền mặt và 100.000.000 đ còn lại bổ sung vốn góp liên doanh.
- 3. Bán 1.000 USD để lấy tiền VND. Tỷ giá ghi sổ: 17.000 đ/USD. Tỷ giá thực tế khi thanh toán: 17.400 đ/USD. 4. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng A chuyển khoản trả nợ 40.000.000 đồng 5. Chi tiền mặt thanh toán tiền quảng cáo 1.320.000 đồng, trong đó thuế VAT 120.000 đồng 6. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho trả bằng TGNH, giá mua chưa có thuế là 4.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. DN đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. 7. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng số tiền của công ty X chuyển qua tài khoản 50.000.000 đồng về việc ký quỹ dài hạn để thuê căn nhà của doanh nghiệp. 8. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc trả lại vốn góp liên doanh cho bên góp vốn 500.000.000 đồng 9. Doanh nghiệp chi tiền mặt trả tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, … cho phân xưởng sản xuất tổng cộng là 11.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. 10. Nhận lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Câu 12: Có tình hình về vật liệu ở 1 DN trong tháng 09/2009 như sau: (Đơn vị áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên): * Vật liệu tồn kho đầu tháng 09/2009: 20 tấn vật liệu chính A, giá thực tế 1tấn là: 2.000.000 đồng. * Tình hình nhập xuất vật liệu trong tháng 09/2009 như sau: 1. Phiếu nhập kho số 01 Ngày 5/09 nhập kho 50 tấn VLC A mua của công ty X chưa trả tiền, giá 1tấn chưa có thuế là 2.200.000 đồng, thuế VAT được khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000.000 đồng, thuế VAT 5%.
- 2. Phiếu nhập kho số 02 Ngày 10/09 nhập kho 40 tấn VLC A mua của cửa hàng K thanh toán bằng TGNH, số tiền theo hóa đơn chưa có thuế là 80.000.000 đồng, thuế VAT được khấu trừ là 10%. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt là: 8.000.000 đồng, thuế VAT 5%. 3. Phiếu xuất kho số 05 Ngày 12/09 xuất 60 tấn VLC A dùng để sản xuất sản phẩm. 4. Phiếu nhập kho số 03 Ngày 15/09 nhập kho 30 tấn VLC A mua của công ty X thanh toán bằng tiền mặt : 75.000.000 đồng 5. Phiếu nhập kho số 04 Ngày 20/09 nhập kho 40 tấn VLC A mua của cửa hàng K chưa trả tiền, tổng số tiền theo hóa đơn phải thanh toán là 92.400.000 đồng, trong đó thuế VAT được khấu trừ 10%, Chi phí vận chuyển phải trả cho xí nghiệp vận tải ô tô số 2 giá chưa thuế là: 8.000.000 đồng, thuế VAT được khấu trừ 10%. 6. Phiếu xuất kho số 06 Ngày 22/09 xuất 90 tấn VLC A dùng cho sản xuất sản phẩm. 7. Ngày 25/09 DN chuyển khoản trả hết số tiền còn nợ cho công ty X. 8. Ngày 30/09 Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa 2.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân. Yêu cầu: Định khoản và xác định giá thực tế vật liệu chính xuất kho và tồn kho theo phương pháp bình quân một lần vào cuối kỳ. Bài 13: 1- Ngày 02/01 rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 đồng. 2- Ngày 04/01 Chi tiền mặt để mua vật tư cho sản xuất 15.000.000 đồng, VAT 1.500.000 đồng. Hàng về được kiểm tra và nhập kho nguyên vật liệu chính. 3- Ngày 05/01 chi tiền mặt để ký quỹ, ký cược ngắn hạn 5.000.000 đồng; chi tiền gởi để ký quỹ dài hạn là 10.000.000 đồng. 4- Ngày 06/01 công ty X thanh toán tiền hàng cho đơn vị bằng chuyển khoản là 5.000 usd; tỉ giá đã ghi trên sổ kế toán là 17.000 đồng/usd, tỉ giá xuất ngoại tệ là 17.100 đồng/usd, tỉ giá thực tế là 17.200 đồng/usd.
- 5- Ngày 07/01 công ty bán chịu 1 lô hàng hoá C cho khách, giá vốn hàng hoá là 50.000.000 đồng, giá bán là 60.000.000 đồng, VAT 10%. 6- Ngày 10/01 Xuất kho công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý phân xưởng trị giá xuất 50.000.000 đồng. Phân bổ đều trong 10 tháng, bắt đầu phân bổ từ tháng này. 7- Ngày 12/01 xuất kho 2.000 sp B có giá vốn 40.000 đồng/sp, giá bán 50.000 đ/sp, VAT 10% để đổi lấy 1 TSCĐ hữu hình có giá hóa đơn là 100.000.000 đồng, thuế GTGT là 5%. Khoản chênh lệch giữa 2 bên đã được thanh toán với nhau bằng TGNH. 8- Ngày 15/01 công ty xuất thanh lý 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 30.000.000 đồng, giá trị còn lại 5.000.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT 6.000.000 đồng, thuế GTGT 5%, khách hàng thanh toán tiền mặt. 9- Ngày 20/01 hạng mục đầu tư XDCB đã hoàn thành và được nghiệm thu bàn giao, đưa vào sử dụng có tổng giá trị quyết toán công trình là 600.000.000 đồng. Kế toán tăng vào TSCĐ hữu hình. 10- Ngày 25/01 Công ty xuất khẩu chưa thu tiền 1 lô hàng hóa có giá vốn là 100.000.000 đồng, doanh thu 10.000 usd, thuế GTGT = 0, thuế xuất Khẩu 10%. Cùng ngày, công ty đã nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gởi ngân hàng VND; tỉ giá thực tế tại ngày giao dịch là 17.400 đồng/usd, tỉ giá xuất ngoại tệ 17.300 đồng/usd và tỉ giá đã ghi trên sổ kế toán là 17.200 đồng/usd. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; riêng các nghiệp vụ ngoại tệ thí sinh phải chọn tỉ giá đúng để ghi sổ (hạch toán). Bài 14: Doanh nghiệp X có số tồn kho đầu kỳ như sau: Nguyên vật liệu chính: 2.000 kg x 20.000 đồng/kg = 40.000.000 đồng. • Công cụ dụng cụ: 50 cái x 50.000 đồng/cái = 2.500.000 đồng. • Sản phẩm A: 500 cái x 100.000 đồng/sp = 50.000.000 đồng. • Doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho FIFO và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- 1- Ngày 01/02 công ty mua chịu nguyên vật liệu 3.000 kg nguyên vật liệu chính, giá mua chưa có thuế 22.000 đồng/kg, VAT 10%. Mua công cụ dụng cụ 50 cái, giá mua chưa thuế 52.000 đồng/cái, VAT 10%. 2- Ngày 03/02 xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất 3.000 kg, xuất công cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý phân xưởng 40 cái. 3- Ngày 06/02 công ty đã hoàn thành sản xuất sản phẩm A và nhập kho thành phẩm 1.000 cái, giá thành nhập kho105.000 đồng/sp. 4- Ngày 09/02 công ty xuất kho 1.000 thành phẩm A để bán chịu cho khách, giá bán đã có thuế GTGT 10% là 132.000 đồng/sp. 5- Ngày 28/02 công ty tiến hành kiểm kê kho vật tư và phát hiện trong kho nguyên vật liệu thiếu hàng với trị giá thiếu 5.000.000 đồng; công ty tạm thời lập biên bản ghi nhận và chưa có hướng giải quyết. Cùng ngày 28/02 công ty cũng đã lập dự phòng cho 01 số thành phẩm A kém chất lượng do tồn kho khá lâu là 10.000.000 đồng. Ngày 05/03 công ty tìm ra nguyên nhân thiếu kho vật tư tại ngày 08/03 và buộc thủ kho phải bồi thường. ngày 10/03 thủ kho đã trả lại số tiền thiếu trên bằng tiền mặt. Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi trắc nghiệm Quản trị doanh nghiệp
43 p | 5090 | 1685
-
Tài liệu ôn tập môn Quản trị học (có đáp án)
39 p | 2710 | 1381
-
Trương Trung Nghĩa - Bài tập môn Quản trị hành vi tổ chức
11 p | 1274 | 524
-
246 Câu hỏi môn quản trị doanh nghiệp
29 p | 1621 | 523
-
Bài giảng Quản trị doanh nghiệp – ThS. Trần Phi Hoàng
131 p | 938 | 284
-
Câu hỏi ôn tập quản trị doanh nghiệp
41 p | 809 | 164
-
Giáo trình quản trị doanh nghiệp thương mại - Tập 1 - ĐH Kinh tế quốc dân
353 p | 378 | 141
-
Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - ThS. Lê Thị Bích Ngọc
165 p | 272 | 35
-
Bài tập môn Quản trị kinh doanh: Phân tích 3 cấp độ marketing
15 p | 313 | 23
-
BÀI TẬP MÔN HỌC QUẢN Lí CÔNG NGHỆ
2 p | 149 | 17
-
Đề cương môn Quản trị doanh nghiệp và Chất lượng sản phẩm
23 p | 183 | 12
-
Bài giảng môn Quản trị chiến lược - Chương 6: Xây dựng và lựa chọn chiến lược
29 p | 132 | 10
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH25
6 p | 88 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH07
5 p | 93 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH23
5 p | 54 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT32
3 p | 39 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT02
4 p | 84 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn