QU N TR KÊNH VÀ C I THI N H TH NG PHÂN PH I
H u h t các doanh nghi p thi t k các kênh phân ph i c a mình theo t ng yêu c u riêng l , ế ế ế
mà ch a g n k t v i các đi tác trong h th ng kênh phân ph i cũng nh v i ng i tiêuư ế ư ườ
dùng s n ph m cu i cùng. Theo Giáo s Kasturi Rangan- Tr ng Đi h c Kinh doanhư ườ
Harvard, vi c thay đi các kênh phân ph i là vi c làm khó khăn nh t so v i thay đi các
y u t khác trong chi n l c ti p th c a doanh nghi p. Vì v y, các doanh nghi p c n cóế ế ượ ế
m t chi n l c m i đ ti p c n th tr ng, đó là th c hi n qu n tr kênh phân ph i, mà ế ượ ế ườ
theo Ông đây là m t xích quan tr ng nh t đ có th mang l i l i ích cho t t c đi tác tham
gia trong kênh.
Vài nét v V. Kasturi Rangan
Kash Rangan đc phong h c hàm Giáo s Malcolm P. McNair chuyên ngành Marketing t iượ ư
tr ng kinh doanh Harvard.ườ T năm 1998-2003, ông gi ch c Tr ng Khoa Marketing, và ưở
hi n nay ông đm đng vai trò đng Ch t ch c a Ban doanh nghi p xã h i c a Tr ng. ươ ườ
Ông đã tham gia gi ng d y r t nhi u khoá đào t o MBA, nh khoá đào t o Marketing (g m ư
các khoá h c t 1993-1996), marketing doanh nghi p và các kênh ti p c n th tr ng. Ông ế ườ
cũng tham gia gi ng d y marketing cho ch ng trình qu n lý cao c p cho các nhà qu n lý ươ
c p cao. Hi n nay Giáo s Rangan gi ng d y các môn h c t ch n, marketing xã h i, ti p ư ế
c n kinh doanh và các ch ng trình chuyên ngành nh Chi n l c marketing doanh nghi p, ươ ư ế ượ
tri n v ng chi n l c qu n lý phi l i nhu n… G n đây, ông tham gia vào ban biên t p c a ế ượ
m t s t p chí chuyên ngành nh T p chí Bán l T p chí marketing doanh nghi p v i ư
doanh nghi p và T p chí Marketing.
Các công trình nghiên c u v kênh và marketing doanh nghi p c a Giáo s Rangan đc ư ượ
đăng trên các t p chí qu n lý nh Marketing, Kinh doanh Harvard, Qu n lý California, Qu n ư
lý Sloan, Bán l , Khoa h c Qu n lý, Khoa h c marketing và Khoa h c t ch c. Ông là tác
gi c a nhi u cu n sách nh cu n ư Ti p c n th tr ngế ườ , đ c p đn h th ng phân ph i ế
các s n ph m công nghi p (hai đng tác gi là E. Raymond Corey and Frank V. Cespedes),
cu n Chi n l c kinh doanh doanh nghi pế ượ , đ c p đn các ph ng pháp qu n lý th ế ươ
tr ng s n ph m công nghi p theo vòng đi s n ph m (hai đng tác gi là Benson P.ườ
Shapiro and Rowland T. Moriarty), và cu n sách m i đây nh t c a ông Thay đi chi n ế
l c ti p c n th tr ngượ ế ườ , đ c p đn ph ng pháp lu n đ gi i quy t và xây d ng chi n ế ươ ế ế
l c ti p c n th tr ng c a doanh nghi p tr c nh ng thay đi nhu c u c a khách hàngượ ế ườ ướ
và các c h i trong môi tr ng kinh doanh.ơ ườ
D i đây là trích đo n gi i thi u trong cu n sách Thay đi chi n l c ti p c n th tr ngướ ế ượ ế ườ
và nh ng bình lu n c a Giáo s Rangan ư xoay quanh khái ni m qu n tr kênh và hi u qu
kênh phân ph i.
Các nhà đi u hành c p cao trong lĩnh v c phân ph i hàng hoá và d ch v đu cho r ng các
kênh phân ph i hi n nay đu đã l i th i và không còn phù h p đ đáp ng nhu c u c a
ng i tiêu dùng cũng nh các đi tác tham gia kênh phân ph i.ườ ư
Ch có m t s ít các kênh phân ph i đc s p x p h p lý và tho mãn nhu c u c a các đi ượ ế
tác tham gia kênh, trong đó y u t công ngh đóng vai trò khá quan tr ng. Còn l i, ph n l nế
các kênh phân ph i đang là nh ng c máy nh h ng tiêu c c các c h i kinh doanh, thay vì ưở ơ
đóng vai trò là h th ng phân ph i hi u qu và mang l i l i ích cho các đi tác tham gia
kênh. Các thành viên có s c m nh trong kênh th ng áp đt nh ng đi u h nghĩ, và ng i ườ ườ
ch u tác đng tr c ti p là các thành viên y u h n cũng nh ng i tiêu dùng cu i cùng. ế ế ơ ư ườ
Nh ng t n t i này không m i, tuy nhiên v n ch a tìm ra gi i pháp x lý. Tr i qua nhi u ư
th p k nghiên c u, gi ng d y và ti p xúc v i các nhà qu n lý hàng đu, nh ng ng i đang ế ườ
c g ng c i thi n chi n l c ti p c n th tr ng c a doanh nghi p, chúng tôi có th k t ế ượ ế ườ ế
lu n r ng s là r t khó t o ra nh ng thay đi m nh m trong h th ng kênh phân ph i.
M c dù s phát tri n c a công ngh có th giúp ti p c n khách hàng d dàng h n, th c ế ơ
hi n các giao d ch nhanh chóng h n và qui trình kinh doanh g n k t h n, thì v n ch a có ơ ế ơ ư
m t thi t k hi u qu cho các kênh phân ph i. Trong t t c các thành ph n c a chi n l c ế ế ế ượ
ti p th , kênh phân ph i là nh ng n i dung khó thay đi nh t. Có 3 lý do d n t i đi u nàyế :
Th nh t , b t c s thay đi nào trong h th ng phân ph i đu liên quan t i nhi u bên và
ch u s chi ph i c a nhi u y u t , nh các m i quan h trung gian, các cam k t th ch và ế ư ế ế
lu t pháp, hành vi c h u c a khách hàng và các y u t c nh tranh th ng h n ch các ế ườ ế
doanh nghi p trong vi c thay đi v hình th c cũng nh quy mô. ư
Th hai, n u t ng đi tác tham gia kênh, m t nhà cung c p ho c trung gian phân ph i,ế
b ng cách áp d ng ti n b công ngh trong kinh doanh có th nâng cao hi u qu ho t ế
đng, tuy nhiên v c b n không có ng i gi vai trò bánh lái và h ng d n ho t đng c a ơ ườ ướ
c h th ng kênh nói chung. Các nhà đi u hành doanh nghi p c p cao(CEO) thì có nh ng ý
t ng bao quát, nh ng không n m b t đc thông tin chi ti t, trong khi chuyên gia c p caoưở ư ượ ế
v marketing thì ch nhìn nh n các quy t sách v ti p c n th tr ng c a doanh nghi p là ế ế ườ
nh ng v n đ có tính sách l c, không ph i ng d ng. Trong doanh nghi p, chi n l c ư ế ượ
kênh phân ph i th ng thu c trách nhi m c a b ph n kinh doanh, trong khi đng c l n ườ ơ
nh t c a h là bán s n ph m, h ch a t ng tham gia xây d ng chi n l c kênh phân ph i ư ế ượ
hay tham m u v các quy t đnh c i ti n kênh. V trí qu n lý toàn h th ng phân ph i b bư ế ế
tr ng, không có ng i đánh giá th c tr ng h th ng các kênh phân ph i tr c các thay đi ườ ướ
c a th tr ng, nh năng l c chuy n giao công ngh , các ho t đng c nh tranh và hành vi ườ ư
mua s m c a khách hàng.
Th ba, do thi u s qu n lý, kênh và các tiêu chu n kênh tr thành bi n pháp ch y u đế ế
ti p c n khách hàng. Th m chí ngay c khi có ng i lãnh đo kênh, r t khó có th thay điế ườ
c m t h th ng phân ph i đã t lâu v n hành thi u s h ng d n và không có tr t t lô- ế ướ
gic. Công tác qu n lý kênh vì th ch mang tính hình th c và ch a phát huy đc vai trò c a ế ư ượ
công tác thi t k kênh, m c dù thi t k kênh là m t công c h u hi u giúp gi i quy t cácế ế ế ế ế
v n đ v qu n lý kênh phân ph i.
Nh ng v n đ g p ph i do thi u qu n tr kênh ế
Gi s trong m t h th ng kênh phân ph i đang v n hành không có nhà qu n tr kênh, khi
m t s n ph m m i ra đi, m c tiêu hàng đu c a các nhà cung c p là ph i đa s n ph m ư
đó đn tay ng i tiêu dùng. T t c các đi tác có kh năng tr giúp th c hi n m c tiêu nàyế ườ
đu đc m i tham gia, v i đi u ki n ph i t i thi u hoá chi phí phát sinh. Khi đã có tăng ượ
tr ng nh t đnh v doanh thu, các kênh phân ph i cũng đc m r ng theo h ng có sưở ượ ướ
tham gia c a các đi tác kênh m i, n y sinh t các quan h cá nhân cũng nh u tiên đc ư ư
bi t c a m t s ng i có th l c ra quy t đnh c a kênh. T đó, các lu t l « ườ ế ế ng m »,
không chính th c ra đi và nó đi u ti t ho t đng c a toàn h th ng. ế
Khi doanh nghi p đã tăng tr ng đn m t ng ng đ m nh, h s nh n ra nh ng khi m ưở ế ưỡ ế
khuy t c a h th ng kênh phân ph i. Cho dù t ch c kênh có phát tri n, thì h th ng kênhế
đang đc nuôi d ng v n hành cũng ch đáp ng đc các nhi m v hi n th i, mà khôngượ ưỡ ượ
có t o c h i đ các đi tác tham gia kênh trao đi h p tác. Thông th ng, h ch chú tr ng ơ ườ
thi t l p kênh phân ph i d a trên các ngu n l c s n có đ th c hi n các m c tiêu kinhế
doanh trong t ng lai, h nh n ra r ng c n thi t l p kênh phân ph i. Nh ng thi t k ki uươ ế ế ế
b sung nh th luôn d n t i m t c c u kênh tr c tr c, thi u ăn kh p v i h th ng kênh ư ế ơ ế
ban đu.
Ch khi có nh ng v n đ n y sinh trong h th ng kênh, ng i ra s huy đng các gi i pháp ườ
đ gi i quy t các v ng m c này. L y ví d tr ng h p khi m t nhà qu n lý nh n th y ế ướ ườ
ch a qu ng bá đc s n ph m m i ra th tr ng, vi c đu tiên là anh ta g p g các đi tácư ượ ườ
bán hàng, rà soát l i ch ng trình gi i thi u s n ph m. H phát hi n ra r ng h th ng kênh ươ
phân ph i không có kh năng đy m nh tiêu th s n ph m ra th tr ng, ngu n nhân l c ườ
bán hàng y u. Lúc đó, cùng v i vi c duy trì và tăng c ng nhu c u c a khách hàng đi v iế ườ
các s n ph m khác, qu n lý viên c n đa ra ý t ng xây d ng ch ng trình khuy n khích, ư ưở ươ ế
l p k ho ch xúc ti n và qu ng bá s n ph m. Đây là ho t đng qu n lý theo ki u ch p ế ế
vá”. Nhà qu n lý tr c ti p “qu n lý” kênh, tuy nhiên ngay t đu do thi u thi t k kênh nên ế ế ế ế
nhà qu n lý kênh không nh n th c đc sâu cái gì c n gi i quy t và làm th nào gi i quy t ượ ế ế ế
tri t đ đc v n đ. ượ
N n móng t o ra chi n l c qu n tr kênh hi u qu chính là k thu t thi t k kênh phân ế ượ ế ế
ph i. Thi t k kênh phân ph i t t s tr giúp đc l c và gi m t i gánh n ng cho nhà qu n ế ế
tr kênh trong công tác qu n lý kênh hàng ngày. Chi n l c kênh s không phát huy tác d ng ế ượ
ch ng nào nhà qu n lý kênh ch a có m t thi t k kênh hi u qu . ư ế ế
Qu n tr kênh & c i thi n h th ng phân ph i
V i nh ng lý do nêu trên, các công ty c n có ph ng th c ti p c n th tr ng m i, nh ươ ế ườ
qu n tr kênh phân ph i. Qu n tr kênh là ý t ng mang tính kêu g i các t ch c trong kênh ưở
mu n áp d ng ph ng th c ti p c n có tính nguyên t c đi v i chi n l c v kênh phân ươ ế ế ượ
ph i. Qu n tr kênh có năng l c là ng i h ng d n hi u qu quá trình ho t đng c a kênh ườ ướ
nh m đt đc các m c tiêu cu i cùng, theo đó các đi tác tham gia kênh ph i n l c hoàn ượ
thành trách nhi m c a mình. Nói m t cách đn gi n, qu n tr kênh là vi c m t đi tác tham ơ
gia trong kênh phân ph i xây d ng chi n l c ti p c n th tr ng đ nh m mang l i l i ích ế ượ ế ườ
l n nh t cho khách hàng và t t c các đi tác tham gia kênh. Qu n tr kênh có th là m t
nhà s n xu t s n ph m hay cung ng d ch v (nh các hãng Procter hay hàng không ư
American); hay c s ch t o m t s n ph m thi t y u; nhà cung c p và thu gom s n ph mơ ế ế ế
(hãng đi n t Arrow Electronics); hãng phân ph i s n ph m (W.W. Grainger) hay bán l
(Wal-Mart), ho c b t c m t m t xích nào n m trong chu i giá tr cho t i ng i tiêu dùng. ườ
Trong ph m vi m t công ty, nhà qu n tr kênh có th là chuyên gia kinh t , giám đc đi u ế
hành hay m t nhóm các chuyên gia qu n lý cao c p.
Qu n tr kênh c n đt đc hai m c tiêu quan tr ng. ượ M c tiêu chính (và r t c th ) là tăng
c ng giá tr l i ích cho khách hàng. Lý do mà các đi tác mu n tham gia vào kênh có sườ
h ng d n hi u qu c a qu n tr viên là tăng c ng l i ích cho chính mình b ng cách phátướ ườ
tri n th ph n và s c mua c a ng i tiêu dùng. M c tiêu th hai là t o ra kênh có tính g n ườ
k t và có kh năng ng d ng. Qu n tr kênh không ph i là ho t đng phúc l i xã h i. Cácế
đi tác đu đc khuy n khích tham gia. Qu n tr kênh đòi h i vi c thi t l p và qu n lý ượ ế ế
hi u qu các m i quan h đ các thành viên đu đc h ng l i và không có thành viên ượ ưở
nào b đào th i ra kh i h th ng.