TÓM TT LUN VĂN THẠC S
I. Tính cp thiết của đề tài
Nn ng là mt doanh nghip kinh doanh tin t - n dng - loi hình
kinh doanh chứa đựng nguy rủi ro cao, ri ro là mt b phn hp thành trong
chế kinh doanh của ngân ng” (Phan Thị Thu ,2013). Trong c hot
động kinh doanh ca ngân ng, kinh doanh tín dng mang li ngun li nhun
ln nht. Tuy nhiên, ri ro n dụng (RRTD) ng ri ro ln nht trong các loi
ri ro, th gây thit hi nng n cho c nn ng tơng mại (NHTM),
thm chí làm phá sn ngân hàng. thế, hn chế kh năng gây ra rủi ro n dng
luôn mi quan tâmng đầu ca các NHTM.
Quá trình hi nhp kinh tế Quc tế đã đang mang li nhiều hội
cũng như thách thức đối vi h thng NHTM Việt Nam, đòi hi h thng
NHTM Vit Nam phi đổi mi c v chất lượng. Sau hơn 20 năm hot
động, Ngân hàng TMCP Quc tế Việt Nam đã vượt qua những khó khăn th
thách ca th trường, từng bước ln mnh to v thế trên th trường tài
chính ngân hàng Việt Nam, đóng góp mt phn vào s phát trin chung ca
đất nước. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh ca ngân hàng hin còn bc l
nhiu hn chế, đặc biệt trong lĩnh vc tín dng hoạt động đem li thu nhp
ch yếu cho ngân hàng: Chất lượng tín dụng chưa cao (t l n xu ca ngân
hàng tăng t 1,81% m 2013 tăng lên 2,01% vào năm 2015; n quá hn ca
ngân hàng cũng tăng trong 3 năm qua, t 415,701 t đồng lên 505,294 t
đồng trong 3 năm 2013 2015) qun tr ri ro tín dụng chưa hoàn thiện, sn
phm tín dụng chưa đa dng, cơ chế cho vay còn nhiu bt cập, cấu cho
vay chưa hợp lý.... Điều đó làm cho cho Ngân hàng TMCP Quc tế Vit Nam
phải đối mt vi nhiu ri ro, ảnh hưởng tiêu cc ti hiu qu kinh doanh
chung ca ngân hàng. Thc tế đó đòi hỏi phi có nhng nghiên cu mang tính
h thng sâu sc nhm tìm ra bin pháp gim thiu ri ro trong hoạt động
tín dng ca Ngân hàng TMCP Quc tế Vit Nam, góp phần đảm bo s phát
trin bn vng ca ngân hàng.
T những đòi hỏi ca thc tiễn, đề tài Qun tr ri ro tín dng ti
Ngân hàng TMCP Quc tế Vit Nam Vit Nam (VIB) đưc la chn
nghiên cu.
II. Mục đích và nhiệm v nghiên cu
Mục đích nghiên cu: Trên sở làm nhng vấn đề lun thc
tin v qun tr rủi ro trong hoạt động tín dng tại các ngân hàng thương mại
c ta, luận văn đề xuất phương hướng gii pháp ch yếu nhm hoàn
thin qun tr RRTD ti Ngân hàng TMCP Quc tế Vit Nam trong nhng
năm tới.
Nhim v nghiên cu:
Th nht, làm nhng vấn đề lun thc tiễn bản v qun tr
RRTD ca NHTM.
Th hai, phân tích, đánh giá thc trng qun tr RRTD ti Ngân hàng
TMCP Quc tế Vit Nam, ch ra nhng mt thành công, hn chế và nguyên
nhân.
Th ba, đề xut gii pháp nhằm tăng cường qun tr RRTD ti Ngân
hàng TMCP Quc tế Vit Nam.
III. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: Đối tượng nghiên cu ca luận văn quản tr
RRTD tại ngân hàng thương mại.
Phm vi nghiên cu: Đ tài nghiên cu qun tr RRTD ti Ngân hàng TMCP
Quc tế Vit Nam.
Trong luận văn, thuật ng “tín dụng” được tiếp cn nghiên cu theo
nghĩa hẹp, tc là ch nghiên cu hoạt động cho vay.
V thi gian, nghiên cu thc trạng cho giai đoạn t năm 2013 đến m
2015, các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2016 - 2020.
IV. Phương pháp nghiên cu
Trong quá trình nghiên cu vấn đề, tác gi đã sử dng những phương
pháp nghiên cu sau: Phương pháp thu thập s liu th cấp; Phương pháp
phân tích s liu gồm: Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp so sánh.
V. Đóng góp mới v khoa hc ca luận văn
Luận văn có những đóng góp chủ yếu sau:
- Khái quát được nhng vấn đ luận bản v QTRRTD qun tr
RRTD ti các NHTM.
- Rút ra được mt s bài hc cho Ngân hàng TMCP Quc tế Vit Nam t
kinh nghim hn chế RRTD ca mt s NHTM trong và ngoài c.
- Phân ch, đánh g đưc thc trng qun tr RRTD ti Ngân hàng
TMCP Quc tế Vit Nam, ch ra nhng tnh công, hn chế và ngun
nhân ch yếu.
- Đề xuất được phương hướng mt s gii pháp ch yếu nhm hoàn
thin qun tr RRTD ti Ngân hàng TMCP Quc tế Vit Nam.
VI. Ý nghĩa lý luận và thc tin của đề tài luận văn
- Ý nghĩa lý luận:
Kết qu nghiên cu của đ tài luận văn góp phần nhất định trong vic
hoàn thiện sở lun v qun tr RRTD tại NHTM trong điu kin hin
nay c ta.
- Ý nghĩa thc tin:
“Các đề xut ca luận văn góp phần hoàn thin qun tr RRTD ti Ngân
hàng TMCP Quc tế Vit Nam trong những năm tới. Đồng thi, tài liu
tham kho hữu ích đối vi cán b trc tiếp làm công tác tín dụng cũng như
cán b qun trị” ti các chi nhánh Ngân hàng TMCP Quc tế Vit Nam và các
NHTM nói chung c ta.
VII. Kết cu luận văn
Ngoài phn m đầu, kết lun, danh mc tài liu tham kho, kết cu lun
văn gồm 3 chương sau:
Chương 1: sởlun và thc tin v qun tr ri ro tín dng ti ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thc trng qun tr ri ro tín dng tại Ngân hàng thương mại
c phn Quc tế Vit Nam.
Chương 3: Giải pháp tăng cường qun tr ri ro tín dng ti Ngân hàng
thương mi c phn Quc tế Vit Nam.
VIII. Ni dung bài viết
Chương 1: sở lun thc tin v qun ri ro tín dng ti
ngân hàng thương mại
Chương 1 trình bày những s thuyết chung v qun tr ri ro tín
dng của ngân hàng thương mi.
- Rủi ro thưng hàm cha trong kh năng gây tn tht th xy
ra đối vi tt c các lĩnh vực trong đi sng kinh tế - hội, đặc bit tài
chính. Ri ro tín dng kh năng xy ra nhng tn tht ngân hàng phi
chu do khách hàng vay không tr đúng hạn, không tr, hoc không tr đầy đủ
vn và lãi.
- Bn cht ca ri ro tín dng bao gm: Ri ro tín dng gn lin vi
hoạt động quan trng nht, quy ln nht của ngân hàng thương mại
hoạt động tín dng. Nhiều quan điểm nht trí rng ri ro tín dụng “bạn
đường” trong kinh doanh, có thể đề phòng, hn chế ch không th loi tr.
- Ri ro tín dng gm 2 loi là: Ri ro h thng Ri ro phi h
thng
- Ri ro tín dụng để li nhiu hu qu:
+ Đối vi ngân hàng: Ri ro tín dng làm gim li nhun ca ngân hàng;
Ri ro tín dng làm gim kh năng thanh toán ca ngân hàng; Ri ro tín dng
làm gim uy tín ca ngân hàng; Ri ro tín dụng nguy dẫn đến phá sn
ngân hàng và đe dọa s ổn định ca toàn b h thng ngân hàng
+ Đối vi khách hàng: Khi ri ro tín dng xy ra, đối vi bn thân ch
th đi vay thì hội tiếp cn vn rt hn chế và gần như không có; Đi
vi các ch th đi vay khác sau này hội tiếp cn vốn cũng rất hn chế; Các
khách hàng gi tiền vào ngân hàng có nguykhông thu hồi được khon tin
gi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trng phá sn.
+ Đối vi nn kinh tế - hi: H thng ngân hàng mi quan h cht
ch vi nn kinh tế, kênh thu hút cung cp tin cho các t chc, doanh
nghip nhân trong nn kinh tế. Do đó, “rủi ro tín dụng “ảnh ng
trc tiếp đến nn kinh tế.
- Có nhiu nguyên nhân dẫn đến ri ro tín dng:
+ Nguyên nhân thuc v ngân hàng là do: Công tác kim tra ni b
lng lo; Cán b thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghip v kém,
Thiếu s giám sát, qun n sau khi vay, S hp tác ca các ngân hàng
thương mại thiếu cht ch; Kng có sn nhng thông tin cn thiết cho q
trình ra quyết đnh tín dng