
Ph n 1ầ
Quy ho ch và qu n lý phátạ ả
tri n không gian ng m đôể ầ
thị
Ngày nay, khi các thành ph l n nh Hà N i và TP H Chí Minh phát tri nố ớ ư ộ ồ ể
m nh m và g p ph i nh ng v n đ có liên quan đ n s c t i đô th nhạ ẽ ặ ả ữ ấ ề ế ứ ả ị ư
các thành ph l n khác trên th gi i, chính quy n các thành ph này đãố ớ ế ớ ề ố
cùng v i các chuyên gia quy ho ch và các nhà kinh doanh b t đ ng s nớ ạ ấ ộ ả
h ng t i khai thác không gian trên cao b ng cách xây d ng các cao c cóướ ớ ằ ự ố
nhi u t ng h m và móng c c sâu, đ ng th i phát tri n các tuy n đ ngề ầ ầ ọ ồ ờ ể ế ườ
b và đ ng s t trên cao và ng m d i đ t cùng v i các h m ch a xeộ ườ ắ ầ ướ ấ ớ ầ ứ
ng mầ
QUY HO CH VÀ QU N LÝ PHÁT TRI NẠ Ả Ể
KHÔNG GIAN NG M ĐÔ THẦ Ị
M Đ UỞ Ầ

M i đô th đ u ít nhi u có khai thác không gian ng m đ l y n c s ch và l pỗ ị ề ề ầ ể ấ ướ ạ ắ
đ t các tuy n đ ng ng k thu t nh đ ng ng c p n c, đ ng c ng thoátặ ế ườ ố ỹ ậ ư ườ ố ấ ướ ườ ố
n c. Vi c khai thác không gian ng m nh v y t ng đ i đ n gi n, nói chungướ ệ ầ ư ậ ươ ố ơ ả
không c n ph i đ c bi t l u ý khi quy ho ch phát tri n k t c u h t ng đô thầ ả ặ ệ ư ạ ể ế ấ ạ ầ ị
(tuy v y n u khai thác n c ng m quá m c có th gây lún cho m t đ t). Nh ngậ ế ướ ầ ứ ể ặ ấ ư
khi đô th tăng tr ng đ n m c đ nh t đ nh thì s c t i (dung l ng) hi n h uị ưở ế ứ ộ ấ ị ứ ả ượ ệ ữ
c a m t s khu v c, tr c tiên là khu trung tâm th ng m i, đ t t i m c đ t iủ ộ ố ự ướ ươ ạ ạ ớ ứ ộ ớ
h n, khi n s v n hành c a đô th b t c ngh n và môi tr ng đô th b ô nhi mạ ế ự ậ ủ ị ị ắ ẽ ườ ị ị ễ
n ng n . Đ tăng thêm s c t i cho khu v c đó, nh t là khi c n t o đ không gianặ ề ể ứ ả ự ấ ầ ạ ủ
thoáng trên m t đ t cho lo i hình đô th nén (compact city) có m t đ xây d ngặ ấ ạ ị ậ ộ ự
r t cao, ng i ta tìm cách chuy n vi c phát tri n đô th ch trên m t đ t sang phátấ ườ ể ệ ể ị ỉ ặ ấ
tri n theo không gian, t c là c lên cao trên không và xu ng ng m d i đ t, nhể ứ ả ố ầ ướ ấ ờ

các ti n b c a công ngh xây d ng hi n đ i và b sung nhi u n i dung m i choế ộ ủ ệ ự ệ ạ ổ ề ộ ớ
quy ho ch đô th , trong đó có quy ho ch phát tri n không gian ng m.ạ ị ạ ể ầ
n c ta trong hai cu c kháng chi n, t i nhi u vùng đã xu t hi n h th ng đ aỞ ướ ộ ế ạ ề ấ ệ ệ ố ị
đ o, nh Nam H ng ngo i thành Hà N i, C Chi ngo i thành Sài Gòn, Vĩnhạ ư ồ ở ạ ộ ủ ở ạ
M c Vĩnh Linh v.v. Đ đ i phó v i cu c chi n tranh phá ho i b ng không quânố ở ể ố ớ ộ ế ạ ằ
c a Hoa Kỳ, t i th đô Hà N i đã xây d ng nhi u công trình ng m sâu dành choủ ạ ủ ộ ự ề ầ
các c quan ch huy chi n đ u c a Trung ng và c a Hà N i. Nói v y đ th yơ ỉ ế ấ ủ ươ ủ ộ ậ ể ấ
nhân dân ta đã s m t n d ng không gian ng m vào m c đích chi n đ u. Côngớ ậ ụ ầ ụ ế ấ
trình th y đi n Hòa Bình có không gian ng m r ng l n cũng ch y u là nh mủ ệ ầ ộ ớ ủ ế ằ
tăng kh năng phòng không.ả
Ngày nay, khi các thành ph l n nh Hà N i và TP H Chí Minh phát tri nố ớ ư ộ ồ ể
m nh m và g p ph i nh ng v n đ có liên quan đ n s c t i đô th nh cácạ ẽ ặ ả ữ ấ ề ế ứ ả ị ư
thành ph l n khác trên th gi i, chính quy n các thành ph này đã cùng v iố ớ ế ớ ề ố ớ
các chuyên gia quy ho ch và các nhà kinh doanh b t đ ng s n h ng t i khaiạ ấ ộ ả ướ ớ
thác không gian trên cao b ng cách xây d ng các cao c có nhi u t ng h m vàằ ự ố ề ầ ầ
móng c c sâu, đ ng th i phát tri n các tuy n đ ng b và đ ng s t trên caoọ ồ ờ ể ế ườ ộ ườ ắ
và ng m d i đ t cùng v i các h m ch a xe ng m. Th nh ng vi c tri n khaiầ ướ ấ ớ ầ ứ ầ ế ư ệ ể
th c hi n các d án công trình ng m đ u tiên đã b c l nhi u b t c p v ki nự ệ ự ầ ầ ộ ộ ề ấ ậ ề ế
th c, công ngh , quy ho ch, pháp lý và ph ng th c huy đ ng v n.ứ ệ ạ ươ ứ ộ ố
Nh m l u ý các nhà ho ch đ nh chính sách và chính quy n các đô th n c ta vằ ư ạ ị ề ị ướ ề
m t ch đ đang đ c th gi i quan tâm, h i th o này đ t tr ng tâm vào gi iộ ủ ề ượ ế ớ ộ ả ặ ọ ớ
thi u các nguyên lý c b n c a quy ho ch không gian ng m đô th , làm sáng tệ ơ ả ủ ạ ầ ị ỏ
m i quan h gi a quy ho ch không gian trên m t đ t v i quy ho ch không gianố ệ ữ ạ ặ ấ ớ ạ
ng m, th o lu n vi c l p quy ho ch chi ti t không gian ng m t i khu th ngầ ả ậ ệ ậ ạ ế ầ ạ ươ
m i trung tâm và các khu nhà , cu i cùng là xem xét vi c hoàn thi n khuôn khạ ở ố ệ ệ ổ
pháp lý và th ch có liên quan nh m t o đi u ki n phát tri n không gian ng mể ế ằ ạ ề ệ ể ầ

t i các đô th n c ta.ạ ị ướ
Mong r ng k t qu c a H i th o có th b ích cho vi c xây d ng chính sách m iằ ế ả ủ ộ ả ể ổ ệ ự ớ
m nh ng r t quan tr ng v khai thác s d ng không gian ng m đ “phát tri nẻ ư ấ ọ ề ử ụ ầ ể ể
đô th c b r ng l n b sâu”!ị ả ề ộ ẫ ề
PH N TH NH TẦ Ứ Ấ
KHAI THÁC KHÔNG GIAN NG MẦ
PH C V PHÁT TRI N ĐÔ THỤ Ụ Ể Ị
1. Khái ni m chung v không gian ng m đô thệ ề ầ ị
1.1. Đô th hóa và không gian ng mị ầ
n c ta, quá trình đô th hóa di n ra khá nhanh t khi Đ i m i: n u năm 1990Ở ướ ị ễ ừ ổ ớ ế
c n c m i có 500 đô th v i 12,9 tri u dân, chi m19,5% t ng dân s thì đ nả ướ ớ ị ớ ệ ế ổ ố ế
tháng 12/2010 đã có 755 đô th v i 26,3 tri u dân, chi m 30,5 % t ng dân s , vàị ớ ệ ế ổ ố
d báo đ n 2025 có th đ t t i 52 tri u ng i, chi m kho ng n a t ng dân s !ự ế ể ạ ớ ệ ườ ế ả ử ổ ố
Đáng chú ý là hi n nay đã có 12 đô th l n thu c lo i đ c bi t và lo i 1 (Hà N i,ệ ị ớ ộ ạ ặ ệ ạ ộ
TP H Chí Minh, H i Phòng, Đà N ng, C n Th , Hu , Vinh, Đà L t, Nha Trang,ồ ả ẵ ầ ơ ế ạ
Quy Nh n, Buôn Ma Thu t, Thái Nguyên), và hai trong s đó là Hà N i và TP Hơ ộ ố ộ ồ
Chí Minh đang tr thành đô th trung tâm c a hai vùng đô th l n (metropolitanở ị ủ ị ớ
areas).
Trên quan đi m s d ng đ t, có th phân ra 3 lo i hình đô th hóa (16):ể ử ụ ấ ể ạ ị
1) Đô th hóa g n v i m r ng di n tích đ t đô th ;ị ắ ớ ở ộ ệ ấ ị
2) Đô th hóa g n v i tăng m t đ dân c trên đ t đô th hi n có;ị ắ ớ ậ ộ ư ấ ị ệ
3) Đô th hóa k t h p hai lo i hình trên.ị ế ợ ạ
Lo i hình đô th hóa th hai th hi n xu h ng đô th h c m i g i là “ạ ị ứ ể ệ ướ ị ọ ớ ọ tăng
tr ng thông minh"ưở (Smart Growth), khuy n khích áp d ng ch tiêu m t đ đôế ụ ỉ ậ ộ
th t ng đ i cao th a đáng và vi c s d ng h n h p đ t đai v i nhi u ch cị ươ ố ỏ ệ ử ụ ỗ ợ ấ ớ ề ứ

năng. Các khu đô th nh v y đ c g i là “ị ư ậ ượ ọ đô th nénị” (Compact Cities), theo tên
g i do G.Dantzig và T.L. Saaty đ a ra t năm 1973.ọ ư ừ
Chú. Bà Victoria Kwakwa (Giám đ c Ngân hàng Th gi i t i Vi t Nam) trong bàiố ế ớ ạ ệ
báo “Đô th hóa Vi t Nam đ ng tr c ngã ba đ ng” nhân d p công b Báoị ở ệ ứ ướ ườ ị ố
cáo Đánh giá Đô th hóa Vi t Namị ở ệ , nêu nh n xét: “ậQuy ho ch T ng th Phátạ ổ ể
tri n Đô th Hà N i đ c phê duy t g n đây là m t ví d v i m t h th ng cácể ị ộ ượ ệ ầ ộ ụ ớ ộ ệ ố
thành ph v tinh chi m di n tích l n đ gi m m t đ đô th , đòi h i đ u t lên đ nố ệ ế ệ ớ ể ả ậ ộ ị ỏ ầ ư ế
hàng ch c t đô la M . Quy ho ch này d d n đ n r i ro đ u t công có th bụ ỷ ỹ ạ ễ ẫ ế ủ ầ ư ể ị
“nh t” vào nh ng khu v c không có nhu c u…V i nguy c bi n đ i khí h u thì Vi tố ữ ự ầ ớ ơ ế ổ ậ ệ
Nam nên chuy n h ng t p trung phát tri n thành ph g nể ướ ậ ể ố ọ (t c đô th nén)ứ ị , m t đậ ộ
cao, ti t ki m năng l ng mà v n đ m b o nhu c u nhà và vi c làm cho m iế ệ ượ ẫ ả ả ầ ở ệ ọ
ng iườ ”(Tu n Vi t Nam - 4/5/2012).ầ ệ
M t đ “cao” là so v i tiêu chu n quy ho ch đô th hi n hành, còn “th a đáng”ậ ộ ớ ẩ ạ ị ệ ỏ
đ n đâu là tùy theo đi u ki n c th c a t ng đô th ch không nh t lo t nhế ề ệ ụ ể ủ ừ ị ứ ấ ạ ư
nhau. Hoa Kỳ, đ i v i đô th nén, m t đ 100 h /acre (= 4050mỞ ố ớ ị ậ ộ ộ 2), t cứ
247ng i/ha đ c xem là m c t i thi u. n c ta, theo quy đ nh hi n hành thìườ ượ ứ ố ể Ở ướ ị ệ
đô th lo i đ c bi t và lo i 1 có m t đ bình quân t i thi u t ng ng là tị ạ ặ ệ ạ ậ ộ ố ể ươ ứ ừ
15.000 ng i và 12.000 ng i trên kmườ ườ 2 tr lên, t c là ≥150-120 ng i/ha. M t đở ứ ườ ậ ộ
khu trung tâm th ng cao nh t r i gi m d n khi ra xa h n, ch ng h nườ ấ ồ ả ầ ơ ẳ ạ t i Hàạ
N i, m t đ Q. Đ ng Đa là 353 ng i/ha, Q.Hoàn Ki m là 336 ng i/ha (riêngộ ậ ộ ố ườ ế ườ
khu ph c đ n 800 ng i/ha!), nh ng đ n Q. C u Gi y thì ch còn 122 ng i/haố ổ ế ườ ư ế ầ ấ ỉ ườ
và Q. Long Biên còn ít h n n a, ch 52 ng i/ha.ơ ữ ỉ ườ
Khai thác không gian ng m chính là gi i pháp thích h p đ c qu c t th a nh nầ ả ợ ượ ố ế ừ ậ
đ tăng di n tích xây d ng nh m nâng cao m t đ đô th mà v n đ m b o giaoể ệ ự ằ ậ ộ ị ẫ ả ả
thông thông su t, ít ti ng n, môiố ế ồ tr ng trong lành, cung ng đ y đ nhà vàườ ứ ầ ủ ở
các d ch v công c ng, góp ph n phát tri n đô th b n v ng và ng phó v i bi nị ụ ộ ầ ể ị ề ữ ứ ớ ế

