Quy tắc và Thực hành
thống nhất Tín dụng
chứng từ
Quy tắc và Thực hành thng nhất Tín dụng chứng từ (tiếng Anh: The
Uniform Customs and Practice for Documentary Credits (viết tắt là UCP)
một bộ các quy định về việc ban hành và sử dụng thư tín dụng (hay L/C).
UCP được các ngân hàng và các bên tham gia thương mại áp dụng ở trên 175
quốc gia. Khoảng 11-15% thương mại quốc tế sử dụng thư tín dụng với tổng
giá trhơn 1.000 tỷ USD mỗi năm.
Về mặt lịch sử, các bên tham gia thương mại, đặc biệt là các ngân hàng, đã
phát triển các kỹ thuật nghiệp vụ và các phương pháp sử dụng thư tín dụng
trong tài chính-thương mại quốc tế. Các thông lệ này đã được Phòng thương
mại quốc tế (ICC) tiêu chuẩn hóa thông qua việc xuất bản UCP năm 1933 và
tiếp theo đó là cp nhật nó qua các năm. ICC đã phát triển và đưa vào khuôn
khổ UCP bằng các bản sửa đổi thường xuyên, bản trước đây là UCP500. Kết
quả là nỗ lực quốc tế thành công nhất trong việc thống nhất các quy định từ
trước đến nay, khi UCP đã có hiệu lực thực tế trên toàn thế giới. Bản sửa đổi
mới nhất đã được Ủy ban Ngân hàng ca ICC phê chun tại cuộc họp ở Paris
vào ngày 25 tháng 10 năm 2006. Bản sửa đổi mới này, gọi là UCP600, đã
chính thức bắt đầu hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2007.
UCP500
UCP500 hay UCP 500 là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Uniform
Customs and Practice for Documentary Credits do Phòng thương mại quốc tế
(ICC) phát hành năm 1993 bản sửa đổi lần thứ 500. Nó được dịch ra tiếng
Việt là Quy tắc và thực hành thng nhất về tín dụng chứng từ hay Tập quán
và thông l thống nhất về tín dụng chứng từ lần sửa đổi thứ 500 năm 1993.
Nó gồm 49 điều, được chia thành 7 phần (từ A tới G) và đề cập tới các vn đề
có liên quan đến tín dụng chứng từ mà từ năm 1993 cho đến hiện nay (thời
điểm năm 2005) vẫn đang được áp dụng trong thanh toán quốc tế các chứng
từ thương mại.
Nội dung
UCP500 được chia thành 7 phần như sau:
A. Các điều khoản và định nghĩa chung (Các điều từ 1 tới 5)
B. Dạng và thông báo tín dụng (Các điều từ 6 tới 12)
C. Trách nhiệm và nghĩa vụ (Các điều từ 13 tới 19)
D. Chng từ (Các điều từ 20 đến 38)
E. Các điều khoản phụ khác (Các điều từ 39 tới 47)
F. Tín dụng chuyển nhượng (Điều 48)
G. Chuyển nhượng quyền (Điều 49)
Trong bài này chỉ liệt kê tên các điều khoản mà không chrõ nội dung của
tng điều khoản. Có thể tham khảo thêm nội dung cụ thể của mọi điều khoản
bằng cách liên hệ trực tiếp với Phòng thương mại quốc tế theo địa chỉ sau để
có ni dung chính thức bằng một số ngôn ngữ phổ dụng:
International Chamber of Commerce