CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CÔNG C QU N LÝ NH P KH U
Thu nh p kh uế
M c đích c a vi c đánh thu nh p kh u ế là đ góp ph n vào vi c phát tri n và b o v
s n xu t, h ng d n tiêu dùng trong n c và góp ph n t o ngu n thu cho ngân sách Nhàướ ướ
n c.ướ
Có nhi u cách đánh thu khác nhau nh : Tính và thu m t s ti n nào đó đi v i m i ế ư
đn vơ hàng hoá ho c tính theo t l ph n trăm (%) đi v i t ng tr giá hàng hoá, hay là k t ế
h p c hai cách đó.
Bi u thu quan đc xây d ng trên c s chính sách qu n lý nh p kh u c a m i ế ượ ơ
n c, m cướ thu có th tính chung cho t t c các n c theo t ng m t hàng, nh ng cũng cóế ướ ư
th tính riêng cho t ng nhóm n c. M c thu ch có th có m t, nh ng cũng có th có hai ướ ế ư
m c: Thông th ng (chung cho t t c ) và u đãi. Thu u đãi: Các n c đc h ng quy n ườ ư ế ư ướ ượ ưở
đãi ng t i hu qu c đc h ng m c thu u đãi theo hi p đnh. Đi v i lo i thu u đãi ượ ưở ế ư ế ư
có th tính theo m c thu thông th ng r i gi m đi m t s ph n trăm, ho c quy đnh riêng ế ườ
m c thu u đãi. M t s n c cùng tham gia kh i kinh t , nh ASEAN (các thành viên kh i) ế ư ướ ế ư
có tho thu n v u đãi thu quan b ng cách gi m m c thu ho c áp d ng m c thu s ư ế ế ế
không.
Hình: Tác đng c a thu quan ế
V i đ th trên, đng D là đng c u và đng S là đng cung c a m t qu c gia ườ ườ ườ ườ
Y. Khi ch a có th ng m i, cung và c u g p nhau đi m E. T i đó, ng i c u s c n 30ư ươ ườ
s n ph m và ng i cung s bán v i giá là 3 USD. ườ
Khi có th ng m i t do, giá c th gi i c a s n ph m X là 1 USD, m c giá nàyươ ế
qu c gia Y s tiêu th 70 đn v s n ph m X (đo n FK), trong đó 10 đn v s n ph m X ơ ơ
(đo n FG) là s n xu t trong n c, còn l i 60 đn v s n ph m X (đo n GK) là nh p kh u t ướ ơ
bên ngoài.
Bây gi gi s qu c gia Y đánh thu 100% (thu quan tính theo giá tr ) trên s n ph m ế ế
X, giá c s n ph m X s tăng lên 2 USD. Do m c giá cao h n tr c (g p đôi), tiêu dùng s ơ ướ
gi m đi so v i th ng m i t do, t c là còn 50 đn v s n ph m X (đo n AL), trong đó 20 ươ ơ
đn v s n ph m X đc s n xu t trong n c (đo n AB) và ph n còn l i 30 đn v s nơ ượ ướ ơ
ph m X (đo n BL) đc nh p kh u t bên ngoài. Nh v y, rõ ràng khi có thu quan tiêu ượ ư ế
dùng gi m đi, nh ng s n xu t trong n c tăng lên, chính ph l i thu đc thu . ư ướ ượ ế
Ngoài vi c đánh thu thông th ng, các n c phát tri n u đãi thu quan cho các ế ườ ướ ư ế
n c đangướ phát tri n theo h th ng u đãi chung (GSP) nh ng có h n ch theo m t hàng và ư ư ế
b ng các quy đnh b ng n c xu t x theo quan đi m th tr ng có đi u ki n, dành riêng cho ướ ườ
hàng hoá c a các n c đang phát tri n. Theo h th ng này, các hàng hoá có th đc nh p ướ ượ
kh u t các n c đc h ng quy n đó s tính thu theo m c ph thông ho c s không tu ướ ượ ưở ế
theo m t hàng và quan h v i n c đó. T năm 1993, Liên minh châu Âu c p h n ng ch ướ
nh p kh u may m c c a Vi t Nam và cho hàng hoá này đc h ng u đãi thu quan chung ượ ưở ư ế
(GSP) c a EU.
Lu t thu Vi t Nam cũng áp d ng thu su t thông th ng và thu su t u đãi. ế ế ườ ế ư
H n ng ch nh p kh u
H n ng ch nh p kh u là quy đnh c a Nhà n c v s l ng ho c giá tr m t m t ướ ượ
hàng nào đó đc nh p kh u nói chung ho c t m t th tr ng nào đó, trong m t th i gianượ ườ
nh t đnh (th ng là 01 năm). H n ng ch nh p kh u là m t hình th c h n ch v s l ng ườ ế ượ
và thu c h th ng gi y phép không t đng. Khi h n ng ch nh p kh u đc quy đnh cho ượ
m t lo i s n ph m đc bi t nào đó thì Nhà n c đa ra m t đnh ng ch (h n ng ch - t ng ướ ư
đnh ng ch) nh p kh u m t hàng đó trong m t kho ng th i gian nh t đnh không k ngu n
g c hàng hoá đó t đâu đn. ế
Khi h n ng ch quy đnh cho c m t hàng và th tr ng thì hàng hoá đó ch đc nh p ườ ượ
kh u t n c (th tr ng) đã đnh v i s l ng trong th i h n quy đnh. Th ng h n ng ch ướ ườ ượ ườ
nh p kh u đc áp d ng b ng cách c p gi y phép nh p kh u cho m t s công ty. Ví d ượ
Vi t Nam, các m t hàng có liên quan đn các cân đi l n c a n n kinh t qu c dân đu có ế ế
quy đnh h n ng ch nh p kh u nh xăng, d u, phân bón, xi măng, đng, thép xây d ng. Ch ư ườ
có m t s doanh nghi p m i đc phép nh p kh u nh ng m t hàng trên. M i doanh nghi p ượ
đc phép phân b m t s l ng t i đa các m t hàng trên trong m t năm và ch đc phépượ ượ ượ
nh p kh u trong ph m vi th i h n đó.
Nhà n c áp d ng bi n pháp qu n lý nh p kh u b ng h n ng ch ch y u là nh mướ ế
b o h s n xu t trong n c, s d ng có hi u qu qu ngo i t , th c hi n các cam k t c a ướ ế
Chính ph Vi t Nam v i n c ngoài. Chúng ta bi t r ng vi c b o h s n xu t n i đa có th ướ ế
đt đc b ng bi n pháp đánh thu , cũng có th đt đc b ng đnh ng ch nh p kh u. ượ ế ượ
Nh ng tác đng c a h n ng ch nh p kh u khác tác đng c a thu quan ít nh t v haiư ế
m t quan tr ng:
Th nh t , Chính ph không thu đc thu , vì các h n ng ch làm tăng giá n i đa c a ượ ế
hàng hoá b h n ch cho nên nh ng ng i cung c p n c ngoài và nh ng ng i nh p ế ườ ướ ườ
kh u hàng hoá c a h s có đc l i nhu n l n nh doanh s này. ượ
Th hai, h n ng ch có th bi n m t doanh nghi p trong n c tr thành k đc quy n ế ướ
và do đó h có th áp đt giá c đc quy n đ thu đc l i nhu n t i đa. ượ
Qu n lý ngo i t
Theo đi u l qu n lý ngo i h i thì vi c mua, bán, trao đi ngo i t trên th tr ng t ườ
do b nghiêm c m và ph i đc ti n hành qua ngân hàng và các t ch c kinh doanh thu ngo i ượ ế
t . Tuy nhiên, khi đn v có nhu c u v thu chi ngo i t đu ph i l p g i các c quan qu n ơ ơ
lý (B K ho ch và Đu t , B Tài chính) và ngân hàng là các c quan th c hi n k ho ch ế ư ơ ế
thu chi v ph ng di n qu và làm vi c thanh toán gi a n c ta v i n c ngoài. Ng i nh p ươ ướ ướ ườ
kh u có th ký h p đng mua hàng n c ngoài, nh ng ph i xin đc quy n s d ng ướ ư ượ
ngo i t đ thanh toán cho khách hàng theo quy ch qu n lý ngo i h i c a Nhà n c. ế ướ