
140
QUY TRÌNH SINH THIẾT TUYẾN NƢỚC BỌT PHỤ
I. ĐẠI CƢƠNG
- Hội chứng Sjogren thuộc nhóm bệnh tự miễn bao gồm viêm teo các tuyến
ngoại tiết, có biểu hiện lâm sàng chính là khô miệng và khô mắt. Xét nghiệm sinh
thiết tuyến nước bọt phụ (BGSA) là một tiêu chuẩn quan trọng giúp chẩn đoán xác
định hội chứng Sjogren.
- Sinh thiết tuyến nước bọt phụ còn là một xét nghiệm góp phần chẩn đoán ở
một số bệnh khác nữa như sarcoidose, amylose.
II. CHỈ ĐỊNH
- Nghi ngờ hội chứng Sjogren ở người bệnh có dấu hiệu khô miệng và khô mắt
trên lâm sàng.
- Nghi ngờ bệnh sarcoidose, amylose.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Nhiễm khuẩn vùng răng miệng
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện (chuyên khoa)
- 01 bác sỹ đã được đào tạo.
- 01 điều dưỡng.
2. Phƣơng tiện
- Găng vô khuẩn. Khẩu trang
- Kim tiêm, bơm tiêm vô khuẩn 5 ml, 20 ml.
- Bông, gạc, cồn 70o, dung dịch Betadin hoặc Cồn iod 5%.
- Thuốc: gây tê xylocain 2% loại ống 2 ml .
- Dao mổ trích da, panh.
- Ống đựng bệnh phẩm chứa formon, lam kính, nhãn dán / bút viết trực tiếp trên
lam kính.
- Hộp thuốc chống sốc theo quy định.
3. Chuẩn bị ngƣời bệnh
- Làm các xét nghiệm cơ bản như đông máu cơ bản, nhóm máu, HIV, HbsAg, các xét
nghiệm huyết học, sinh hóa cơ bản.
- Người bệnh được giải thích trước khi làm thủ thuật: mục đích, tai biến của thủ thuật;
ký giấy cam đoan làm thủ thuật
4. Hồ sơ bệnh án