
CÂY THUỐC LÁ
CÂY THUỐC LÁ
NGƯỜI THỰC HiỆN: PHAN ĐÌNH TUYẾN
NGƯỜI THỰC HiỆN: PHAN ĐÌNH TUYẾN
ĐƠN VỊ: HÒA ViỆT JSC
ĐƠN VỊ: HÒA ViỆT JSC

Cây thuốc lá (Nicotiana)
I. Giá trị kinh tế và tình hình sản xuất
1. Giá trị kinh tế
- Cây thuốc lá có nguồn gốc Nam Mỹ và có lịch sử trồng trọt cách đây khoảng 4000 năm
- Từ Nam Mỹ cây thuốc lá được đem đi trồng khắp nơi trên thế giới thuộc châu Á, châu Mỹ, châu
Âu, châu Phi
- Ý nghĩa kinh tế:
+ Thuốc lá là mặt hàng xa xỉ phẩm nhưng nhu cầu sử dụng trên thị trường thế giới là rất lớn.
Trồng thuốc lá cho hiệu quả cao hơn nhiều so với cây trồng khác (1000-1200 USD/1tấn lá khô)
+ Trong thuốc lá có thể chiết suất một số chất hoá học có thể được sử dụng làm thuốc bảo vệ thực
vật.
+ Trong y học người ta chiết suất từ thuốc lá chất Hemoglobin được sử dụng làm thuốc chữa
bệnh.
2. Tình hình sản xuất
* Tình hình sản xuất trên thế giới
- Diện tích thuốc lá chủ yếu tập trung ở Châu Á 2.500.000ha, Châu Mỹ 1.600.000 ha, Châu Phi
326.000 ha với nhiều loại thuốc khác nhau trong đó chủ yếu là giống thuốc lá sợi vàng
- Chất lượng thuốc lá tốt tập trung ở một số bang của nước Mỹ, Cu Ba và Ấn Độ

* Tình hình sản xuất thuốc lá tại Việt Nam
- Thực dân Pháp đã đưa cây thuốc lá vào trồng ở Việt Nam vào 1935 tại Bình Thuận, 1940 thuốc
lá mới được trồng ở miền Bắc
- Ở miền Bắc thuốc lá sợi vàng được trồng từ năm 1940 ở Cao Bằng, Lạng Sơn với giống thuốc lá
sợi vàng
- Nhìn chung năng suất thuốc lá của Việt Nam còn thấp do:
+ Chưa có giống thuốc lá cho năng suất cao mà chủ yếu là giống cũ
+ Do kỹ thuật thâm canh còn nhiều hạn chế: mật độ, phân bón, thời vụ
- Phân bố các vùng sản xuất thuốc lá ở nước ta (ở các vùng đất bạc màu)
+ Các tỉnh miền núi: Cao Bằng, Lạng Sơn, Thanh Hoá là vùng có diện tích thuốc lá lớn
của cả nước, đất đai có thể mở rộng được diện tích, đất hơi chua, dinh dưỡng trung bình.
+ Vùng thuốc lá Đông Nam Bộ ( Quảng Ngãi, Đồng Nai, Tây Ninh): có khí hậu nhiệt
độ cao, đất đai tốt, có thể mở rộng được diện tích.

II. Cơ sở sinh vật học
2.1. Phân loại thực vật
- Cây thuốc lá thuộc ngành hạt kín Angiospermae
Lớp hai lá mầm Dicotylendones
Phân lớp cúc Asteridae
Bộ hoa mõm sói Scrophulariales
Họ cà Solanaceae
Chi Nicotiana
Trong chi Nicotiana có 50-70 loài, phần lớn là dạng cỏ, còn một số ít loài dạng thân
đứng, hầu hết là các loài dại phụ, chỉ có 2 loài có giá trị kinh tế là
- Nicotiana Tabacum L.
- Nicotiana Rustica L.

N.Tabacum N.Rustica
R t ng đ i l nễ ươ ố ớ R nhễ ỏ
Thân: t ng đ i to, chi u cao thân ươ ố ề
t 1-3mừ
Thân: nh , chi u cao th p 0,3-1mỏ ề ấ
Lá: to, m ng, s l ng lá t 15-ỏ ố ượ ừ
100 lá
Lá: nh , dày, s l ng lá t 8-20 ỏ ố ượ ừ
lá
Hoa: h ng ho c ph t h ngồ ặ ớ ồ Hoa: vàng ho c xanh vàngặ
Qu : to, nâuảQu : nhả ỏ
H t: r t nh . 0.05-0.09g/1000h tạ ấ ỏ ạ H t: 0.2-0.3g/1000h tạ ạ