Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
451
QUYT ĐỊNH LA CHN ĐIM ĐẾN CA DU KHÁCH:
NGHIÊN CU TRƯỜNG HP ĐIM ĐẾN HÒA BÌNH
Đặng Th Minh Thùy1, Trn Khc Ninh1, Mai Th Phượng1, Nguyn Th Phương Lan2
1Trường Đại hc Thy li, thuydangminh@tlu.edu.vn
2 Khoa Hóa và Môi trường, Trường Đại hc Thy li
1. GII THIU CHUNG
Trong nhng năm qua, du lch Vit Nam
đã đạt được nhng thng li nht định và
ngày càng khi sc, lượng khách du lch ngày
càng tăng c v s lượng ln cht lượng. Vit
Nam ngày càng được biết đến nhiu hơn trên
thế gii và nhiu đim đến trong nước được
bình chn là đim đến yêu thích ca du
khách. Hòa Bình cũng là mt trong s nhng
đim đến đầy tim năng và sáng giá trong
tương lai. Theo báo cáo ca S Văn hóa, Th
thao và Du lch tnh Hòa Bình, 9 tháng đầu
năm 2017, tnh đã đón trên 1,9 triu lượt
khách tham quan du lch ước đạt gn 990 t
đồng. Theo đó, tnh đang tp trung vào các
gii pháp nhm đưa du lch ca tnh đến năm
2020 tr thành ngành kinh tế quan trng, có
kết cu h tng, cơ s vt cht k thut đồng
b, có sn phm phong phú, đa dng, cht
lượng, thân thin vi môi trường, đậm nét
bn sc văn hóa dân tc, có thương hiu và
sc cnh tranh cao. Tuy nhiên trên thc tế
kh năng khai thác du lch hin ti được đánh
giá là chưa tương xng vi tim năng phát
trin du lch ca tnh. Vì vy, nghiên cu này
hướng ti mc tiêu cung cp cơ s lý lun,
các căn c khoa hc nhm tìm hiu hành vi
la chn đim đến ca du khách thông qua
vic đo lường mc độ tác động ca các yếu
t gm ngun thông tin tác động, động cơ ni
ti, cm nhn ca du khách v đim đến cũng
như mc độ cam kết la chn đim đến. T
đó, các đơn v liên quan có th xây dng các
gii pháp nhm nâng cao tính cnh tranh cho
địa phương để thu hút khách du lch, đặc bit
là khách du lch ni địa.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Phương pháp nghiên cu
Đối tượng nghiên cu là mi quan h bn
cht gia các yếu t (ngun thông tin v đim
đến, động cơ, cm nhn ca du khách v
đim đến và thái độ đối vi đim đến) vi
hành vi la chn đim đến du lch. Bng câu
hi được xây dng da trên mô hình nghiên
cu đề xut gm 8 nhân t vi 55 biến quan
sát. Quy trình nghiên cu được thc hin qua
2 bước chính: Nghiên cu định tính và
Nghiên cu định lượng thông qua vic thu
thp ý kiến ca khách hàng ti khu vc Hà
Ni. Kết qu kho sát được đưa vào phân tích
trên SPSS 17.0 và AMOS 20.0 nhm x
thông tin thông qua các bước như thng kê
mô t, như kim định Cornchbach Alpha,
phân tích nhân t EFA, phân tích nhân t
khng định CFA và phân tích mô hình SEM.
2.2. Khung phân tích
Hành vi người tiêu dùng du lch là nhng
hành vi liên quan đến quá trình tiêu dùng du
lch, nó được biu hin trong vic tìm kiếm,
mua, s dng và đánh giá các sn phm dch
v du lch nhm tha mãn các nhu cu nào đó
ca khách du lch. Trong nghiên cu v hành
vi tiêu dùng du lch, các nhà nghiên cu
thường áp dng mt trong ba nhóm mô hình
nghiên cu là: các mô hình kinh tế vi mô; các
mô hình cu trúc và mô hình tiến trình hành
vi. Các mô hình kinh tế vi mô gi thiết rng
khách du lch ti đa hóa li ích da trên các
thuc tính và ba yếu t ràng buc liên quan là
thi gian, tài chính và công ngh (Morley,
1992). Các mô hình cu trúc kim tra mi
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
452
quan h gia các yếu t đầu vào (biến kích
thích) và yếu t đầu ra (kết qu phn ng),
trong khi mô hình tiến trình hành vi kim tra
các quyết định ca mi cá nhân, tp trung
vào quá trình nhn thc trước khi du khách
đưa ra quyết định cui cùng (Abelson và
Levi, 1985). Mathieson và Wall (1982) đã
xây dng nên mô hình lý thuyết da trên 5
giai đon ca quá trình ra quyết định du lch
là: (1) Nhn biết nhu cu; (2) tìm kiếm thông
tin và đánh giá các thông tin liên quan; (3)
Quyết định đi du lch; (4) chun b và tri
nghim chuyến đi, (5) đánh giá s hài lòng
ca chuyến đi. Theo Gilbert (1991), mô hình
này thiếu đi mt s thành phn quan trng
như s cm nhn ca du khách, kinh nghim,
đặc đim tính cách ca khách hàng và tiến
trình nhu nhn cũng như x lý thông tin.
Theo đó, Gilbert (1991) đã đề xut mô hình
các nhân t nh hưởng đến vic ra quyết định
la chn và tiêu dùng ca khách hàng gm
hai nhóm tương đương vi 2 mc độ nh
hưởng là nhóm các yếu t đặc đim cá nhân
như động cơ, cá tính hay tính cách, nhn thc
cũng như kinh nghim ca kháng hàng liên
quan đến sn phm hay dch v. Nhóm yếu t
nh hưởng th hai thuc yếu t môi trường
như s tác động ca tình hình kinh tế, văn
hóa, xá hi, s tham vn ca nhóm tham
kho và gia đình trong vic ra quyết định la
chn sn phm/ đim đến. Theo Hill (2000)
thì hành vi la chn đim đến chu s tác
động ca 2 nhóm yếu t ch quan và khách
quan. Trong đó, tác gi tp trung vào nhóm
yếu t là chi phí cho chuyến đi, khong cách
và thi gian đi du lch, các ri ro có th gp
phi cũng như tính hp dn ca đim đến. S
la chn đim đến được chia thành 3 giai
đon: (1) giai đon xem xét; (2) giai đon
cam kết; (3) giai đon la chn đim đến
cui cùng. Khi du khách biết v đim đến h
có th cam kết s la chn hoc nhóm đim
đến không được chp nhn, hoc nhóm đim
đến không mun la chn, hoc nhóm đim
đến không mun la chn hay không quan
tâm. Nhng đim đến đã được xem xét du
khách s la chn đim đến cui cùng cho
chuyến du lch ca mình (Narayana và
Markin, 1975; và Hill, 2000). Da trên tng
quan nghiên cu trên, tác gi đề xut mô hình
nghiên cu như hình 1. Đối tượng nghiên cu
là nhng khách du lch đã hoc s đến đim
đến du lch Hòa Bình trong tương lai.
Hình 1. Mô hình nghiên cu
3. KT QU NGHIÊN CU
Tng th mu nghiên cu là người dân ti
khu vc Hà Ni và da trên cách tiếp cn
ngu nhiên trên mt s qun ti khu vc Hà
Ni như qun Hà Đông, qun Hai Bà Trưng,
qun Đống Đa và qun Hoàng Mai. Thi
gian kho sát t tháng 8/2018 đến tháng
11/2018. Địa đim tiếp cn mu là ti nhà
(các khu chung cư), ti cơ quan làm vic dưới
hình thc gi email và phát trc tiếp. S
phiếu phát ra là 436 phiếu, s phiếu hp l
298 phiếu (đạt 68.3%). Mu nghiên cu có t
l nam 54% và n 46%, đã kết hôn chiếm t
l 42% và chưa kết hôn là 58%; và độ tui
ch yếu ca mu kho sát tp trung độ tui
27 đến 45 tui chiếm 75%. S lượng người
được phng vn chưa tng đi du lch Hòa
Bình là 47.3%; đã du lch Hòa Bình ít nht 1
ln chiếm 52.7%. Các thang đo được đánh
giá độ tin cy thông qua h s Cronbach’s
Alpha. Kết qu đánh giá cho thy hai biến
quan sát ca nhóm nhân t cm nhn giá tr
tài nguyên b loi b. Kết qu ước lượng mô
hình SEM (TLI = 0.917; CFI = 0.921;
CMIN/df = 2.917; RMSEA = 0.048) cho thy
kết qu ước lượng được phù hp vi d liu
điu tra. Kết qu phân tích cho thy ngun
thông tin chính thng có nh hưởng ti động
cơ cá nhân, cm nhn giá tr tài nguyên đim
đến và động cơ cá nhân và không có s nh
hưởng đến cm nhn dch v đim đến, thái
độ cũng như cam kết la chn đim đến.
Trong khi ngun thông tin truyn ming li
có tác động mnh m đến cm nhn dch v
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
453
đim đến, thái độ và cam kết la chn đim
đến nhưng li không có nh hưởng ti động
cơ cá nhân. S khác bit này bt ngun t
bn cht ca sn phm du lch gn vi nét
đặc trưng ca đim đến. Nhng thông tin
chính thng luôn mang li s tin cy cao cho
người đọc và mang tính n định cao theo thi
gian, điu này đúng vi nhng giá tr tài
nguyên phong phú ca đim đến. Ngun
thông tin này cũng góp phn to nên hình nh
ca đim đến, to động cơ thúc đẩy du khách
phát sinh nhu cu du lch ti Hòa Bình. Tuy
nhiên, vi đặc trưng đim đến Hòa Bình là
khám phá, tri nghim các nn văn hóa khác
nhau là ch yếu thì sn phm du lch cn
nhng thông tin được cp nht hàng ngày,
nhng thông tin t tri nghim ca nhng
người đi trước và mang tính cp nht cao
luôn được khách hàng tim năng tin tưởng.
Do đó ngun thông tin truyn ming các tác
động ti s cm nhn cũng như thái độ ca
du khách và đủ mnh để thúc đẩy du khách
cam kết đến Hòa Bình.
Bng 1. Kết qu kim định mô hình SEM
và gi thuyết nghiên cu
S cm nhn v giá tr tài nguyên đim
đến tác động thun đến thái độ và cam kết la
chn đim đến. Kết qu này cho thy giá tr
ca tài nguyên (bao gm c hu hình như v
đẹp ca các đim tham quan, di sn, ca tài
nguyên thiên nhiên,… cũng như danh tiếng/
thương hiu ca đim đến) chính là giá tr ct
lõi, là sc hút chính ca du khách khi quyết
định la chn đim đến này thay vì mt đim
đến khác. Tuy nhiên dch v đim đến và cơ
s h tng ti đim đến ch nh hưởng ti thái
độ đối vi đim đến mà không nh hưởng ti
mc độ cam kết ca khách hàng ti đim
đến. Khách du lch đến vi Hòa Bình ch yếu
vi mc đích tri nghim, khám phá và th
thách bn thân do vy, cơ s h tng và các
dch v đi kèm như các dch v v đêm,
nhng dch v mang tính cht ngh ngơi thư
giãn không được du khách đề cao. Vic xem
xét đến cơ s h tng và dch v cung cp ti
khu vc ch yếu nhm đề du khách chun b
tâm lý thích nghi và xem xét chp nhn vi
điu kin ca khu vc sau đó mi ra quyết
định nên/ không nên đến đim đến Hòa Bình.
V động cơ ni ti ca du khách, ngoài
nhng động cơ v cá nhân như mun tri
nghim s mi m, khám phá, khng định
bn thân, du khách còn có các mong mun
như tha mãn nhu cu giao lưu, nhu cu thay
đổi, nhu cu thư giãn. Nhng động cơ này có
nh hưởng 28% thái độ ca du khách nhưng
hoàn toàn không có nh hưởng gì ti s cam
kết la chn đim đến trong tương lai. Tuy
nhiên thái độ tích cc đối vi đim đến cũng
thôi thúc mnh m du khách cam kết la
chn đim đến (49.2%).
4. KT LUN
Thông qua vic nghiên cu hành vi la
chn đim đến ca du khách và nghiên cu
mô hình cu trúc cho thy kh năng thu hút
ca mt đim đến được hình thành bi t hp
các yếu t. Điu này cho thy mc độ hp
dn ca đim đến không ch ph thuc vào
giá tr ca tài nguyên thiên nhiên mà còn là
các dch v, điu kin phc v du lch ti
đim đến cũng như mc độ phát trin sn
phm nhm đáp ng nhu cu đa dng hóa và
phc tp ca du khách.
5. TÀI LIU THAM KHO
[1] Prayag, G. (2008), Image, satisfaction and
loyalty: the case of Cape Town, Journal of
Tourism and Hospitality Research, Vol.19
No.2.