intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

RNA các nghiên cứu và ứng dụng

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

113
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1976, Walter Fiers và cộng sự → trình tự hoàn chỉnh một RNA virus 1977, Richard Roberts và Phillip Sharp → alternative splicing 1986, Thomas R. Cech → self-splicing Kary Mullis → kỹ thuật PCR 1989, Thomas R. Cech và Sydney Altman → ribozyme 1990s, các cơ chế RNA antisense và RNA interference

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: RNA các nghiên cứu và ứng dụng

  1. RNA các nghiên cứu và ứng dụng . Sơ lược lịch sử nghiên cứu . Cơ chế và ứng dụng của các kĩ thuật và nghiên cứu quan trọng gần đây
  2. Sơ lược lịch sử nghiên cứu: • Đầu TK XX, phân biệt được 2 loại nucleic acid • 1939, Torbjorn Caspersson, Jean Brachet và Jack Schultz → vai trò của RNA trong tổng hợp protein • 1959, Severo Ochoa → cơ chế tổng hợp RNA • 1960, Sydney Brenner, Francis Crick, Francois Jacob và Jacques Monod → mRNA • 1964, Hollel → giải trình tự tRNA trong nấm men • 1972, Harry Noller → vai trò của rRNA trong dịch mã
  3. Sơ lược lịch sử nghiên cứu: • 1976, Walter Fiers và cộng sự → trình tự hoàn chỉnh một RNA virus • 1977, Richard Roberts và Phillip Sharp → alternative splicing • 1986, Thomas R. Cech → self-splicing Kary Mullis → kỹ thuật PCR • 1989, Thomas R. Cech và Sydney Altman → ribozyme • 1990s, các cơ chế RNA antisense và RNA interference
  4. Các nghiên cứu và ứng dụng: • Ribozyme • RNA antisense: – RNA Antisense – RNA interference – RNA activation
  5. Ribozyme • Lịch sử: – 1967, Carl Woese, Francis Crick và Leslie Orgel → khả năng tạo thành các cấu trúc bậc hai phức tạp → đề nghị khả năng hoạt động như enzyme của RNA – 1989, Thomas R. Cech và Sydney Altman → Ribozyme đầu tiên
  6. • Các dạng phổ biến: – Ribozyme đầu búa (hammerhead RNA): virus thực vật – Ribozyme kẹp tóc (hairpin RNA): virus thực vật – Ribozyme virus viêm gan Delta: ở người – Ribosome – Ribozyme intron nhóm I va II – RNase P (tạo tRNA trưởng thành) – Spliceosome (splicing )
  7. Ribozyme đầu búa (virus thực vật) Cấu trúc cấp hai
  8. Ribozyme đầu búa (virus thực vật) - Cấu trúc cấp ba Scott et al and Klug, Science 1996
  9. Ribozyme kẹp tóc (virus thực vật) hairpin ribozyme Ruppert et al, Nature 2001, Science 2002
  10. Ribozyme kẹp tóc Trạng thái căn bản Trạng thái biến đổi Ruppert et al, Nature 2001 Ruppert et al, Science 2002
  11. Ribozyme virus viêm gan Delta Ferre d’Amare, Nature 1998
  12. Ribosome Cấu trúc bậc hai
  13. Ribosome Cấu trúc bậc ba
  14. • Ứng dụng: – Khả năng xúc tác các phản ứng đặc hiệu: splicing, cắt… → • Liệu pháp chống virus. • Điều chỉnh sự phát triển khối u ung thư. • Hỗ trợ các RNA antisense
  15. • Ưu điểm: – Không gây đáp ứng miễn dịch – Cho các phản ứng đặc hiệu với các RNA mà enzyme protein không có: splicing, cắt… – Ribozyme đầu búa: cắt các triplet NUA, NUC, NUU…
  16. • Nhược điểm: – Rất không ổn định, cấu trúc dễ bị biến đổi → mất hoạt tính – Thời gian tồn tại ngắn. – Bị cản trở bởi cấu trúc bậc hai và bậc ba của mRNA
  17. RNA antisense • Cơ chế: – Sự gắn kết giữa mRNA và đoạn RNA có trình tự bổ sung với nó (RNA antisense) → mRNA mất khả năng tổng hợp protein.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2