178
RI LOẠN ĐỘNG TÁC ĐỊNH HÌNH
1. ĐỊNH NGHĨA
Các động tác định hình những động tác lặp đi lặp lại chủ ý, thường theo nhp,
xy ra tr em bình thường, tần suất tăng lên tr em đưc chẩn đoán rối
loạn phát triển lan tỏa và hội chng chậm phát triển tâm thn.
Theo ICD-10, ri loạn động tác định hình là những động tác tự ý, lặp đi lặp lại, định
hình, không chức năng, thường nhịp không phải triệu chng ca mt trng
thái bệnh tâm thần hay thn kinh.
2. NGUYÊN NHÂN
Các nguyên nhân y ri lon động tác định hình thể được xem xét t quan điểm
của các yếu t hành vi, các yếu t phát triển, xem xét trong bối cnh v chc
năng và sinh học thn kinh.
Mt s hành vi định hình ở tr nh có th là bình thường.
S tiến trin ca những hành vi định hình từ tr chp chng biết đi đến tr ln
thưng phản ánh một ri loạn phát triển, như chậm phát triển tâm thần hoc mt s
ri loạn phát triển lan ta.
Yếu t di truyn: hi chng Lesch-Nyhan, do đột biến gen lặn liên kết NST X bao
gồm các đặc điểm: chậm phát triển tâm thần, tăng acid uric máu, co cứng các
hành vi tự gây thương tích. Các động tác định hình khác (cắn móng tay) có tính cht
gia đình.
Yếu t tâm hội: các hành vi như đập đầu liên quan đến tình trạng b b
hoc b rơi.
3. CHẨN ĐOÁN
3.1 Chẩn đoán xác định:
Các động tác định hình xu hướng xy ra nhiu nht nhng tr chậm phát
triển tâm thần hoc mt ri loạn phát triển lan ta.
Những động tác không gây hại bao gồm: động tác lắc thân mình, lắc đầu, rứt tóc,
xoắn tóc, chéo ngón tay hay vỗ tay.
Cắn móng tay: bắt đầu sm nhất năm 1 tuổi tăng lên cho đến khi 12 tui. Tt
c các móng tay đều b cn. Hu hết các trường hợp không đ nặng để đáp ng
tiêu chun chẩn đoán theo ICD-10. Cắn móng tay thường liên quan đến các
trạng thái rối lon cm xúc như lo âu hay buồn chán. Các trường hp nng xy ra
tr phát triển tâm thn nng hoặc tâm thần phân liệt th paranoid.
Các tác phong định hình y hại bao gồm: các động c đập đầu lặp đi lặp li nhiu
ln, t tát vào mặt, chọc vào mắt, cắn vào tay, vào môi các bộ phận khác của
thể. Trong trường hp nặng, thể đưa tới hành vi tự ct mt b phn của thể
một cách nghiêm trọng tổn thương đe dọa tính mạng, và nhiễm trùng th phát
nhim trùng huyết có th đi theo tổn thương do tự y ra.
179
Đập đầu: thường xut hiện trong giai đoạn t 6 12 tháng, t l nam: n 3:1.
Tr t đập đầu theo nhịp đều đều liên tục vào cũi hoặc mt b mt cứng khác.
Đập đầu thường là nht thời nhưng đôi khi vẫn kéo dài tới gia thời thơ ấu.
* Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn động tác định hình theo ICD – 10:
A. Đứa tr biu hiện các động tác định hình đến mức gây ra chấn thương thể
hoc cn tr các hoạt động bình thường
B. Thi gian tn ti ca ri loạn ít nhất 1 tháng
C. Đứa tr không biu hin ri loạn hành vi hoc ri lon tâm thần khác trong bảng
phân loại bnh ICD 10 (ngoài chậm phát triển tâm thần)
Bit đnh:
F98.40. Không t m tổn thương bản thân
F98.41. T làm tổn thương bản thân
F98.42. Hn hp
3.2. Cận lâm sàng
Không có cận lâm sàng nào đặc hiu trong chẩn đoán rối loạn đng c định hình.
Trc nghim m lý: c trc nghiệm tâm trm cm Beck, Hamilton, trc
nghiệm m lo âu Zung, Hamilton, trc nghiệm m trm cm tr em
(RADS), trc nghiệm m lý lo âu trm cm stress (DASS), trc nghiệm tâm lý
s phát trin tr em (DENVER II), trc nghim tâm nh vi tr em CBCL
Cn m c xét nghiệm thường quy: Tng phân ch tế o u ngoại vi, sinh hóa
u, tổng pn tíchc tiểu, điện tim, siêu âm bng, x-quang tim phi
3.3. Chẩn đoán phân biệt
Ri loạn ám ảnh nghi thc
Ri loạn Tic: không ch ý, thường kết hp vi s đau khổ.
Ri lon loạn động
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc điu tr
Kết hp can thiệp hành vi và liệu pháp hóa dược
Điu tr các ri lon phi hợp (lo âu hoặc trm cm, t k)
Phòng ngừa nguy cơ
4.2. Điều tr c th
Liệu pháp hành vi
Liệu pháp hiu qu nht s dụng khen thưởng hình phạt: làm gim triu
chng 90% bệnh nhân và thuyên giảm hoàn toàn từ 40 70%
K thut ph biến nht: Cng c hành vi dựa trên việc thưởng cho tr khi tr một
hành vi phù hợp.
180
Hun luyn giao tiếp chức năng. Thay thế một hành vi không phù hp bng mt
hoạt động ngôn ng phù hợp hơn. Ví dụ tr hành vi v cánh tay khi nói chuyện
th được dy nói t “Xin lỗi” khi bắt đầu trò chuyện. Vic tr tập trung vào việc
nói từ đó sẽ giúp trẻ d dàng hơn trong kiểm soát hành vi.
K thuật đảo ngược thói quen: thay thế các hành vi lặp đi lặp li không mong muốn
bng một hành vi d chp nhận hơn.
Vận động tr liu, hoạt động tr liệu…
Điu tr hóa dược
Thuc an thn kinh thế h mới các thuốc chng trm cảm đưc s dụng để
điều tr và quản lý các hành vi tự y thương tích.
Acid valproic: đưc s dng, tuy nhiên không bng chng trong th nghiệm lâm sàng.
Cht đối kháng opiat: naltrexon
Phòng ngừa nguy cơ
Phòng ngừa các nguy gây thương tích th do c hành vi định hình nghiêm
trọng như hành vi đập đầu, t cắn, đâm vào mắt.
Điu tr các ri loạn tâm thần, các bệnh cơ thể đồng din…
Nuôi dưỡng tế bào thần kinh: piracetam, ginkgo biloba, vinpocetin, choline
alfoscerate, nicergoline, ….
Thuc h tr chức năng gan, thuốc tăng cưng nhn thc…
Dinh dưỡng: b sung dinh dưỡng, vitamine nhóm B và khoáng cht, chế độ ăn, nuôi
dưỡng đường tĩnh mạch…
5. TIÊN LƢỢNG VÀ BIẾN CHỨNG
Thời gian kéo dài quá trình din biến ca ri lon rất khác nhau. Có khong 80%
tr em bình thường có các hoạt động theo nhịp, mục đích y ra sự thoải mái
có xu hưng biến mất lúc 4 tuổi.
Khi các động tác định hình trở nên nghiêm trọng, chúng thể thay đổi t các giai
đoạn ngn xut hiện khi căng thẳng đến một tình trạng liên tục. Mức độ nghiêm
trọng ng thay đổi theo tn s, s ợng mức độ gây thương tích. Các hành vi
định hình thường xuyên, nghiêm trng, t y thương tích có tiên lượng kém nhất.
6. PHÕNG BỆNH
Ri loạn này không có biện pháp phòng bệnh đặc hiu.
Cn can thip sm khi tr rối loạn để tránh tự m tổn thương cho bản thân tr.