intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Cách tìm số chữ số 0 tận cùng trong một tích các số tự nhiên

Chia sẻ: Thanhbinh225p Thanhbinh225p | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

121
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của việc thực hiện Sáng kiến kinh nghiệm: Cách tìm số chữ số 0 tận cùng trong một tích các số tự nhiên là nhằm tìm ra cách thức và phương pháp giúp học sinh khá giỏi nắm vững cách tìm số chữ số 0 tận cùng trong một tích các số tự nhiên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Cách tìm số chữ số 0 tận cùng trong một tích các số tự nhiên

  1. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Trong cuộc sống việc vận dụng các yếu tố  có liên quan đến toán học là  một vấn đề  không thể  thiếu, không thể  không đề  cập tới. Vậy có thể  khẳng   định rằng: “ Toán học có một tầm quan trọng rất lớn và chiếm một vị trí hết sức   đặc biệt trong đời sống thực tế của con người ”. Chính vì thế  mà trong chương trình giáo dục phổ  thông,  Toán học  luôn  luôn được chú trọng và được dành một thời lượng rất lớn cho chương trình dạy   ­ học môn toán ở trong các nhà trường. Với vai trò là những người giáo viên, người làm công tác giáo dục thì việc   thấm nhuần và thực hiện tốt phương châm giáo dục của Đảng là hết sức cần   thiết  “ Đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài  ”. Nên việc nêu lên những định  hướng và giải pháp phù hợp với yêu cầu giáo dục  ở  phổ  thông nói chung và  ở  Tiểu học nói riêng, nhằm giúp học sinh hình thành, rèn luyện những kĩ năng cần   thiết và phát triển năng lực tư duy toán học là một công việc thường xuyên, cập  nhật và luôn phải được coi trọng không thể xem nhẹ được. Hiện nay trong các cấp học phổ  thông nói chung và cấp Tiểu học nói  riêng, việc dạy ­ học môn toán đã có nhiều tiến bộ, đã có nhiều đổi mới theo  hướng tích cực hơn. Hoạt động giảng dạy của giáo viên hay hoạt động học tập   của học sinh đều được chú trọng và đạt hiệu quả khá tốt. Việc áp dụng phương  pháp dạy học mới nhằm phát huy tối  ưu tính tích cực, sáng tạo của học sinh,   dạy ­ học lấy học sinh làm nhân vật trung tâm đã được nhiều đồng chí giáo viên   khai thác, áp dụng hết sức thành công.  Song bên cạnh đó cũng còn không ít tồn tại, thiếu sót, việc dạy ­ học thụ  động, đối phó vẫn còn xảy ra. Việc chú trọng tìm ra cách dạy – cách học hợp lý  nhằm để phát triển đúng năng lực tư duy học toán cho học sinh và điều đặc biệt  hơn việc xác định rõ vai trò thiết yếu, tầm quan trọng đặc biệt của mỗi dạng   toán lại chưa được giáo viên chú trọng, ngay  ở  chương trình chính khóa cũng  như việc phát hiện và bồi dưỡng học sinh khá, giỏi. Mặt khác, ngoài yếu tố giáo viên và học sinh thì chúng ta cũng không thể  không đề  cập tới vấn đề  về  sách giáo khoa và các tư  liệu tham khảo. Vẫn biết  rằng, theo sự phát triển chung trong nền giáo dục của đất nước thì hệ thống cấu  trúc chương trình cũng được điều chỉnh một cách khá hợp lí. Nhiều tư liệu tham   khảo dành cho môn toán cũng được chỉnh sửa, tái bản, đầu tư  có chiều sâu và  1
  2. hết sức có hiệu quả. Nhiều tài liệu đã đáp ứng được các yêu cầu thiết yếu cho   quá trình nghiên cứu và học tập của các độc giả, đặc biệt là cho giáo viên, học  sinh và các bậc phụ  huynh. Tuy vậy, ngoài tính  ưu việt của sách giáo khoa và  sách tham khảo thì vẫn còn không ít những vấn đề về toán học mà tư liệu tham   khảo chưa đáp ứng được, thậm chí còn thiếu hụt trong quá trình dạy ­ học. Trong quá trình dạy học, bản thân nhận thấy cách tìm số  chữ  số  0 tận  cùng trong một tích các số tự nhiên từ trước tới nay vẫn còn chưa khoa học, kết  quả  bài toán sau khi tìm được đôi khi còn bị  nhầm lẫn, sai kết quả. Chính từ  những cơ sở lí luận và thực tiễn ở trên mà bản thân tôi đã chọn việc nghiên cứu   về tìm ra "Cách tìm số chữ số 0 tận cùng trong một tích các số tự nhiên". 2. Mục đích nghiên cứu: Qua quá trình bồi dưỡng học sinh khá giỏi nhiều năm trong nhà trường  tiểu học, bản thân thấy việc học sinh tìm ra chữ số tận cùng và số lượng chữ số  giống nhau tận cùng trong một tích các số  tự  nhiên còn gặp nhiều khó khăn. Vì  vậy mục đích nghiên cứu về  vấn đề  này là bản thân muốn tìm ra cách thức và   phương pháp giúp học sinh khá giỏi nắm vững cách tìm số  chữ  số  0 tận cùng   trong một tích các số tự nhiên. 3. Bản chất của sự vật nghiên cứu: Đưa ra cách thức tìm số  chữ  số  0 tận cùng trong một tích các số  tự  nhiên   một cách chính xác nhất đó là: tìm được các cặp thừa số 2 x 5 để khẳng định   số chữ số 0 tận cùng trong tích đó. 4. Đối tượng, nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu "Cách tìm số chữ số 0 tận cùng trong một tích các số tự nhiên" 5. Phương pháp nghiên cứu: ­ Phương pháp vấn đáp ­ Phương pháp thực hành ­ Phương pháp quan sát ­ Phương pháp điều tra, thống kê. 6. Khách thể nghiên cứu: Học sinh khá, giỏi khối 4+5 trường tiểu học Cẩm Long 1, xã Cẩm Long,   huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa. 7. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu: 2
  3. Do thời gian và năng lực có hạn nên bản thân chỉ  nghiên cứu về cách tìm  số  chữ  số  0 tận cùng trong một tích các số  tự  nhiên  trong thời gian từ  tháng 8  năm 2012 đến hết tháng 3 năm 2013. Kế hoạch cụ thể: ­ Từ 15/08/2012 đến 05/09/2012 tìm nội dung nghiên cứu. ­ Từ 06/09/2012 đến 30/09/2012 điều tra thực trạng giáo viên và học sinh. ­ Từ  01/10/2012 đến 15/11/2012 nghiên cứu tìm ra phương pháp, hướng   dẫn học sinh thực hành theo phương pháp mới. Đánh giá và so sánh kết quả  trước và sau khi thực hiện phương pháp mới. ­ Từ 16/11/2012 đến 15/03/2013 hoàn thành sáng kiến kinh nghiệm. PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. CƠ SỞ LÝ LUẬN  Trong toán học, dạng toán tìm số  chữ số 0 tận cùng trong một tích các số  tự nhiện là một dạng toán điển hình, khó không chỉ  riêng với học sinh tiểu học   mà còn với một bộ phận không nhỏ giáo viên. Cách tìm ra chính xác kết quả của   bài toán  ở  dạng này đôi khi vẫn còn bị  nhầm lẫn, sai kết quả. Do đó, việc cần   thiết cho chúng ta là phải tìm ra cách giải quyết cho dạng toán này có kết quả  chính xác nhất, duy nhất. II. THỰC TRẠNG  CỦA VẤN ĐỀ Qua quá trình dạy học và được phân công nhiệm vụ  tham gia bồi dưỡng   học sinh khá giỏi để  nâng cao chất lượng mũi nhọn cho học sinh, bản thân tôi   nhận thấy: 1. Về học sinh: Với đặc điểm tâm sinh lý của học sinh Tiểu học thì tính tư duy trừu tượng   chưa cao, mới chỉ   ở  trong giai đoạn hình thành và phát triển. Do vậy việc tiếp  nhận tri thức của các em trong quá trình học tập chủ yếu vẫn đang thiên về tính   cụ  thể. Do đó, khi thực hành giải các dạng toán nói chung và dạng bài toán có   liên quan đến tìm số  chữ số 0 tận cùng trong một tích các số tự nhiên nói riêng.   Các em vẫn chưa tư duy để tìm ra cách giải mà vẫn còn dựa vào sự hướng dẫn  của giáo viên. 2. Về giáo viên: Hiện nay đội ngũ giáo viên các nhà trường nói chung cũng như  trường  Tiểu học Cẩm Long 1 nói riêng đều đạt chuẩn và trên chuẩn; trẻ, khỏe, năng nổ,   nhiệt tình và năng lực tư duy khá tốt. Song do tuổi đời còn trẻ, tuổi nghề còn non  3
  4. vì  thế  mà kinh nghiệm  dạy học còn   ít, vốn tích lũy kiến thức  và hệ  thống   chương trình môn học của từng khối lớp chưa sâu, dẫn đến việc cố gắng dạy ­   học cho học sinh trên lớp đúng, đủ, chính xác và đạt chuẩn đã là hết sức khó  khăn, chứ  nói gì đến công tác phát hiện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu đạt  hiệu quả cao. Bên cạnh đó có nhiều giáo viên chưa nắm vững cách tìm số chữ  số 0 tận   cùng trong một tích các số  tự nhiên với lý do: Nhầm lẫn khi chỉ xét số  các thừa  số 5 hoặc số các thừa số 2 trong 1 tích để  đưa ra kết quả số  chữ số 0 tận cùng   trong tích mà không xét đến số cặp thừa số (2 x 5) trong tích đó. Vì vậy kết quả  của bài toán không chính xác. Để tìm được số chữ  số 0 tận cùng trong một tích   các số tự nhiên thật chính xác chúng ta cần phải phân tích và tìm được tất cả các  cặp thừa số 2 x 5 trong tích đó. Cụ thể như các ví dụ sau: Ví dụ 1:  Cho tích : 1 x 8 x 7 x 5 x 10 x 15 x 25 x 27 x 29 x 31 x 33 x 37. Hỏi tích trên có bao nhiêu chữ số tận cùng giống nhau và là chữ số nào ? Nếu không chú ý đến số  thừa số  2 mà chỉ  dựa vào số  thừa số  là 5 thì bài   toán này sẽ tính được 5 chữ số tận cùng của tích giống nhau và đều là chữ số 0   (trường hợp này sai với kết quả  thực của tích ). Vì số  thừa số  5 nhiều hơn số  thừa số 2 sau khi phân tích. Kết quả đúng phải là: Giải : Ta thấy tích trên có thể viết :     1 x 8 x 7 x 5 x 10 x 15 x 25 x 37 x 99 x 41 x 43 x 47  =  8  x 5 x 10 x 15 x 25 x (1 x 7 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47 ) =  2 x 2 x 2 x 5 x  2 x 5 x 3 x 5 x 5 x 5 x ( 1 x 7 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47).  Như vậy căn cứ vào số thừa số là số chẵn và số thừa số là 5 ( có 4 thừa số  là 2 và 5 thừa số  là 5 ). Vậy tích trên có 4 chữ  số  tận cùng giống nhau và đều   bằng 0.  Bài này số  lượng các thừa số  là 5( bằng 5 ) nhiều hơn số  thừa số  là 2   (bằng 4 ) nên có 4 chữ số tận cùng giống nhau và đều là chữ số 0. Ví dụ 2 :  Cho tích C = 1 x 8 x 7 x 5 x 10 x 15 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47. Hỏi tích trên có bao nhiêu chữ số tận cùng giống nhau và là chữ số nào ? 4
  5. Trường hợp này nếu chỉ căn cứ vào số thừa số 2 mà không căn cứ  vào sô   thừa số 5 thì kết quả bài toán cũng không chính xác. Vì số thừa số 2 sau khi phân   tích là 4. Vậy kết quả đúng phải là Giải : Ta thấy tích trên có thể viết : C =  1 x 8 x 7 x 5 x 10 x 15  x 37 x 39 x 41 x 43 x 47 C =  8 x 5 x 10 x 15  x (1 x 3 x 27 x 29 x 31 x 33 x37)  C =  2 x 2 x 2 x 5 x  2 x5 x 3 x5  x ( 1 x 7 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47).  Như vậy căn cứ vào số thừa số là số chẵn ( là 2 ) và số thừa số là 5 ( có 4   thừa số là số chẵn ( là 2 ) và 3 thừa số là 5 ). Vậy tích trên có 3 chữ số tận cùng  giống nhau và đều là chữ số 0. Bài này số  lượng các thừa số  là 5( bằng 3 ) ít hơn số  thừa số  là 2 (bằng   4 ) nên có 3 chữ số tận cùng giống nhau và đều là chữ số 0. 3. Về tài liệu tham khảo: Tài liệu tham khảo là một tư liệu cơ  bản không thể  thiếu trong quá trình   dạy học của người giáo viên, đặc biệt là các đồng chí giáo viên tham gia làm  công tác nâng cao chất lượng mũi nhọn trong các nhà trường. Về cơ bản, các tư  liệu có tính  ưu việt hết sức cao. Song bên cạnh đó, trong nhiều tài liệu còn có   một số hạn chế nhất định và chưa đáp ứng hết được lòng đam mê khám phá toán  học của nhiều giáo viên và học sinh. Nhiều dạng toán ở  tài liệu tham khảo đưa   ra hướng giải quyết chưa có tính thuyết phục cao, vì kiến thức mỗi người có  hạn, lĩnh vực toán học thì rất rộng lớn. Dạng toán : Tìm số chữ số 0 tận cùng trong một tích các số tự nhiên cũng  không phải là trường hợp ngoại lệ, trong cách trình bày còn có rất nhiều hạn  chế, cách viết còn phiến diện, chung chung, không cụ  thể. Các bài tập đưa ra  phương pháp giải chưa gãy gọn, mới xét đến trường hợp số thừa số là 5 ít hơn  số  thừa số  là 2 có trong tích để  tìm số  chữ  số  tận cùng bằng 0, chứ  chưa chú   trọng hết tất cả  các trường hợp có thể  xảy ra trong dạng toán này liên quan   đến kết quả của tích. (Chẳng hạn : Nhiều bài tập cụ thể  ở dạng toán này thì   không chỉ  căn cứ  vào số  thừa số  5 trong tích để  xét số  chữ  số  0 tận cùng là   được như tài liệu đề cập,  mà phải  xét đến số thừa số là 2 tham gia trong tích   khi trường hợp số thừa số chẵn là 2 ít hơn số thừa số là 5 ).  5
  6. Để kiểm chứng tính thuyết phục và triết lí đưa ra của sáng kiến, trước khi  triển khai thực nghiệm, bản thân tôi đã tổ chức khảo sát chất lượng học sinh khá  giỏi ở khối 4 + 5 của nhà trường * KẾT QUẢ KIỂM TRA HỌC SINH ĐẦU NĂM : KẾT QUẢ SỐ  LƯỢNG  G K TB Y TT KHỐI LỚP HS KHÁ  GIỎI SL TL SL TL SL TL SL TL 1 Khối 4 15 0 0 2 13,3 8 53,4 5 33,3 2 Khối 5 20 0 0 3 15,0 11 55,0 6 30,0 Từ những thực trạng và nguyên nhân cơ bản đó đã làm cho nhiều giáo viên   lúng túng trong cách dạy, nhiều học sinh lúng túng trong cách giải.   Với trách  nhiệm là người trực tiếp làm công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, tôi phải   suy nghĩ, tìm tòi, chắt lọc và lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp, với mục  đích khắc phục những hạn chế  trong quá trình dạy – học của giáo viên và học  sinh; nhằm hoàn thiện về dạng toán này một cách cụ thể và chi tiết hơn.  III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN: Qua quá trình nghiên cứu, tìm tòi và trao đổi với một số  đồng nghiệp để  tìm ra cách giải tốt dạng bài toán mà sáng kiến kinh nghiệm đã đưa ra, bản thân   tôi đã lựa chọn và đưa ra hướng giải quyết các tồn tại của dạng bài toán trên   bằng những biện pháp cụ thể như sau : 1.  Cung cấp cho học sinh một số  kiến thức có liên quan đến dạng  toán. ­ Tích một số chẵn với một số có tận cùng là 5 thì kết quả của tích có tận   cùng là chữ số 0. ­ Tích các thừa số  trong đó có ít nhất một thừa số  có tận cùng bằng 0 thì  tích đó có tận cùng là chữ số 0. ­ Một số tự nhiên có tận cùng bằng 5 thì số đó chia hết cho 5. ­ Một số tự nhiên có tận cùng bằng 0 thì số đó chia hết cho 2 và 5. ­ Một số chẵn có thể phân tích thành tích của một hay nhiều thừa số 2 với   thừa số khác. ­ Trong một tích có chứa thừa số  2 và có chứa thừa số  5, thì cứ  một cặp  thừa số ( 2 x 5 ) cho ta một chữ số 0 tận cùng. 6
  7. 2. Xác định rõ từng dạng bài cụ thể trong dạng toán tìm số  chữ  số 0   tận cùng trong một tích các số tự nhiên.           Đối với dạng toán này chúng ta cần xác định được từng dạng bài như sau: a. Dạng bài thứ  nhất:  Tích chứa các thừa số  đều là số  lẻ  trong đó có  chứa thừa số là 5 hoặc không có chứa thừa số 5. Ví dụ : Tích: 1 x 3 x 5 x 7 x 11 x 15 x 19 x 21 x 99.  hoặc 3 x 7 x 9 x 11 x 13 x 17 x 33 x 39 x 41 x 49 b. Dạng bài thứ  hai:  Tích có chứa các thừa số  chẵn và các thừa số  lẻ  nhưng không chứa thừa số  là 5 hoặc khi phân tích các thừa số  khác trong tích  cũng không có thừa số là 5. Ví dụ: 2 x 4 x 7 x 12 x 13 x 17 x 22 x 23 x 24 x 26 x 27 x 29 c. Dạng bài thứ  ba: Tích có các thừa số  chẵn và các thừa số  là lẻ, trong  đó có chứa thừa số 5 ( hoặc khi khai triển có chứa thừa số là 5 ) . Ví dụ: Tích:  1 x 16 x 3 x 5 x 10 x 15 x 25 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47. hoặc ( 4 x 6 x 8 x 12 ) x ( 5 x 15 x 25 x 35 x 45 x 55 x 65 ) hoặc 1 x 4 x 3 x 5 x 10 x 15 x 25 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47 hoặc 2000 x 2001 x 2002 x … x 2008 x 2009. 3. Xây dựng kỹ năng giải toán trong từng dạng bài cụ thể. a. Dạng bài thứ  nhất:  Tích chứa các thừa số  đều là số  lẻ  trong đó có  chứa thừa số là 5 hoặc không có chứa thừa số 5. Đối với dạng bài này không có chữ số 0 tận cùng. Vì vậy cần hướng dẫn   học sinh quan sát kỹ, nhận xét đúng về  dạng bài toán đã cho để  xác định cho   đúng kết quả. Ví dụ 1: Cho tích các thừa số: 3 x 5 x 13 x 15 x 17 x 29. Hỏi tích trên có chữ số tận cùng là chữ số 0 hay không? Giải Tích trên không có chữ số 0 tận cùng vì tích đó chỉ toàn số lẻ. Ví dụ 2: Tích của dãy số lẻ tự nhiên liên tiếp từ 11 đến 2001 có mấy chữ  số 0 tận cùng ? Giải Tích của dãy số trên không có chữ số 0 tận cùng vì tích của các số lẻ sẽ  không cho ta số chẵn tận cùng bằng 0. 7
  8. b. Dạng bài thứ  hai:  Tích có chứa các thừa số  chẵn và các thừa số  lẻ  nhưng không chứa thừa số  là 5 hoặc khi phân tích các thừa số  khác trong tích  cũng không có thừa số là 5. Dạng này cũng không có chữ  số  0 tận cùng. Vì vậy cần hướng dẫn học  sinh như dạng thứ nhất. Ví dụ: Tích sau có tận cùng là chữ số 0 được không? 2 x 4 x 9 x 13 x 14 x 17 x 33 Giải Tích trên không có chữ số 0 tận cùng vì tích đó không có chứa thừa số là 5  kể cả khi phân tích các thừa số trong tích. c. Dạng bài thứ  ba: Tích có các thừa số  chẵn và các thừa số  là lẻ, trong  đó có chứa thừa số 5 ( hoặc khi khai triển có chứa thừa số là 5 ). Đối với dạng bài này chúng ta cần xét ba trường hợp: * Trường hợp 1: Số các thừa số 2 và các thừa số 5 trong một tích sau khi   phân tích mà bằng nhau thì số  chữ  số  0 tận cùng bằng chính số  lượng của các   thừa số 2 hoặc thừa số 5 trong tích đó. Ví dụ 1: Cho tích:  A = 1 x 16 x 3 x 5 x 10 x 15 x 25 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47. Hỏi tích trên có bao nhiêu chữ số tận cùng giống nhau và là chữ số nào? Chúng ta phân tích như sau: ­ Trong tích A có bao nhiêu thừa số chẵn? ( 2 thừa số là 16 và 10 ). ­ Trong tích A có bao nhiêu thừa số có tận cùng bằng 5 ? ( 3 thừa số là 5;  15; 25 ). ­ Tìm cách phân tích các thừa số  chẵn thành tích các thừa số  chẵn khác 0  nhỏ nhất ( bằng 2 ) và các thừa số khác; phân tích các thừa số có tận cùng bằng   5 thành tích các thừa số 5 và các thừa số lẻ khác. ­ Đếm các thừa số  là 2 hoặc các thừa số  là 5 để  tìm số  chữ  số  tận cùng  giống nhau và là chữ số nào. Giải : Ta thấy tích trên có thể viết :  A = 1 x 16 x 3 x 5 x 10 x 15 x 25 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47  A = 16  x 5 x 10 x 15 x 25 x (1 x 3 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47 )  A = 2 x 2 x 2 x 2 x 5 x 2 x 5 x 3 x 5 x 5 x 5 x (1 x 3 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47). 8
  9.  Như vậy căn cứ vào số thừa số là số là 2 hoặc số thừa số là 5 (có 5 thừa   số là số  2 và 5 thừa số là 5 ). Vậy tích trên có 5 chữ số  tận cùng giống nhau và   đều là chữ số 0. Ví dụ 2: Cho tích  B = ( 4 x 6 x 8 x 12 ) x ( 5 x 15 x 25 x 35 x 45 x 55 x 65 ). Hỏi tích trên có bao nhiêu chữ số tận cùng giống nhau và là chữ số nào ? Chúng ta phân tích như sau: ­ Trong tích B có bao nhiêu thừa số chẵn ? ( 4 thừa số là 4; 6; 8 và 12 ). ­ Trong tích B có bao nhiêu thừa số có tận cùng bằng 5 ? ( 7 thừa số là 5;  15; 25; 35; 45; 55; 65 ). ­ Tìm cách phân tích các thừa số  chẵn thành tích các thừa số  chẵn khác 0  nhỏ nhất ( bằng 2 ) và các thừa số khác; phân tích các thừa số có tận cùng bằng   5 thành tích các thừa số 5 và các thừa số lẻ khác. ­ Đếm các thừa số  là 2 hoặc các thừa số  là 5 để  tìm số  chữ  số  tận cùng  giống nhau và là chữ số nào. Giải : Ta thấy tích B có thể viết : B = ( 4 x 6 x 8 x 12 ) x ( 5 x 15 x 25 x 35 x 45 x 55 x 65 )  B = ( 2 x 2 x 2 x 3 x 2 x 2 x 2 x 2 x 3 x 2 ) x ( 5 x 3 x 5 x 5 x 5 x 7 x 5 x 9 x 5 x         11 x 5 x 13 x 5 ).  Như vậy căn cứ vào số thừa số là 2 hoặc số thừa số là 5 ( có 8 thừa số là 2   và 8 thừa số là 5 ). Vậy tích trên có 8 chữ số tận cùng giống nhau và đều là chữ  số 0. * Trường hợp 2: Nếu số thừa số là 2 ít hơn số  thừa số  5 tham gia trong  tích (sau khi phân tích) thì số chữ số 0 tận cùng của tích chính bằng số chữ số 2   trong tích. Ví dụ: Cho tích:  C = 1 x 4 x 3 x 5 x 10 x 15 x 25 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47.        Hỏi tích trên có bao nhiêu chữ số tận cùng giống nhau và là chữ số nào ? Giải : Ta thấy tích trên có thể viết : C = 1 x 4 x 3 x 5 x 10 x 15 x 25 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47 C = 4  x 5 x 10 x 15 x 25 x ( 1 x 3 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47 )  C = 2 x 2 x 5 x  2 x 5 x 3 x 5 x 5 x 5 x ( 1 x 3 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47).  Như vậy căn cứ vào số thừa số là 2 ( có 3 thừa số là 2 ). Vậy tích trên có 3   chữ số tận cùng giống nhau và đều là chữ số 0. 9
  10. Bài này phải căn cứ  vào số  lượng các thừa số  là số  chẵn chứ  không căn   cứ theo các thừa số là 5 được, vì thừa số chẵn ít hơn thừa số 5. * Trường hợp 3: Nếu số thừa số 5 tham gia trong tích ít hơn số thừa số 2  (sau khi phân tích) thì số  chữ  số  0 tận cùng của tích chính bằng số  thừa số  5  tham gia trong tích  Ví dụ: Cho tích P = 2000 x 2001 x 2002 x … x 2008 x 2009.  Hỏi P có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng bên phải ? Giải Ta thấy tích P có thể viết : P  =  2000 x 2001 x 2002 x … x 2008 x 2009  P  =  2000 x 2002 x2004 x 2005 x 2006 x  2008 x 2001 x 2003 x 2007 x 2009  P  = 16 x 5 x 5 x 5 x 2002 x 2004 x 401 x 5 x 2006 x 2008 x 2001 x 2003 x 2007         x 2009.  Ta thấy tích này có số thừa số 2 nhiều hơn số thừa số 5 (sau khi phân tích)  nên số chữ số 0 tận cùng của tích phụ thuộc vào số thừa số 5 tham gia trong tích.  (Tích có 4 thừa số là 5) vậy tích trên có 4 chữ số 0 tận cùng. ** Nhận xét: Qua quá trình phân tích 3 trường hợp của dạng bài "Tích có  chứa các thừa số chẵn và các thừa số là lẻ, trong đó có chứa thừa số 5 ( hoặc khi   khai triển có chứa thừa số là 5 )" ta nhận thấy rằng nếu chỉ căn cứ  vào số  thừa   số 2 hoặc số thừa số 5 tham gia trong tích (sau khi phân tích) thì rất dễ bị nhầm   lẫn và dẫn đến kết quả  sai lệch như  đã phân tích  ở  phần thực trạng. Chính vì  thế  bản thân tôi đã nghiên cứu và đưa ra cách tìm Số  chữ  số  0 tận cùng trong   một tích các số  tự  nhiên một cách chính xác, tránh sự  nhầm lẫn đó là phải xét  đến số lượng các cặp thừa số 2 x 5 tham gia trong tích ( sau khi phân tích). Cụ thể cách giải cho dạng toán này như sau: Bước 1:  Viết các thừa chẵn và các thừa số  có tận cùng bằng 5 về  một   phía, các thừa số lẻ còn lại về một phía. Bước 2:  +  Phân tích các thừa số  có tận cùng bằng 5 thành các thừa số  5 và các   thừa số lẻ khác. + Phân tích các thừa số  chẵn thành các thừa số  chẵn khác 0 nhỏ  nhất   (bằng 2) và các thừa số khác. Bước 3:  + Ghép các thừa số 2 và các thừa số 5 có trong tích ( sau khi phân tích) để   tìm số cặp thừa số 2 x 5 rồi kết luận tích có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng. 10
  11. + Trong tích có bao nhiêu cặp thừa số 2 x 5 thì có bấy nhiêu chữ số 0 tận   cùng. Ví dụ 1 :  Cho tích  B = ( 4 x 6 x 8 x 12 ) x ( 5 x 15 x 25 x 35 x 45 x 55 x 65 ).        Hỏi tích trên có bao nhiêu chữ số tận cùng giống nhau và là chữ số nào ? Giải : Ta thấy tích B có thể viết : Bước 1:      B = ( 4 x 6 x8 x 12 ) x ( 5 x 15 x 25 x 35 x 45 x 55 x 65 )  Bước 2:      B = ( 2 x 2 x 2 x 3 x 2 x 2 x2 x2 x3 x2 ) x ( 5 x 3 x 5 x 5 x 5 x 7 x 5 x                              9 x 5 x 11 x 5 x 13 x 5 ).  Bước 3:      B = ( 2 x 5 ) x ( 2 x 5 ) x ( 2 x 5 ) x ( 2 x 5 ) x ( 2 x 5 ) x ( 2 x 5 ) x                            ( 2 x 5 ) x ( 2 x 5 ) x 3 x 3 x 3 x 7 x 9 x 11 x 13 Trong tích này có chứa 8 cặp thừa số 2 x 5 mà cứ một cặp thừa số 2 x 5 thì   cho ta kết quả tận cùng là một chữ số 0. Vậy tích trên có 8 chữ số tận cùng bên   phải giống nhau và là chữ số 0.   Ví dụ 2 :   Cho tích : 1 x 8 x 3 x 5 x 10 x 15 x 25 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47.       Hỏi tích trên có bao nhiêu chữ số tận cùng giống nhau và là chữ số nào ? Giải : Ta thấy tích trên có thể viết :             1 x 8 x 3 x 5 x 10 x 15 x 25 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47 Bước 1:     =  8  x 5 x 10 x 15 x 25 x (1 x 3 x 37 x 39 x 41 x 43 x 47 ) Bước 2:     =  2 x 2 x 2 x 5 x  2 x5 x 3 x 5 x 5 x 5 x ( 1 x 3 x 37 x 39 x 41 x 43 x                        47).  Bước 3:     = (2 x 5) x (2 x 5) x (2 x 5) x (2 x 5) x 3 x 5 x ( 1 x 3 x 37 x 39 x 41 x                        43 x 47).  Trong tích này có chứa 4 cặp thừa số 2 x 5 mà cứ một cặp thừa số 2 x 5 thì   cho ta kết quả tận cùng là một chữ số 0. Vậy tích trên có 4 chữ số tận cùng bên   phải giống nhau và là chữ số 0. Ví dụ 3 :   Cho tích P = 2000 x 2001 x 2002 x… x 2008 x 2009.  Hỏi P có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng bên phải ?                   Giải Ta thấy tích P có thể viết :               P  =  2000 x 2001 x 2002 x … x 2008 x 2009  Bước 1: P  =  2000 x 2002 x 2004 x 2005 x 2006 x  2008 x 2001 x 2003 x 2007 x  11
  12.                        2009  Bước 2: P  = 2 x 2 x 2 x 2 x 5 x 5 x 5 x 2002 x2004 x 401 x 5 x 2006 x 2008 x                       2001 x 2003 x 2007 x 2009. (còn phân tích được nhiều thừa số 2                       nữa nhưng không thể phân tích thành thừa số 5 được nữa) Bước 3: P = (2 x 5) x (2 x 5) x (2 x 5) x (2 x 5) x 2002 x2004 x 401 x 2006 x                       2008 x 2001 x 2003 x 2007 x 2009. Ta thấy tích này có số thừa số chẵn nhiều hơn số thừa số là 5 và các thừa   số chẵn đó có thể phân tích được rất nhiều thừa số là 2, nên số cặp thừa số 2 x 5  của tích phụ thuộc vào số thừa số là 5 tham gia trong tích. Trong tích này có chứa  4 thừa số là 5 nên chỉ thành lập được 4 cặp thừa số 2 x 5. Vậy tích trên có 4 chữ  số tận cùng bên phải là chữ số 0.  Kết luận: Đối với dạng toán tìm số chữ số 0 tận cùng trong một tích   các số tự nhiên. Điểm mấu chốt cuối cùng là tìm được các cặp thừa số 2 x 5   để khẳng định số chữ số 0 tận cùng trong tích đó. Đây là nội dung chính của   đề tài. IV. KIỂM NGHIỆM: Với những biện pháp cụ  thể được thể  nghiệm trong quá trình nghiên cứu  sáng kiến kinh nghiệm, cũng như  việc thực nghiệm công tác giảng dạy theo  hướng nghiên cứu tôi nhận thấy các biện pháp đưa ra có tính hiệu quả  cao và  tương đối rõ rệt, cụ thể  * Kết quả kiểm tra học sinh đến trung tuần tháng 12 năm 2012 sau khi đã   thực nghiệm cách giải trên : KẾT QUẢ SỐ  LƯỢNG  G K TB Y TT KHỐI LỚP HS KHÁ  GIỎI SL TL SL TL SL TL SL TL 1 Khối 4 15 2 13,3 4 26,6 8 53,5 1 6,6 2 Khối 5 20 3 15,0 7 35,0 8 40,0 2 10,0 *** Nhận xét về kết quả đạt được : * Về học sinh: ­ Hiệu quả học tập được nâng lên rõ rệt, phản ánh rõ nét qua thực nghiệm   cách giải trên. Tỉ  lệ  học sinh khá, giỏi các lớp dạy thực nghiệm chuyển biến   một cách khá rõ ràng, chất lượng cao hơn hẳn so với đầu năm và so với lớp đối   chứng. 12
  13. ­ Giúp các em có một hệ  thống về  phương pháp làm bài cũng như  vốn  hiểu biết hết sức phong phú về dạng toán "Tìm số chữ số 0 tận cùng trong một  tích các số tự nhiên". * Về giáo viên: ­ Khi nắm bắt các biện pháp đưa ra của sáng kiến kinh nghiệm, nhiều   đồng chí đã rất tâm đắc và truyền thụ  tốt hơn, cụ  thể  hơn cho học sinh trong   dạng toán này. ­ Mỗi một thành viên đều rút ra cho mình một cách nhìn rõ nét hơn, chính  xác hơn về cách dạy của bản thân, điều này hết sức thuận lợi trong việc tổ chức   hoạt động dạy ­ học cho học sinh khá, giỏi rèn luyện để thi tuyến trên. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Như vậy với quá trình nghiên cứu và viết sáng kiến kinh nghiệm tôi đã rút  ra một số  kinh nghiệm hết sức quý báu trong quá trình tham gia công tác dạy ­  học của bản thân là: ­ Để  giúp học sinh học tốt dạng toán  Tìm số  chữ  số  0 tận cùng trong   một tích các số  tự nhiên bản thân giáo viên cần nắm vững bản chất của dạng   toán này là "Tìm chính xác các cặp thừa số  2 x 5 trong tích đó" thì mới đưa ra  được kết quả  bài toán đúng nhất.  Bởi lẽ  có những bài số  thừa số  2 ít hơn số  thừa số 5 và ngược lại. Do đó mà ta cần phải dựa vào số cặp thừa số 2 x 5 trong   tích. Vì mỗi một cặp thừa số 2 x 5 đều cho ta 1 chữ số 0 tận cùng. Vậy tích đó  có bao nhiêu cặp thừa số 2 x 5 thì có bấy nhiêu chữ số 0 tận cùng. Mặt khác, cùng một dạng bài nhưng người giáo viên phải biết biến tấu,  chuyển dạng dưới nhiều hình thức hỏi khác nhau, nhằm phát huy tốt các năng   lực tư  duy của học sinh và gây được hứng thú cho các em trong học tập.  Quan  điểm dạy học sinh một bài cụ  thể  chặt chẽ, chính xác để  học sinh làm được   những bài tương tự còn lại. Chính vì vậy, khi giáo viên hướng dẫn học sinh giải dạng toán tìm số chữ  số  0 tận cùng trong một tích các số  tự  nhiên chúng ta cần thực hiện theo các   bước: Bước 1:  Viết các thừa chẵn và các thừa số  có tận cùng bằng 5 về  một   phía, các thừa số lẻ còn lại về một phía. Bước 2:  +  Phân tích các thừa số  có tận cùng bằng 5 thành các thừa số  5 và các   thừa số lẻ khác. 13
  14. + Phân tích các thừa số  chẵn thành các thừa số  chẵn khác 0 nhỏ  nhất   (bằng 2) và các thừa số khác. Bước 3:  + Ghép các thừa số 2 và các thừa số 5 có trong tích ( sau khi phân tích) để   tìm số cặp thừa số 2 x 5 rồi kết luận tích có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng. + Trong tích có bao nhiêu cặp thừa số 2 x 5 thì có bấy nhiêu chữ số 0 tận   cùng. Trên đây là toàn bộ  nội dung của sáng kiến kinh nghiệm mà bản thân tôi  đã nghiên cứu và thử  nghiệm  ở  học sinh khối lớp 4 + 5 trường Tiểu học Cẩm   Long 1 đạt kết quả  cao. Tuy thế  cũng không tránh khỏi nhiều thiếu sót, chưa   thỏa mãn được hết những mong muốn của mọi người, vì vậy tôi rất mong muốn   hội đồng khoa học nhà trường và cấp trên cùng các độc giả  góp ý, bổ  sung  để  sáng kiến kinh nghiệm này có hiệu quả thiết thực hơn, đóng góp được nhiều tác   dụng hơn trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi cấp tiểu học. Xin chân thành cảm ơn ! XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Cẩm Thủy, ngày 15 tháng 03 năm 2013 Hiệu Trưởng           Tôi xin cam đoan đây là SKKN  của   mình   viết,   không   sao   chép   nội  dung của người khác.                         Tác giả Nguyễn Văn Hoàng                   Nguyễn Xuân Thủy 14
  15. TÀI LIỆU THAM KHẢO * ÔN TẬP MÔN TOÁN TIỂU HỌC ­ NXB GIÁO DỤC –   Huỳnh Bảo Châu ( chủ  biên) Lưu chuyển tháng 03/1999. * CÁC BÀI TOÁN LÍ THÚ  Ở  TIỂU HỌC ­ NXB GIÁO DỤC  –    Trương Công   Thành ( chủ biên) Lưu chuyển tháng 09/2001. *DẠY HỌC MÔN TOÁN  Ở  TIỂU HỌC  –  NXB ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI  – Nguyễn Phụ Hy ( chủ biên)  Lưu chuyển tháng 11/2001. * 30 ĐỀ  ÔN LUYỆN TOÁN CUỐI BẬC TIỂU HỌC ­  NXB GIÁO DỤC  – Vũ Dương Thụy & Nguyễn Danh Ninh( chủ biên) Lưu chuyển tháng 04/2002. *CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN  Ở  TOÁN  Ở  TIỂU HỌC( TẬP I &II )  –  NXB  GIÁO DỤC –  Vũ Dương Thụy & Đỗ  Trung Hiệu ( chủ  biên) Lưu chuyển quý I /  2001 & quý I/ 2002. * TUYỂN TẬP ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI BẬC TIỂU HỌC MÔN TOÁN ­ NXB GIÁO   DỤC –  Đỗ Trung Hiệu & Lê Tiến Thành ( chủ biên) Lưu chuyển tháng 04/2003. * GIẢI BẰNG NHIỀU CÁCH CÁC BÀI TOÁN 4 – NXB TỔNG HỢP THÀNH PHỐ  HỒ CHÍ MINH – Trần Thị Kim phương ( chủ biên) Lưu chuyển tháng 04/2005. * RÈN LUYỆN VÀ NÂNG CAO KĨ NĂNG GIẢI TOÁN CHO HỌC SINH TIỂU HỌC   ( TOÀN TẬP ) ­ NXB GIÁO DỤC  –  Đỗ  Như  Thiên  (  chủ  biên)  Lưu chuyển tháng  10/2006. * TOÁN NÂNG CAO LỚP 5 ­ NXB GIÁO DỤC  –  Vũ Dương Thụy & Nguyễn   Danh Ninh ( chủ biên) Lưu chuyển quý III/2006. * 45 ĐỀ TOÁN CHỌN LỌC LỚP 5 – NHÀ XUẤT BẢN TRẺ ­ Đặng Tự Lập & Vũ   Thị Thu Loan ( Chủ biên ) nộp lưu chuyển tháng 01/ 1997. *   TOÁN   BỒI   DƯỠNG   HỌC   SINH   LỚP   5   –  NHÀ   XUẤT   BẢN   GIÁO   DỤC  – Nguyễn Áng ­ Dương Quốc  Ấn­ Nguyễn Huy Quán ­ Hoàng Thị  Phước Thảo &   Phan Thị Nghĩa ( Chủ biên ) nộp lưu chuyển tháng 05/ 2003. * 10 CHUYÊN ĐỀ  BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN 4 ­ 5  – NHÀ XUẤT BẢN  GIÁO DỤC– Trần Diên Hiển ( Chủ biên ) nộp lưu chuyển tháng 04/2002. * 500 BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH & NÂNG CAO 4 – NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN– Đỗ Như Thiên & Phan Thế Ngọc ( Chủ biên ) nộp lưu chuyển quý III/ 2003. * TUYỂN CHỌN 400 BÀI TẬP TOÁN 4 – NHÀ XUẤT BẢN ĐÀ NẴNG–  Tô Hoài  Phong ­ Huỳnh Minh Chiến & Trần Huỳnh Thông ( Chủ  biên ) nộp lưu chuyển  quý 02/ 2005. 15
  16. * TOÁN NÂNG CAO LỚP 4 ­ NXB GIÁO DỤC  –  Vũ Dương Thụy & Nguyễn   Danh Ninh ( chủ biên) Lưu chuyển tháng 07/ 2005. * TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ  THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 4 & 5  – NXB ĐẠI HỌC  SƯ PHẠM –  Trần Ngọc Lan ( chủ biên) Lưu chuyển tháng 05/ 2005. MỤC LỤC TT NỘI DUNG TRANG 1 Phần I: Một số vấn đề chung 1 2 1. Lý do chọn đề tài 1 3 a. Tính lý luận 1 4 b. Tính thực tiễn 1 5 2. Mục đích nghiên cứu 2 6 3. Đối tượng, nội dung nghiên cứu 2 7 4. Khách thể nghiên cứu 2 8 5. Phương pháp nghiên cứu 2 9 6. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu 2 10 Phần II: Nội dung 4 11 I. Thực trạng và nguyên nhân tồn tại 4 12 1. Về học sinh 4 13 2. Về giáo viên 4 14 3. Về tài liệu tham khảo 5 15 II. Biện pháp khắc phục 6 16 1. Cung cấp cho học sinh một số kiến thức có liên quan đến   6 16
  17. dạng toán 2. Xác định rõ từng dạng bài cụ  thể trong dạng toán tìm số  17 7 chữ số 0 tận cùng trong một tích các số tự nhiên. 18 3. Xây dựng kỹ năng giải toán trong từng dạng bài cụ thể 7 19 III. Kết quả đạt được 12 20 Phần III: Kết luận 14 21 Tài liệu tham khảo 15 ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI SKKN CỦA HĐKH CẤP TRƯỜNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 17
  18. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI SKKN CỦA HĐKH PHÒNG GD&ĐT ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 18
  19. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI SKKN CỦA HĐKH SỞ GD&ĐT ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 19
  20. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2