intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Phát hiện và giải quyết vấn đề trong bài toán hình giải tích từ những mối quan hệ giưã các điểm, điểm và đường thẳng

Chia sẻ: YYYY YYYY | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài toán về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng nói chung và trong đề thi đại học nói riêng trong những năm gần đây thuộc nhóm câu hỏi nâng cao. Để giải quyết được ngững bài toán này, ngoài việc nắm vững các kiến thức cơ bản về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, học sinh còn phải biết vận dung các tính chất thuần túy của hình học phẳng vào các bài toán. Vì vậy giáo viên cần phải giúp cho học sinh định hướng được cách giải những bài toán đó thông qua hệ thống bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Phát hiện và giải quyết vấn đề trong bài toán hình giải tích từ những mối quan hệ giưã các điểm, điểm và đường thẳng

  1. A. MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục nước nhà,   đổi mới phương pháp dạy học là một trong những nhiệm vụ  quan trọng hàng   đầu. Trong quá trình công tác, trải qua nhiều phương pháp dạy học tích cực tôi  nhận thấy phương pháp dạy học “Phát hiện và giải quyết vấn đề” có nhiều ưu   điểm cũng   như  phù hợp với công tác giảng dạy bộ  môn Toán  ở  trường phổ  thông nói chung và dạy học bài tập toán nói riêng. Tuy nhiên để  có thành công  trong phương pháp dạy học “Phát hiện và giải quyết vấn đề” ngoài năng lực  chuyên môn và năng lực sư  phạm của mỗi giáo viên còn đòi hỏi  ở  người giáo   viên nhiều thời gian và tâm huyết. Để  có một bài giảng thu hút được học trò, giúp học trò phát triển tư  duy  về môn toán và dẫn dắt học trò tới niềm say mê tìm tòi sáng tạo, tôi thường trăn  trở với những khó khăn của học trò trong quá trình tiếp cận từng bài toán. Bài toán hình học giải tích trong mặt phẳng là bài toán thường xuất hiện  ở các kì thi vì vậy nó luôn được sự quan tâm đặc biệt đối với học trò, bên cạnh  đó nó cũng là bài toán khó với nhiều đối tượng học trò đặc biệt là với các em có  năng lực trung bình. Băn khoăn trước những khó khăn của học trò, tôi tìm tòi và  quyết định chọn phương pháp dạy học “Phát hiện và giải quyết vấn đề” để  giúp các em tiếp cận loại toán này một cách hiệu quả nhất. Trong số những bài toán về hình giải tích trong mặt phẳng có một lớp các  bài toán thiên về  tính chất hình phẳng thuần túy đã gây cho học trò nhiều khó  khăn khi tiếp cận. Vì vậy tôi chọn đề  tài là “Phát hiện và giải quyết vấn đề  trong bài toán hình giải tích từ  những mối quan hệ  giưã các điểm, điểm và   đường thẳng” để nghiên cứu. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Tìm hiểu những khó khăn và thuận lợi của học sinh khi tiếp cận bài toán  hình giải tích trong mặt phẳng thông qua phương pháp dạy học: “Phát hiện và  giải quyết vấn đề”. III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ­ Học sinh khối 10, 11 trường THPT Đông Sơn I ­ Học sinh khối 12 ôn thi vào các trường đại học trường THPT Đông Sơn  I IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ­ Tìm kiếm tài liệu tham khảo từ  nhiều nguồn khác nhau liên quan đến  hình học phẳng. ­ Trao đổi với các đồng nghiệp để đề xuất biện pháp thực hiện. 1
  2. ­ Giảng dạy các tiết bài tập toán tại các lớp 11a2, 12a2 trường THPT   Đông Sơn I để nắm bắt tình hình thực tế của học sinh. B. NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 1. Một số điểm cần lưu ý 1.1.  Những bài toán liên quan đến tam giác vuông (đặc biệt là tam giác vuông  cân), hình chữ nhật (đặc biệt là hình vuông), hình thang vuông thì ta có thể  đặt  một  cạnh bằng a. Từ   đó  sử  dụng giả  thiết,  định lý Pitago,  định lý hàm số  côsin… sẽ xác định được các yếu tố cần thiết thuận lợi cho việc giải quyết bài  toán đó. Bài toán cơ bản về khoảng cách và bài toán cơ bản về góc cũng thường  được sử dụng trong chủ đề này. 1.2. Vẽ  hình chính xác, từ  đó dự  đoán xem có hai đường thẳng nào vuông góc  với nhau hay không. Từ đó sử dụng định lý Pitago, phương pháp vectơ hay cộng  góc để  chứng minh dự  đoán này. Việc phát hiện ra yếu tố  vuông góc có thể  là  mấu chốt để chúng ta giải quyết bài toán. 1.3. Sử  dụng định lý Talet, tam giác đồng dạng để  so sánh khoảng cách từ  2   điểm đến một đường thẳng. Từ  đó sử  dụng bài toán cơ  bản về  khoảng cách  hoặc phương pháp tham số hóa để giải quyết bài toán. 2.   Một   số   tính   chất   của   hình   học   phẳng   vận   dụng   vào   bài   toán  phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Tính chất 1. Các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Tính chất 2. Định lý hàm số cosin, hệ quả định lý hàm số cosin, định lý hàm số   sin, hệ quả định lý hàm số cosin, công thức trung tuyến, công thức tính diện tích   tam giác. Tính chất 3. Cho hình vuông ABCD Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và  BC Khi đó AN   DM  Chứng   minh.  Gọi   cạnh   hình   vuông   là   a.   M A B Ta có ( )( ) uuuur uuuur uuur uuur uuur uuuur A N .DM = A B + BN DA + A M uuur uuur uuur uuuur uuur uuur uuur uuuur N = A B .DA + A B .A M + BN .DA + BN .A M a2 a2 =0+ − + 0 = 0. 2 2 C D Suy ra  A N ⊥ DM . Chứng minh hoàn toàn tương tự như trên ta có tính chất sau 2
  3. Tính chất 4. Cho hình vuông  A BCD .  Gọi  M , N  lần lượt thuộc  A B  và  BC  sao  uuuur uuuur uuur uuur cho  A M = kA B ,   BN = kBC .  Khi đó  A N ⊥ DM .   Tính chất 5. Cho hình chữ  nhật  A BCD  có  A B = a, A D = a 2.  Gọi  M  là trung  điểm  A D .  Khi đó  A C ⊥ BM .   Chứng minh. Ta có A M D uuur uuuur uuur uuur uuur uuuur ( AC.BM = AB + BC BA + AM )( ) uuur uuuur uuur uuur uuur uuuur = − AB 2 + AB. AM + BC.BA + BC . AM a 2 = − a 2 + 0 + 0 + a 2. = 0. 2 C B Suy ra  A C ⊥ BM . Tính chất 6. Cho hình chữ nhật  A BCD .  Gọi  H  là hình chiếu của  B  lên  A C  và  M , N  lần lượt là trung điểm của  A H , CD .  Khi đó  BM ⊥ MN .   A B Chứng   minh.  Gọi   E   là   trực   tâm  của   tam   giác   MBC .   Khi   đó  M E ME / / A B   (vì cùng vuông góc với  BC ).  Do  M   là trung điểm  A H  nên  H D N C ME   là  đường trung bình của tam  giác  HA B .  Suy ra 1 ME / / = A B � ME / / = NC 2 Suy ra  MECN  là hình bình hành  MN / / CE .   Vì  E  là trực tâm của tam giác  MBC  nên  BM ⊥ CE � BM ⊥ MN . Thay đổi hình thức của tính chất 4 ta có các hệ quả sau 1 6.1. Cho hình thang  A BCD  vuông tại  A  và  D,   A B = CD .  Gọi  H  là hình chiếu  2 của  D  lên  A C  và  M  là trung điểm CH .  Khi đó  MB ⊥ MD .   A B C D H M M H D C D B A 6.2. Cho tam giác  A BC  vuông tại  B  có hai trung tuyến  BN  và CM .  Gọi  H  là  hình chiếu của  B  lên CM ,   E  là trung điểm của CH .  Khi đó  EN ⊥ EB .   3
  4. A A B M N H H M E B C D C  Trên đây là những tính chất được khai thác nhiều trong các bài toán.  II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TRƯỚC KHI ÁP DỤNG ­ Kiến thức cơ  sở  về môn toán của các em hầu hết tập trung  ở  mức độ  trung bình. ­ Kết quả  khảo sát  ở  một số  lớp trong phần giải bài tập toán về  phần   hình giải tích trong mặt phẳng cũng như  qua tìm hiểu  ở  các giáo viên dạy bộ  môn toán, chỉ có khoảng 10% học sinh hứng thú với bài toán hình giải tích trong  mặt phẳng. III. GIẢI PHÁP ĐàTHỰC HIỆN  ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Đưa ra các bài toán cụ  thể  trong các tiết dạy học bài tập, phân tích từng   bài toán cụ thể để   định hướng cho học sinh cách giải quyết bài toán và những   bài mang tính chất tương tự. IV. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ­  Sau khi áp dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, qua việc kiểm tra khảo   sát cho thấy có trên 70% các em học sinh có hứng thú với bài học và trong số đó   có khoảng 40% các em học sinh biết cách vận dụng một cách linh hoạt, nhất là   số các em đang chuẩn bị thi vào các trường đại học. ­ Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các em học sinh đang học khối  10 cũng như các em học sinh khối 12 THPT đang ôn thi vào các trường đại học   và cao đẳng V. BÀI TẬP ÁP DỤNG  ­Trong khuôn khổ của đề tài, sau đây tôi xin trình bày một số bài toán hình  học giải tích phẳng liên quan đến tam giác  vuông, hình thang vuông, hình chữ  nhật và hình vuông. ­  Ở  mỗi bài toán đều có sự  phân tích bài toán và đưa ra hướng giải để  giúp các em học sinh tiếp cận bài toán một cách dễ dàng hơn, qua đó học sinh có  thể vận dụng cho những bài toán tương tự   4
  5.  Bài 1. Trong mặt phẳng với hệ  trục tọa độ  Oxy ,  cho hình thang ABCD vuông  tại A và B.  M ( 9; −1)  là trung điểm AB, CD : 2x − y − 4 = 0.  Tìm toạ độ của C biết  3 rằng  A B = BC = A D . 2    Phân tích bài toán. Bài toán này chúng ta có thể  đi theo một trong các hướng  như sau:      Hướng   thứ   nhất.  Vì  C CD  nên ta tham số  hóa  điểm  C  (ẩn  c). Hình thang  4x A D vuông này có các cạnh liên  hệ với nhau qua đẳng thức  3x H 3 A B = BC = A D ,   nên   nếu  2 M (9; 1) 2x  y  4= 0 đặt   độ   dài   một   cạnh   nào  đó   bằng  x  thì   ta   sẽ   tính  3x được tất cả  các cạnh còn  lại theo x.  B C 4x K 2x Để  tìm  C, ta sẽ  đi tính độ  dài đoạn thẳng MC. Chú ý  ( ) rằng  d M , CD  đã có.    Lời giải. Đặt  A B = 6x .  Suy ra  BC = 6x ,  AD =4x. Do đó CD = 2x 10. Ta có  d ( M ,CD ) = 3 5.  Suy ra  S MCD = 15x 2. 4x + 6x 3x .4x 3x .6x Mặt khác S MCD = .6x − − = 15x 2 . 2 2 2 Suy ra  x = 2.  Suy ra  MC = 3x 5 = 3 10. ( Vì C �CD : 2x − y − 4 = 0 � C c; 2c − 4 . Khi đó  ) c=0 ( ) + ( 2c − 3 ) 2 2 MC = 3 10 � c − 9 = 90 � . c =6 Từ đó suy ra C ( 0; −4 ) , C ( 6; 8 ) .    Hướng thứ hai. Nếu viết được phương trình của đường thẳng  MC  thì sẽ tìm  được tọa độ của C .  Ta sẽ tìm cách tính  cosMCD ᄋ ,  từ đó sử dụng bài toán cơ bản   về góc.    Lời giải. Đặt  A B = 6x .  Suy ra  BC = 6x ,  AD = 4x.  Do đó CD = 2x 10, MD = 5x , MC = 3 5x . Áp dụng định lý hàm số cosin cho tam giác MCD ta có  5
  6. MC 2 + DC 2 − MD 2 ( ) ᄋ cos MC , CD = cos MCD = 2MC .DC = 1 2 . Gọi  MC : a ( x − 9 ) + b ( y + 1) = 0.  ( a2 + b2 # 0). Ta có 2a − b ( cos MC , CD = ) 1 2 � 5. a + b 2 2 = 1 2 � 3a − 8ab − 3b = 0 * 2 2 ( ) Nếu b = 0 � 3a 2 = 0 � a = 0  (loại). Nếu b 0,  chia cả hai vế của phương trình (*) cho b2 ta có  a �a 2 � �a � =3 MC : 3x + y − 26 = 0 3 � �− 8 � �− 3 = 0 ��b �b � �b � a 1 MC : x − 3y − 12 = 0 =− b 3 Từ đó suy ra C ( 6;8 ) , C ( 0; −4 ) .    Bài 2. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ  Oxy ,  cho tam giác  A BC  vuông tại  ( ) A −3; − 3 ,  trung điểm  M  của  BC  nằm trên đường thẳng  ∆ : 2x − y − 7 = 0.  Gọi  H  là hình chiếu của A lên trung tuyến  BN  của tam giác ABC. Biết rằng  I 1; 9   ( ) là trung điểm  BH .  Tìm tọa độ các đỉnh  B  và C .      Phân tích bài toán. Dựa vào tính chất  6  hay hệ  quả  C 6.2   thì ta có được   MI ⊥ A I .   Từ  đó viết được phương  trình của MI và tìm được tọa độ của M.       Lời   giải.  Gọi   P   là   trung   điểm   của   A H .   Ta   có  MN / / = IP   nên   MNPI   là   hình   bình   hành.   Vì  N M IP / / MN � IP ⊥ A C .  Từ đó P là trực tâm của tam giác  H A IN .  Suy ra  NP ⊥ A I � MI ⊥ A I . ( ) P Đường thẳng   MI   đi qua   I 1; 9   và vuông góc với   A I   I A B nên  MI : x + 3y − 28 = 0. ( ) Do đó  M 7; 7 . uuur 2 uuuur �11 11 � Gọi  E = BN �� AM AE = AM � E � ; � . 3 � 3 3 � Suy ra BN : 2x + y − 11 = 0. ( ) Đường thẳng  A H  đi qua  A −3; − 3  và vuông góc với  BN  nên  A H : x − 2y − 3 = 0. 6
  7. ( ) Dẫn đến  H 5; 1 . Suy ra  B −3; 17 , C 17; − 3 . ( ) ( )    Bài 3. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ  Oxy ,  cho hình chữ nhật  A BCD  có  ( ) A 3; − 5 ,  đỉnh C  thuộc đường thẳng  ∆ : 2x − y + 9 = 0.   E  là điểm đối xứng với  D  qua C .  Hình chiếu vuông góc của  D  lên đường thẳng  BE  là  H −3; 13 .  Tìm  ( ) tọa độ các đỉnh  B , C .    Phân tích bài toán. Nút thắt của bài toán này là  A H ⊥ HC .  Từ đó tìm được tọa  độ của đỉnh C . Dễ thấy  BE / / A C  nên lập được phương trình của  BE .  Từ đó tham số hóa đỉnh  uuur uuur B  (ẩn b).  Dựa vào phương trình  BA .BC = 0  để tìm b.   F H( 3; 13) 2 1 A (3; 5) B 2 1 D C E : 2x  y + 9 = 0      Lời giải.  Lấy   F đối xứng với   E   qua   B .   Khi đó   A   là trung điểm của   DF .   Trong các tam giác vuông  HDE , HDF  ta có  A H = A D, CH = CD .  Suy ra   Aᄋ HC = H ᄋ +H 1 ᄋ =D 2 ᄋ +D 1 ᄋ = 900 � A H ⊥ HC . 2 uuuur uuur ( ) Suy ra  HC = HA 6; − 18 = 6 1; − 3 � HC : x − 3y + 42 = 0. n ( ) Do đó C 3; 15 .  ( ) Vì  HE  song song với  A C : x = 3  nên  HE : x = −3 � B −3; b .   ( ) uuur uuur Suy ra  A B −6; b + ( 5 , CB ) −6; b − 15 .   ( ) Ta có  uuur uuur ( A B .CB = 0 � 36 + b + 5 b − 15 = 0 �� b = 13 )( ) ( ) H B −3; 13 b = −3 B ( −3; − 3 ) . ( Vậy  B −3; − 3 , C 3; 15 .   ) ( ) 7
  8.    Bài 4. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy ,  cho hình vuông  A BCD  có  M   ( ) là   trung   điểm   của   A B ,   đỉnh  C 6; − 4 .   Tìm   tọa   độ   đỉnh   D   biết   rằng  DM : 2x − y + 4 = 0.        Phân   tích   bài   toán.  Ta   đi   tính   góc  A x M x B ᄋMDC ,   từ   đó   viết   được   phương   trình  đường   thẳng  CD   dựa   vào   bài   toán   cơ  2x 2x bản về góc. Dẫn đến tọa độ đỉnh D.      Lời giải. Đặt cạnh hình vuông bằng  2x .  Áp dụng định lý Pitago ta tính được 2x D C (6; 4) MD = MC = x 5. 2x  y + 4 = 0 ᄋ 5x 2 + 4x 2 − 5x 2 1 Suy ra  cos MDC = = . 2.x 5.2x 5 Gọi phương trình đường thẳng CD  là CD : a ( x − 6 ) + b ( y + 4 ) = 0.  Ta có 2a − b ( cos DM , DC = ) 1 5 � 5. a 2 + b2 = 1 5 a=0 � 3a 2 − 4ab = 0 � .  3a − 4b = 0 ( Với  a = 0,  chọn b = 1 � CD : y + 4 = 0 � D −4; − 4 .   ) Với  3a − 4b = 0,  chọn  a = 4  và b = 3 � CD : 4x + 3y − 12 = 0 � D 0; 4 .  ( ) ( ) ( ) Vậy  D −4; − 4 , D 0; 4 .    Bài 5. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ  Oxy ,  cho hình chữ nhật  A BCD  có  ( ) M 7; 10   là   trung   điểm   của   BC .   Hình   chiếu   vuông   góc   của   A   lên   BD   là  H ( 5; 3 ) ,   đường   trung   tuyến   A K   của   tam   giác   A HD   có   phương   trình  x + 4y − 13 = 0.  Viết phương trình cạnh  BC .      Phân tích bài toán. Từ tính chất  6  ta có  A B A K ⊥ KM .   Do đó lập được  phương trình  E của đường thẳng   KM ,   suy ra tọa độ  của  K , D . Từ   đó   lập   phương   trình   của  M H BD , A H .  Suy ra tọa độ của  A .  Lưu ý rằng,  K đường thẳng   BC đi qua   M   và song song  D C với  A D .      Lời giải. Gọi E là trực tâm của tam giác  A BK .  Khi đó  KE / / A D  (cùng vuông  góc với  A B ).  Vì  K  là trung điểm của  DH  nên  KE  là đường trung bình của tam  giác  A DH .  Suy ra  8
  9. 1 KE / / = A D � KE / / = BM . 2 Do đó  KEBM  là hình bình hành. Dẫn đến  MK / / BE � MK ⊥ A K . Suy ra MK : 4x − y − 18 = 0 �� K 5; 2 ( ) ( ) BD : x = 5, A H : y = 3 � A 1; 3 . ( ) Vì  K  là trung điểm của  DH  nên  D 5; 1 � A D : x + 2y − 6 = 0.   Vì  BC / / A D � BC : x + 2y − 27 = 0.      Bài 6. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ  Oxy ,  cho hình thang  A BCD  vuông  2 � 22 4 � tại   A   và   D,   A B = A D = DC .   Điểm   M �− ; �  thuộc   đoạn   BC   sao   cho  3 � 5 5� ( ) 3BM = 2MC ,  điểm  N −2; 4  thuộc đoạn CD  sao cho  ND = 2NC .  Tìm toạ độ các  đỉnh của hình vuông biết  A  có hoành độ dương. 2a B    Phân tích bài toán. Mấu chốt ở bài  A toán này là dự  đoán và chứng minh  được   A M ⊥ MN .   Từ   đó   viết   được  M ( 22/ 5; 4/ 5) phương   trình   của   A M   và   tham  số  hóa điểm  A .  Từ độ  dài của  MN ,  sử  dụng định lý Pitago ta sẽ  tính được  độ dài các cạnh hình thang đã cho. D N ( 2; 4) C    Lời giải. Bằng phương pháp véc tơ ta chứng minh được  AM.MN 0 Ta có  A M ⊥ MN .  Suy ra A M : 3x + 4y + 10 = 0. Suy ra  A ( −2 + 4t ; −1 − 3t ) . 3a 5 ᄋ 1 Đặt  A B = 2a � NC = a, MC = , cos MCN = . 5 5 Từ đó  a = 10.  Suy ra  A N = 2a 2 = 4 5. Suy ra   25t + 30t − 55 = 0 � t = 1 � A ( 2; −4 )  (vì  x A > 0).   2 Tam giác  A BN  vuông cân nên  B ( −4; −2 ) .   Chú ý  B , M  cùng phía so với   A N .  Từ đó tìm được C ( −5;5 ) , D ( 4;2 ) . ( ) ( ) ( ) ( ) Vậy  A 2; − 4 , B −4; − 2 , C −5; 5 , D 4; 2 .    Bài 7. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ  Oxy ,  cho hình vuông  A BCD .  Điểm  ( ) M 6; 4   nằm   trên   cạnh   BC .   Đường   tròn   đường   kính   A M cắt   đoạn   BD   tại  N ( 1; 5 ) .  Đỉnh C  thuộc đường thẳng  ∆ : x − 2y + 6 = 0.  Tìm tọa độ  các đỉnh của  9
  10. hình vuông đã cho, biết rằng đỉnh C  có tọa độ  nguyên và đỉnh  A  có hoành độ  nhỏ hơn  1.      Phân tích bài toán. Gọi  I  là trung điểm  A M .   A B Dự  đoán và chứng minh  IMN  vuông cân tại  I   nên tìm được tọa độ  của   I ,   suy ra tọa độ  của  I A. M (6;4) Vì C �∆ : x − 2y + 6 = 0  nên ta tham số hóa điểm  E H C  với ẩn  c.  Từ đó tìm được tọa độ  tâm  E  của  hình   vuông   đã   cho   theo   c.   Từ   tính   chất  N (1;5) EN ⊥ A C  ta tìm được  c.  Suy ra tọa độ  của C ,   D E ,   B ,   D. C : x  2y + 6 = 0    Lời giải. Ta có tam giác  NA M  vuông tại  N  và  NMB ᄋ ᄋ = NBA = 450  nên tam giác  NA M   vuông cân tại   N .   Gọi   I   là trung điểm của   A M .   Khi đó tam giác   IMN   vuông cân tại  I .  Gọi  H  là trung điểm của  MN  thì  IH  là đường trung trực của  MN .  Do đó  ( IH : 5x − y − 13 = 0 � I t ; 5t − 13 . ) MN ( ) + ( 5t − 17 ) 2 2 Ta có     IM = � t −6 = 13 2 � 26t − 182t + 312 = 0 � 2 t =4 � ( ) � I 4; 7 � � �� ( ) A 2; 10 t =3 ( ) � I 3; 2 � � ( ) A 0; 0 � Vì đỉnh  A  có hoành độ nhỏ hơn  1  nên  A ( 0; 0 ) .   Vì  C �∆ : x − 2y + 6 = 0 � C ( 2c − 6; c ) .   Gọi   E   là   tâm   của   hình   vuông.   Khi   đó  uuuur uuur � .  Suy ra  A C ( 2c − 6; c ) , NE � � c� c � E� c − 3; � c − 4; − 5 � .  Ta có � 2� � 2 � uuuur uuur �c � ( )( ) A C .NE = 0 � 2c − 6 c − 4 + c � − 5 �= 0 �2 � c =6 � 5c − 38c + 48 = 0 � 2 8  c= 5 Vì C  có tọa độ nguyên nên C 6; 6 ( ) E ( 3; 3) .  Do đó MC : x = 6, NE : x + y − 6 = 0 �� B ( 6; 0 ) D ( 0; 6 ) .   Vậy  A ( 0; 0 ) , B ( 6; 0 ) , C ( 6; 6 ) , D ( 0; 6 ) .   10
  11.    Bài 8. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ  Oxy ,  cho tam giác  A BC  vuông tại  A ,   đường cao   A H .   Gọi   D   là điểm đối xứng với   B   qua   A .   Điểm   E −11; 15   ( ) thuộc đường thẳng  DH ,   BC : x − 3y + 8 = 0,  đường trung tuyến kẻ từ C  của tam  giác   A CH   có phương trình   7x − 11y + 6 = 0.   Tìm tọa độ  các đỉnh của tam giác  A BC .   D     Phân tích bài toán. Trước hết tìm được  E ( 11;15) tọa độ  của C .  Gọi   M  là trung điểm của  A H .  Mấu chốt  ở  bài toán này là dự  đoán  A và   chứng   minh   được  CM ⊥ DH .   Viết  được phương trình của  DH  và tìm được  M H ,   M ,   A,   B . B 7x  11y + 6 = 0 H x  3y + 8 = 0 C    Lời giải. Gọi  M  là trung điểm của  A H .  Vì C = BC ( ) CM  nên C 7; 5 .   Ta chứng minh CM ⊥ DH  bằng phương pháp vectơ. Ta có ( )( ) uuuur uuuur 1 uuur uuur uuur uuuur CM .DH = CA + CH . A B + A H 2 2 ( ) ( 1 uuur uuuur uuur uuur 1 = CA .A H + CH .A B = −A H 2 + CH .HB = 0 2 ) � 13 9 � Suy ra CM ⊥ DH .  Do đó  DH : 11x + 7y + 16 = 0 � H �− ; �.  � 5 5� �9 �5 3� ( Suy ra  A H : 3x + y + 6 = 0 � M �− ; − �� A −1; − 3 .   5� ) Đường thẳng  A B  vuông góc với  A C  nên  A B : x + y + 4 = 0 � B −5; 1 .   ( ) ( ) ( ) ( ) Vậy  A −1; − 3 , B −5; 1 , C 7; 5 .     Bài 9. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ  Oxy ,  cho hình vuông  A BCD .  Biết  ( ) rằng G 3; 3  là trọng tâm tam giác  A BD .  Đường thẳng đi qua  A  vuông góc với  ( ) BG  cắt  BD tại   E 1; 3 .  Tìm tọa độ  các đỉnh của hình vuông đã cho biết rẳng   đỉnh  A  có tung độ lớn hơn  1.      Phân tích bài toán. Hình vuông đã cho có hai đường chéo vuông góc với nhau   tại  I .  Dự đoán GE / / A D .  Từ đó suy ra tam giác  IGE  vuông cân tại  I .  Do đó tìm  được tọa độ của  I .   11
  12.    Lời giải. Gọi  I  là tâm của hình vuông  A BCD .  Khi  A B đó   A I ⊥ BE , BG ⊥ A E   nên  G   là trực tâm của tam  G giác  A BE .  Suy ra GE ⊥ A B GE / / A D . M I Từ đó suy ra tam giác  IGE  vuông cân tại  I . E Đường trung trực của GE  là  ∆ : x = 2 ( ) I 2; t . D C Ta có  IE = GE ( �1+ t −3 ) 2 = 2 �� t =4 ( )  I 2; 4 2 t =2 I ( 2; 2 ) ( ) TH1.  I 2; 4 .  Ta có  uur uuur x A − 2 = 3.1 IA = 3IG �� y A − 4 = 3. −1 ( ) ( ) A 5; 1  (loại vì điều kiện  y A > 1). ( ) TH2.  I 2; 2 .  Ta có  uur uuur x − 2 = 3.1 IA = 3IG �� A y A − 2 = 3.1 ( ) A 5; 5 .   uur uur x − 2 = 3. −1 ID = 3IE �� D ( ) ( D −1; 5 . ) y D − 2 = 3.1 ( ) ( Suy ra C −1; − 1 , B 5; − 1 .   ) ( ) ( ) ( Vậy  A 5; 5 , B 5; − 1 , C −1; − 1 ; D −1; 5 .   ) ( )      Bài  10.  Trong mặt phẳng với hệ  tọa  độ  Oxy ,   cho hình vuông   A BCD   có  ( ) M 5; 3   là trung điểm của   A B .   Điểm   E   thuộc   A C   sao cho   A E = 3 A C .   Biết  4 rằng  DE : 3x − y + 8 = 0.  Viết phương trình cạnh CD .      Phân tích bài toán. Mấu chốt của bài toán  M (5;3) A B này   là   dự   đoán   và   chứng   minh   được   tam  giác  EMD  vuông cân. Từ đó tìm được điểm  E , D .   Gọi   I  là giao điểm của   ME  và  CD .   Từ  định lý Talet ta tìm được tọa độ   I .   Từ  E 3x  y + 8 = 0 đó   viết   được   phương   trình   của   đường  D C thẳng CD . I    Lời giải. Đặt cạnh hình vuông bằng a. Sử dụng định lý Pitago và định lý hàm  số cosin ta có  2                           MD 2 = 5a   4 12
  13. 2 � a 2� a 2 5a 2 DE 2 = a 2 + � �− 2.a . . cos 450 = �4 � 4 8 � � 2 2 �a � �3a 2 � a 3a 2 5a 2            ME = � �+ � 2 �− 2. . . cos 450 = �2 � � � 4 � � 2 4 8 Suy ra tam giác  EMD  vuông cân tại  D .  Do đó ME : x + 3y − 14 = 0 � E −1; 5 . ( ) Vì  D �DE : 3x − y + 8 = 0 � D d ; 3d + 8 .  Ta có ( ) ( ED = EM � d + 1 + 3d + 3 ) ( 2 ) 2 = 40 �� d =1 ( ) D 1; 11 d = −3 D ( −3; − 1) Gọi  I = ME CD .  Ta có EM EA uuuuv uur = = 3 � ME = 3EI EI EC � ( −6 = 3. x I + 1 ) � I �−3; 17 �.   ( 2 = 3. y I − 5 ) � � � 3 � Từ đó suy ra có hai phương trình đường thẳng CD  thỏa mãn yêu cầu bài toán CD : x = −3, CD : 4x − 3y + 29 = 0.      Bài 11. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy ,  cho hình vuông  A BCD .  Gọi  M  là  ( ) trung điểm CD .  Biết rằng,  H −7; 6  là hình chiếu của  B  lên CM ,   I −11; − 2  là  ( ) trung điểm  BH ,  đỉnh C  có hoành độ dương. Tìm tọa độ các đỉnh  A , B , C , D .    Phân tích bài toán. Gọi  N  là trung điểm của  A B .  Ta có C , I , N  thẳng hàng và  CN ⊥ BH  nên viết được phương trình của CN .  Tính được góc  BCN ᄋ .  Sử  dụng  bài toán cơ bản về góc ta viết được phương trình của  BC .   N      Lời giải.  Gọi   N   là trung  điểm của   A B .   Khi đó  A B NI / / A H   tính chất đường trung bình nên   NI ⊥ BH .   I Lại có  A MCN  là hình bình hành nên AM//CN. Do đó  H C , I , N  thẳng hàng.  NB 1 2 Ta có : tanBCN =  cos BCN C BC 2 5 D M Vì CN  đi qua  I  và vuông góc với  IH  nên CN : x + 2y + 15 = 0.   Vì  I  là trung điểm của  BH  nên  B −15; − 10 .   ( ) Gọi  BC : a ( x + 15 ) + b ( y + 10 ) = 0. (a2 +b2 # 0) Ta có  13
  14. a + 2b ( cos BC , CN = ) 2 5 � 5. a + b 2 2 = 2 5   �a =0 3a 2 − 4ab = 0 ��� � B C : y + 10 = 0 � � ( C 5; − 10 ) �3a = 4b BC : 4x + 3y + 90 = 0 � C ( −27; 6 ) Vì C  có hoành độ dương nên C 5; − 10 .   ( ) Đường thẳng CD  qua C  và vuông góc với  BC  nên CD : x = 5.   Đường thẳng  HM  qua  H  và song song với CN  nên  HM : x + 2y − 5 = 0 �� M 5; 0 ( ) ( D 5; 10 . ) ( Suy ra  A −15; 10 .   ) ( ) ( Vậy  A −15; 10 , B −15; − 10 , C 5; − 10 , D 5; 10 . ) ( ) ( )    Bài 12. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ  Oxy ,  cho tam giác  A BC  vuông tại  A,   ( ) A C = 2A B .   M −11; 9  là trung điểm của  BC .  Điểm  E  thuộc đoạn  A C  sao cho  EC = 3EA .  Giao điểm của  A M  và  BE  là  I 7; 3 .  Xác định tọa độ  các đỉnh của  ( ) tam giác  A BC  biết rằng  E  nằm trên đường thẳng  ∆ : 2x + y − 27 = 0.        Phân tích bài toán.  Giả  thiết cho tam  B D giác vuông mà cạnh góc vuông này gấp  đôi cạnh góc vuông kia nên ta có thể nghĩ  M (-11;9) đến việc dựng hình vuông để  từ  đó phát  hiện các yếu tố  vuông góc. Chẳng hạn,  I (7;3) F gọi   H   là   trung   điểm   A C .   Dựng   hình  A C vuông   BA HD .   Theo tính  chất   6.1   ta  có  E H 2x + y  27 = 0 A M ⊥ BE .  Đây là mấu chốt của bài toán.    Lời giải. Gọi  H  là trung điểm của  A C .  Dựng hình vuông  BA HD .  Từ giả thiết  suy ra   M ,   E   lần lượt là trung điểm của   HD   và   HA .   Theo tính chất   6.1   ta có  A M ⊥ BE .  Suy ra BE : 3x − y − 18 = 0 �� E 9; 9 ( ) IE : 3x − y − 18 = 0. Vì  BH  là đường trung trực của  ME  nên  BH : x = −1 � B −1; − 21 .   ( ) ( ) Ta có  F −1; 9  là trung điểm của  ME .  Khi đó uuur uuur 0 = 3 −1 − x H ( ) FB = 3HF �� −30 = 3 9 − y H ( ) ( H −1; 19 . ) Vì  E  là trung điểm  A H  nên  A 19; − 1 .   ( ) Vì  H  là trung điểm của  A C  nên C −21; 39 .   ( ) 14
  15. ( ) ( Vậy  A 19; − 1 , B −1; − 21 , C −21; 39 . ) ( )    Bài 13. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy ,  cho hình vuông  A BCD  có  M 10; 0   ( ) là trung điểm  A D .  Đường trung tuyến kẻ từ C  của tam giác  BCM  có phương trình  ∆ : x − 5y − 50 = 0.  Tìm tọa độ đỉnh  D  biết C  có tọa độ nguyên.    Phân tích bài toán. Đặt cạnh hình vuông bằng tham số. Sử dụng định lý Pitago,  định lý hàm số côsin để tính góc  MCEᄋ .  Từ đó, sử dụng bài toán cơ bản về góc ta  sẽ lập được phương trình của đường  MC ,  từ đó tìm được tọa độ của điểm C , D .      Lời giải. Lấy  F  đối xứng với  M  qua  A .  Khi  F đó   BCMF   là hình bình hành. Suy ra   BM , CF   cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Gọi  I   là giao điểm của CF  với  A B  thì  I  là trọng tâm  A I B của tam giác  BMF .  Do đó E 1 AI = AB. 3 M (10;0) Đặt cạnh hình vuông bằng  6a .  Sử dụng định lý  Pitago ta có  ( 6a ) + ( 3a ) 2 2 CM = = a 45 C D ( 6a ) + ( 4a ) x  5y  50 = 0 2 2 CI = = a 52.   ( 3a ) + ( 2a ) 2 2 IM = = a 13.   Áp dụng định lý hàm số côsin trong tam giác CMI  ta có ᄋ 45a 2 + 52a 2 − 13a 2 7 cos ICM = = .  2.a 45.a 52 65 ( ) Gọi CM : a x − 10 + by = 0.  Ta có a − 5b ( cos CM , ∆ = ) 7 65 � 26. a 2 + b2 = 7 65   a 1 = � 1209a 2 + 650ab − 351b2 = 0 � b 3   a 27 =− b 31 MC : x + 3y − 10 = 0 ( C 25; − 5 ) � � � 725 405 �  MC : 27x − 31y − 270 = 0 C�− ;− � � 26 26 � Vì C  có tọa độ nguyên nên C 25; − 5 .  Ta có ( ) 5 2 CM = 250 = a 45 � a = . 3 15
  16. ( ) Gọi  D x ; y .  Ta có DM = 5 2 � � ( �x − 10 + y = 50 2 ) 2 � D 15; 5 .  ( ) � DC � = 10 2 � ( 2 2 ) ( �x − 25 + y + 5 = 200 D 11; − 7 ) ( ) Kiểm tra lại điều kiện  MD ⊥ DC  suy ra  D 15; 5 .   ( )    Bài 14. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy ,  cho tam giác  A BC  vuông cân tại  B .  Gọi  M , N  lần lượt là trung điểm của  A C  và  BC .   I 7; 1  là trung điểm của  ( ) ( ) A N ,   E 1; 3  thuộc đoạn  BM  sao cho  BM = 4BE .  Tìm tọa độ của  A ,   B ,   C  biết  rằng điểm  N  có hoành độ âm.    Phân tích bài toán.  Bài toán chỉ cho tọa độ của hai điểm  I  và  E .  Mấu chốt của  bài toán này là phát hiện và chứng minh được tam giác  EIN  vuông cân tại  E .  Từ  đó tìm được tọa độ của  N , A, B , C .        Lời giải. Gọi  H  là trung điểm của  BN .  Khi đó  A IMNH   là hình chữ  nhật nội tiếp đường tròn   ( C )   BE BH 1 đường   kính   IN , HM .   Vì   = =   nên  BM BC 4 HE / / CM .  Suy ra  HE ⊥ EM �� E C .  ( ) I G M ᄋ Do đó  IEN = 900. ᄋ Lại  EIN ᄋ = EMN = 450. E Từ đó suy ra tam giác  EIN  vuông cân tại  E .  Suy ra  B C ( ) H N EN : 3x − y = 0 N n ; 3n .   n =3 Vì  EN = EI � ( n − 1) + ( 3n − 3 ) = 40 � n = −1.   2 2 ( ) Vì  N  có hoành độ âm nên  N −1; − 3 .  Vì  I  là trung điểm  A N  nên  A 15; 5 .  Gọi  ( ) G  là trọng tâm tam giác  A BC .  Ta có 1 uuuur 1 uuur xG + 1 = .16 �13 1� NG = NA �� 3 G� ;− � .  3 1 � 3 3 � yG + 3 = .8 3 1 1 3 3 Ta có  BE = BM = . BG = BG .  Suy ra 4 4 2 8 13 8 � 10 � uuur 8 uuur xB − = .� − � GB = GE �� 5 3 1 8 10 5 � 3 � B −1; 5 .   ( ) yB + = . 3 5 3 Vì  N  là trung điểm của  BC  nên C −1; − 11 .   ( ) 16
  17. ( ) ( ) ( Vậy  A 15; 5 , B −1; 5 , C −1; − 11 .   )    Nhận xét. Bài toán trên được xây dựng từ tính  A B chất   6.   Cho hình chữ  nhật   A BCD .    Gọi   H   là  M hình chiếu của  B  lên  A C  và  M , N  lần lượt là  trung điểm của  A H ,  CD .  Khi đó  BM ⊥ MN .   D H C N Xét trường hợp đặc biệt,  A BCD là hình vuông. Lúc   này,   ngoài   kết   quả   BM ⊥ MN ta   còn   có   BM = MN ,   hay   tam   giác   BMN   vuông cân tại  M .   A A B M N C M I D I M H E D C A B N C N B      Bài 15.  Trong mặt phẳng với hệ  tọa độ  Oxy ,   cho hình chữ  nhật   A BCD   có  uuur uuuur ᄋA CD = α   với   cosα = 1 ,   điểm   H   thỏa mãn điều kiện   HB = −2HC ,   K   là giao  5 �1 4 � điểm của hai đường thẳng  A H  và  BD .  Cho biết  H � ; − � � 3 3 � , K 1; 0  và điểm  B   ( ) có hoành độ dương. Tìm tọa độ các điểm  A , B ,C , D .    Phân tích bài toán. Tìm được tọa độ của  A   A B thông   qua   tọa   độ   của   H , K   và   đẳng   thức  KH BH 2 K = = .  KA A D 3 Nếu đặt một cạnh của hình chữ  nhật đã cho  H bằng  a  thì từ giả thiết  D a C 1 cosα = ,  ta sẽ tính được các đoạn thẳng liên quan qua  a.  Từ đó tìm  a.   5 2    Lời giải. Từ giả thiết suy ra  H  thuộc cạnh BC và  BH = BC . 3 17
  18. KH BH 2 2 Vì  BH / / A D  nên  = = � HK = KA . KA A D 3 3 uuur 5 uuuur � 1 4 � 5 �2 4 � �5 10 � Suy ra  HA = HK � �x A − ; y A + �= . � ; �= � ; � A (2; 2). 2 � 3 3 � 2 �3 3 � �3 3 � ᄋ 1 Vì  ∆A CD  vuông tại  D  và  cos A CD = cos α =  nên 5 A D = 2CD , A C = 5CD . 4 Đặt CD = a (a > 0) � A D = 2a � A B = a, BH = a . 3 Trong tam giác vuông  A BH  ta có 25 2 125 A B 2 + BH 2 = A H 2 � a = � a = 5. 9 9 Suy ra  A B = 5, HB = 4 5 . (*) 3 Giả sử  B ( x ; y )  với  x > 0,  từ (*) ta có (x − 2)2 + (y − 2)2 = 5 x = 3, y = 0 2 2 � 1 � � 4 � 80 1 8 �x − �+ � y + �= x = − , y = (kt m) � 3� � 3� 9 5 5 uuur 3 uuur uuur uuur ( ) Suy ra  B (3; 0).  Từ  BC = BH � C −1; − 2 .  Từ  A D = BC � D −2; 0 . 2 ( )    Bài 16. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy ,  cho tam giác  A BC  vuông cân tại  ( ) B .   Lấy   E   trên cạnh   BC   sao cho   BC = 3BE .   I 7; 3   là trung điểm của   A E .   Điểm  F  thuộc cạnh  A C  sao cho  IF = IA .  Tìm tọa độ đỉnh C  biết rằng đỉnh  A   có hoành độ  lớn hơn   5,   trung điểm   A B   thuộc đường thẳng   ∆ : x + 3y − 12 = 0,   đỉnh   B    thuộc đường thẳng   x + y + 2 = 0   và đường thẳng  IF  có phương trình  x + 2y − 13 = 0.        Phân tích bài toán.  Mấu chốt của bài toán này là dự  đoán và chứng minh  IB ⊥ IF .  Từ đó viết được phương trình  IB ,  tìm được  B .   A   Lời giải.  Gọi   M , N   là trung điểm  của   A B   và   A C   thì   M , I , N   thẳng  hàng   và   BN ⊥ A C .   Ta   có   tam   giác  M I (7;3) N x + 3y  12 = 0 A BF  nội tiếp đường tròn tâm  I .  Suy  F x + 2y  13 = 0 ra  1 Aᄋ FB = Aᄋ IB = MIB ᄋ .  x + y + 2 = 0 C 2 B E Suy ra tứ giác  BINF  nội tiếp. Do đó  ᄋ BIF ᄋ = BNF = 900  hay  BI ⊥ IF .  Suy ra  BI : 2x − y − 11 = 0 � B 3; − 5 . ( ) 18
  19. Vì   M �∆ : x + 3y − 12 = 0 � M 12 − 3m ; m .  Suy ra  ( ) uuuur uuur ( ) MB 3m − 9; − 5 − m , MI 3m − 5; 3 − m .  ( ) uuuur uuur ( )( Ta có   MB .MI = 0 � 3m − 9 3m − 5 + m + 5 m − 3 = 0   ) ( )( ) � m =3 � � � ( ) M 3; 3 � A 3; 11 �� . ( ) m =1 � ( ) M 9; 1 � � A 15; 7 � ( ) Vì  A  có tung độ lớn hơn  5  nên ta chọn trường hợp  M 9; 1 , A 15; 7 .   ( ) ( ) Đường thẳng  BC  đi qua  B  và vuông góc với  A B  nên  BC : x + y + 2 = 0.   uuuur uuur x − 9 = 3. −2 Ta có   MN = 3MI �� N ( ) ( ) N 3; 7 . y N − 1 = 3.2 Vì  A C  đi qua  A  và  N  nên  A C : y = 7.  Từ đó suy ra C −9; 7 .   ( )    Bài 17. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy ,  cho hình chữ nhật  A BCD  có các  cạnh không song song với các trục tọa độ. Điểm G −9; 5  là trọng tâm tam giác  ( ) ( ) A BD .   Đường thẳng   A B   đi qua   M 1; 0 ,   đường thẳng   BC   đi qua   N 11; − 5 .   ( ) Viết phương trình cạnh  A B  biết rằng diện tích hình chữ nhật đã cho bằng  450.  uuu   r Phân tích bài toán.  Gọi VTPT của   A B   là  M (1;0) ( ) A B n A B = a ; b .  Từ đó viết được phương trình của  G ( 9;5) A B  và  BC .  Diện tích của hình chữ  nhật được  N (11; 5) tính thông qua tích khoảng cách từ  G  đến  A B   C D và  BC .   uuur    Lời giải. Gọi VTPT của đường thẳng  A B  là  n A B = a; b .  Khi đó ( ) ( ) ( A B : a x − 1 + by = 0, BC : b x − 11 − a y + 5 = 0.   ) ( ) Ta có  S A BCD = A B .A D = 3 2 ( ) ( d G , BC .3d G , A B = 450 ) −10a + 5b −20b − 10a � a +b 2 2 . a +b 2 2 = 100 � 2a 2 + 3ab − 2b2 = 2 a 2 + b2 .   ( ) � ( 2a 2 + 3ab − 2b2 = 2 a 2 + b2 ) � 3ab = 4b2 .  2a 2 + 3ab − 2b2 = −2 a 2 + b2 ( ) 3ab = −4a 2 Vì hình chữ  nhật đã cho có các cạnh không song song v ới các trục tọa độ  nên   uuur uuur ab ( ) 0.  Từ đó suy ra  n A B = 4; 3  hoặc  n A B = 3; − 4 . ( ) 19
  20. Vậy  A B : 4x + 3y − 4 = 0, A B : 3x − 4y − 3 = 0.    Bài 18. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy ,  cho tam giác  A BC  vuông cân tại  ( ) ( ) A ,   trung tuyến   A M ,   G 5; −1   là trung điểm của   A M .   Điểm   E 3;5   thoả  mãn  uuur 1 uuur CE = A B .  Viết phương trình đường thẳng  A B .   2      Phân tích bài toán. Để  dễ  dàng phát hiện thêm  B D các mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán, ta  hãy dựng hình vuông  BA CD .  Khi đó  M  là tâm của  hình vuông này,  E  là trung điểm của CD .  Gọi  I  là  M E (3;5) H giao điểm của  EG  với  A B .  Từ định lý Talet ta tìm  được tọa độ  của  I .  Sử dụng hệ thức lượng trong   G (5; 1) I tam   giác   vuông   ta   cũng   tính   được   góc   giữa   hai  đường thẳng  A B  và GE .   A C Áp dụng bài toán cơ bản về góc ta viết được phương trình đường thẳng  A B .      Lời giải. Theo định lý Talet ta có  1 GI GA 1 uur 1 uuur x I − 5 = .2 � 17 � = = � GI = EG �� 3 I � ; − 3� .  1 GE GD 3 3 y I + 1 = . −6 3 ( ) � 3 � Gọi  H  là trung điểm của  A B .  Theo định lý Talet ta có AI GA 1 1 2 = = � A I = DE = A H � HI = A H .   DE GD 3 3 3 Trong tam giác vuông  HIE  ta có ᄋ HE 2A H ᄋ 1 t an HIE = = = 3 � cos HIE = . HI 2 10   AH 3 � 17 � Ta có GE : 3x + y − 14 = 0.  Gọi  A B : a �x − ( ) �+ b y + 3 = 0.  Ta có 3 � � 3a + b ( cos A B , GE =) 1 10 � 10. a 2 + b2 = 1 10   a =0 � 3a 2 + 2ab = 0 � . 4a + 3b = 0 Với  a = 0,  chọn b = 1.  Khi đó  A B : y + 3 = 0.   Với  4a + 3b = 0,  chọn  a = 3  và b = −4.  Khi đó  A B : 3x − 4y − 29 = 0.      Nhận xét. Bài toán trên ta có làm theo hướng khác như sau Đặt  A B = A C = a.  Khi đó  BC = a 2.  Ta có a a 2 ME = , MG = , GE = 2 10. 2 4 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2