intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng khoảng cách trong bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

52
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài nghiên cứu nhằm phát triển tư duy và rèn luyện kỹ năng giải các bài tập liên quan đến góc giữa hai mặt phẳng cho học sinh khá, giỏi. Nâng cao hiệu quả trong việc ôn thi THPT Quốc gia. Đề tài áp dụng hiệu quả cho đối tượng học sinh khá, giỏi lớp 11, 12.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng khoảng cách trong bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH                     SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: VẬN DỤNG KHOẢNG CÁCH TRONG BÀI TOÁN TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG                           Năm học 2019 - 2020
  2. MỤC LỤC Trang I. Đặt vấn đề  2    1. Lý do chọn đề tài  2    2. Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu  2    3. Giả thiết khoa học  2    4. Dự báo những đóng góp của đề tài  2  II. Giải quyết vấn đề  3    1. Cơ sở lý thuyết  3    2. Cơ sở thực tiễn  4    3. Nội dung  4      a. Ví dụ mở đầu  4      b. Các bài tập vận dụng  6        Vấn đề 1. Tính góc giữa hai mặt phẳng trong hình chóp  6        Vấn đề 2. Tính góc giữa hai mặt phẳng trong hình lăng trụ  12      c. Một số bài tập đề nghị  20      d. Đánh giá hiệu quả của đề tài  22  III. Kết luận    22  IV. Kiến nghị  23                    1 
  3. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình giảng dạy, ôn thi THPT Quốc gia chúng ta thường gặp các bài  toán liên quan đến góc, trong đó có bài toán về góc giữa hai mặt phẳng. Với nhiều học  sinh, cũng như giáo viên nhiều khi còn lúng túng trong việc xác định phương pháp để  giải quyết bài toán. Thông thường khi tính góc giữa hai mặt phẳng, chúng ta thường sử  dụng  định  nghĩa,  sử  dụng  cách  xác  định  góc  giữa  hai  mặt  phẳng  cắt  nhau,  phương  pháp tọa độ hóa…Tuy nhiên, trong quá trình giải có nhiều bài  yêu cầu nhận định và  tính toán phức tạp, mất rất nhiều thời gian.  Với những lý do trên, cùng với mong muốn góp phần phát triển tư duy, kỹ năng  cho học sinh, tôi xin giới thiệu một phương pháp mà ít giáo viên và học sinh sử dụng  đó là “Vận dụng khoảng cách trong bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng”.   2. Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu Phát triển tư duy và rèn luyện kỹ năng giải các bài tập liên quan đến góc giữa  hai mặt phẳng cho học sinh khá, giỏi.  Nâng cao hiệu quả trong việc ôn thi THPT Quốc gia.  Đề tài áp dụng hiệu quả cho đối tượng học sinh khá, giỏi lớp 11, 12.  3. Giả thiết khoa học Nếu đưa đề tài “Vận dụng khoảng cách trong bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng” vào giảng dạy ôn thi THPT Quốc gia sẽ tạo được hứng thú và kích thích sự  đam mê  trong học  tập bộ  môn  cho học  sinh. Đồng thời học  sinh  sẽ  tự  tin  hơn  trong  việc  giải  quyết  các  dạng  bài  tập  mới.  Riêng  về  phần  bài  tập  tính  góc  giữa  hai  mặt  phẳng, học sinh sẽ khắc sâu kiến thức và có kỹ năng giải nhanh hơn không chỉ các bài  toán  về  góc mà  cả những bài toán  liên quan đến tính  khoảng  cách thường gặp  trong  các đề thi.  4. Dự báo những đóng góp của đề tài Đề tài “Vận dụng khoảng cách trong bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng”  giúp chúng ta nắm thêm một cách để tính góc giữa hai mặt phẳng, đồng thời củng cố  thêm phương pháp tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng và mặt phẳng trong  không gian. Từ đó rèn luyện tư duy kỹ năng trong việc dạy và học toán.  2 
  4. Đề  tài  giúp  giải  quyết  các  bài  toán  liên quan  đến  góc  một  cách  nhanh  chóng,  đặc biệt trong những bài khó xác định góc giữa hai mặt phẳng thì đây thực sự là một  công cụ hữu hiệu.   Qua một số bài tập điển hình được trình bày  trong chuyên đề, các ví dụ được  sắp xếp từ dễ đến khó sẽ giúp học sinh nhận ra được sự ưu việt khi vận dụng phương  pháp này vào giải quyết các bài tập.  II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Cơ sở lý thuyết Phương pháp vận dụng khoảng cách trong bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng.  β H φ A K α a Giả  sử  hai mặt  phẳng      và       cắt  nhau  theo  giao  tuyến  a .  Lấy  A    ,   A  a,   dựng  AK  a,    K  a  ,   AH     ,    H      .  Khi đó,  a   AHK   suy ra  HK  a.  Do đó,     ,       AK , HK    AKH   .   AH d  A,  Từ đó suy ra  sin      1.   AK d  A, a  Như vậy, các bước để tính tính góc giữa hai mặt phẳng thông qua khoảng cách  bao gồm:  Bước 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.  Bước 2: Chọn một điểm  A  bất kỳ thuộc một trong hai mặt phẳng và không nằm trên  giao tuyến, sau đó tính khoảng cách từ điểm  A  đến giao tuyến và mặt phẳng còn lại.  (Ở đây có rất nhiều cách lựa chọn điểm  A , do đó học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình  tính toán của mình. Thông thường để dễ dàng tính khoảng cách thì chúng ta vẫn hay  chọn điểm  A  là hình chiếu vuông góc của đỉnh xuống mặt đáy. Tuy nhiên trong nhiều  3 
  5. bài toán thì phụ thuộc vào cách nhìn nhận của mỗi người, vấn đề chọn điểm này tôi sẽ  trình bày ở phần nhận xét sau các bài tập cụ thể).  Bước 3: Thay vào công thức  1  tính và kết luận.  2. Cơ sở thực tiễn Trong quá trình ôn thi THPT Quốc gia tôi nhận thấy dạng bài tập liên quan đến  góc giữa hai mặt phẳng được khai thác khá nhiều trong các đề thi. Tại đơn vị tôi công  tác, học sinh khi gặp dạng bài toán này thường hay lúng túng và khó khăn trong việc  đưa ra phương hướng giải kể cả đối tượng học sinh giỏi. Sau khi học sinh tiếp thu nội dung đề tài này và vận dụng vào các bài toán cụ  thể  trong  các  đề  thi  (đề  thi THPT  Quốc  Gia 2018, đề  thi  thử  Sở  GD  –  ĐT  Hà  Tĩnh  2019…) các em đều giải quyết bài toán khá nhanh chóng và tự tin. Từ đó tư duy, kỹ  năng giải bài tập của các em được nâng lên rõ rệt. 3. Nội dung a. Ví dụ mở đầu: ( Đề thi thử Sở GD – ĐT Hà Tĩnh năm 2019) Cho hình chóp  S . ABCD   có  đáy  là  hình  vuông,  SA   ABCD  ,  SA  3 AB.   Gọi     là  góc  giữa hai  mặt phẳng   SBC   và   SDC  , giá trị  cos   bằng  1 1 1   A. 0. B. . C. . D. . 2 3 4 Lời giải Cách 1: Sử dụng cách xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau.  Đặt  DC  a   a  0 . Kẻ  BH  SC  H  SC .    S Dễ thấy  BD  SAC   BD  SC .  Từ đó suy ra   SC   BDH     DH  SC .  a 3 Ta có   SBC    SDC   SC.    H Khi đó      SBC ,SDC    BH , DH .    A B Xét tam giác  SBC  vuông tại  B,  đường cao  BH , ta  a D có  C 1 1 1 1 1 1 1 5 2a  2  2    2  2  BH  .    SA  AB   2 2 2 2 2 BH SB BC BC a 3 a 2 a 4 a 5 4 
  6. 2a Ta lại có  SBC  SDC  DH  BH  .  5 BD  là đường chéo của hình vuông nên  BD  a 2 .  4a 2 4a 2   2a 2  BH  DH  BD 2 1 2 2 Xét tam giác  HBD , ta có  cos BHD  5 5   .  2 BH .DH 2a 2a 4 2. . 5 5   1 .   Chọn D.  Suy ra  cos   cos BHD 4 Cách 2: Vận dụng khoảng cách để tính góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau.   Đặt  DC  a,    a  0  . Ta có   SBC    SDC   SC.    S d  B,  SDC   d  A,  SDC   Khi đó  sin    .    d  B, SC  d  B, SC  2a a 3 Gọi  H   là  chân  đường  cao  hạ  từ  đỉnh  A   của  tam  H giác  SAD ,  K  là chân đường cao hạ từ đỉnh  B  của  B A K tam giác  SBC .  Ta có  d  B, SC   BK .    a D C DC  SAB   (vì  DC  AB ,  DC  SA  SA   ABCD   ). Suy ra  AH  DC . Do đó  AH   SDC    hay  d  A, SDC   AH .    Xét tam giác  SAD  vuông tại  A , đường cao  AH , ta có  1 1 1 1 1 4 a 3 2  2  2  2 2  2  AH  .    AH AB SA a a 3   3a 2 Xét tam giác  SBC  vuông tại  B , đường cao  BK , ta có  1 1 1 1 1 5 2a 2  2 2  2  2  2  BK  .    BK SB BC  2a  a 4 a 5 a 3 AH 15 1 Từ đó suy ra  sin    2     cos   1  sin 2   .  Chọn D.  BK 2a 4 4 5 5 
  7. Nhận xét: Ở đây việc xác định và tính  AH ,  BK  rất dễ dàng, do đó vận dụng khoảng  cách vào tính góc trong bài này được giải quyết rất gọn nhẹ và nhanh chóng.  Thay vì lựa chọn điểm  B  như ở trên, chúng ta có thể chọn điểm  D  với vai trò  hoàn toàn tương tự.  Qua hai cách giải trên, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy, nếu sử dụng cách 1  thì chúng ta cần phải xác định được góc cụ thể, còn nếu sử dụng cách thứ 2 chúng ta  không cần chỉ ra góc mà vẫn tính được thông qua khoảng cách.  b. Các bài tập vận dụng. Vấn đề 1: Tính góc giữa hai mặt phẳng trong hình chóp. Bài 1: ( Đề thi thử Sở GD – ĐT Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2019) Cho hình chóp  S. ABC   có  đáy  ABC   là  tam  giác  vuông    tại  B ,  AB  a, AC  2 a ,  SA  2a, SA   ABC  . Gọi    là góc giữa hai mặt phẳng   SAC   và   SBC  . Khi đó  cos  bằng  3 1 15 3 A. . B. . C. D. . 2 2 5 5 Lời giải d  A,  SBC   Ta có    SAC    SBC   SC.  Khi đó  sin   .  d  A, SC  S Kẻ  AH  SB,   H  SB  .   K Vì  BC  AB,  BC  SA   SA   ABC     2a  BC   SAB   BC  AH   H 2a A C Từ đó suy ra  AH   SBC   hay  d  A,  SBC    AH .   a B Kẻ  AK  SC    K  SC     d  A, SC   AK  .  Xét tam giác  SAB  vuông tại  A , đường cao  AH , ta có  6 
  8. 1 1 1 1 1 5 2a 2  2  2  2  2  2  AH  .  AH AB SA a 4a 4a 5 Xét tam giác  SAC  vuông tại  A , đường cao  AK , ta có   1 1 1 1 1 1 2  2  2  2  2  2  AK  a 2.   AK AC SA 4a 4a 2a 2a 10 15 Từ đó suy ra  sin   5   cos  .   Chọn C.  a 2 5 5 Nhận xét: Trong bài này, việc tính khoảng cách từ điểm  A  đến mặt phẳng  SBC   là  một bài toán cơ bản và quen thuộc. ( A  là chân đường cao hạ từ đỉnh xuống mặt đáy).  Tuy nhiên, chúng ta có thể chọn điểm  B  để tính và công việc cũng dễ dàng không kém  hơn việc tính từ điểm  A . Đây là một điểm thực sự rất nổi bật trong phương pháp này.  Bài 2: Cho hình chóp  S . ABCD  có  ABCD  là hình vuông cạnh  a . Tam giác  SAD  đều  và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi  M  là trung điểm của  AD ,    là góc  tạo bởi hai mặt phẳng  SCM   và  SAB  . Khi đó,  cot   bằng  6 6 2 6   A. .  B. .  C. .  D. 6 .  3 2 3 Lời giải Ta có  M  là trung điểm của  AD , tam giác  SAD  đều nên  SM  AD.   Mặt  khác  tam  giác  SAD   nằm  trong  mặt  phẳng  vuông  góc  với  đáy  suy  ra  SM   ABCD  .  Kẻ  CM   cắt  AB   tại  E .   Khi  đó,  A   là  trung  điểm của  BE , suy ra  AE  AB  a .  Ta có   SCM    SAB  SE.    d  A, SCM  Suy ra  sin   .    d  A, SE  Gọi  K , H  lần lượt là hình chiếu vuông góc lên  SE   và  EM . Ta có  d  A, SE   AK .   Vì  AB  AD,  AB  SM  AB  SAD  AB  SA . 
  9. Mặt khác  AE  SA  a  nên tam giác  SAE  vuông cân tại  A .  1 a 2 Do đó  AK  SE  SA2  AE 2  .    2 2 Ta lại có,  AH  CM ,  AH  SM   SM   ABCD      AH  SCM   hay  d  A,SCM   AH .  Xét tam giác  AME  vuông tại  A,  đường cao  AH   1 1 1 1 4 5 a 5 Ta có  2  2  2  2  2  2  AH  .  AH AE AM a a a 5 a 5 AH 10 1 6 Suy ra   sin    5     cot   1  . Chọn B.  10  2 AK a 2 5 2   2  5  Nhận xét: Ở bài này, việc chỉ ra góc khó hơn ở bài trên. Do đó vận dụng khoảng cách  để  tính  là hợp  lý. Việc  lựa  chọn tính  khoảng cách  từ điểm  A  hay  B   đến mặt phẳng   SCM    thì  đều  như  nhau.  Ngoài  ra  chúng  ta  có  thể  tính  sin  d  M , SAB  d C , SAB    .  Việc tính theo công thức này cũng đơn giản như cách  d  M , SE  d C , SE  tính ở trên.  Bài 3: (Đề thi thử trường THPT Hà Huy Tập – Hà Tĩnh năm 2019) Cho  hình  chóp    1200.   Cạnh  S . ABCD   có  đáy  ABCD   là  hình  bình  hành,  AB  3,  AD  4,  BAD SA  2 3   vuông  góc  với  đáy.  Gọi  M ,  N ,  P   lần  lượt  là  trung  điểm  các  cạnh  SA, AD, BC .  Gọi    là góc giữa hai mặt phẳng   SBC   và   MNP  . Tính   .  A.   600 .  B.   450 .  C.   900 .  D.    300 .  Lời giải Gọi  Q  là trung điểm của  SB . Khi đó   MNP    SBC   PQ .  d  B, MNP  d  A, MNP  Ta có  sin    .  d  B, PQ  d  B, PQ  Kẻ  AI  PN    I  PN  , AH  MI    H  MI  . Khi đó  d  A, MNP   AH .  8 
  10.   1200   3 Ta có  BAD ANP  600 ,  AI  AN .sin  ANP  2.  3 .  2 Xét tam giác  AIM  vuông tại  A,  đường cao  AH , ta có  S 1 1 1 1 1 2 6 2  2  2     AH  .  AH MA AI 3 3 3 2 2 3  Kẻ  BK  QP    K  QP     d  B, QP   BK .  M Q Ta có  AC 2  AD 2  DC 2  2 AD.DC cos  ADC   H 1 K  AC 2  16  9  2.4.3.  13 .   A N 4 1200 D 2 3 I Suy ra  SC  SA  AC  12  13  5 .  2 2 B P C SB  SA  AB  12  9  21  .  2 2 2   SC  CB  SB  25  16  21  1    sin QPB 2 2 2   cos SCB cos QPB   3 .    2 SC.CB 2.5.4 2 2   2. 3  3 .  Ta có  BK  BP sin QPB 2 6 AH 2 Từ đó suy ra  sin    2     450 . Chọn B.  BK 3 2 Nhận xét: Ở bài này việc xác định góc giữa hai mặt phẳng là rất khó. Do đó, ta nên  vận  dụng khoảng  cách để  tính  góc.  Lựa  chọn  tính  khoảng  cách từ  điểm  B   đến  giao  tuyến  PQ  và mặt phẳng   MNP   hay  tính khoảng cách từ các điểm  N , M  đến giao  tuyến  PQ   và  mặt  phẳng   SBC   trong  trường hợp  này  tùy  thuộc  vào  cách  nhìn  bao  quát và toàn diện của mỗi học sinh. Tuy nhiên nếu các em lựa chọn điểm ngẫu nhiên  thì các bước đi đến kết quả của phương pháp này cũng khá đơn giản và gọn nhẹ.     1200.  Hình  Bài 4: Cho hình chóp  S . ABCD  có đáy  là hình thoi cạnh  a,   góc  BAD chiếu vuông góc của đỉnh  S  lên mặt phẳng   ABCD   là điểm  H  nằm trên đoạn thẳng  AB  sao  cho  HA  2HB.   Góc  giữa  SC   và  mặt phẳng   ABCD    bằng  600.   Gọi     là  góc giữa hai mặt phẳng   SAC   và   SCD  . Tính  cot  .  7 7 5 4 A. .  B. .  C. .  D. .  4 5 7 7 Lời giải 9 
  11. d  A,SCD Ta có   SAC    SCD   SC . Khi đó  sin   .    d  A, SC  Gọi  M  là trung điểm của  AD . Vì  ABCD  là    1200  nên  ABC  và  hình thoi cạnh  a,   BAD ACD  là các tam giác đều cạnh  a.    a 3 Do đó,  AM  .  2 Xét tam giác  ACH , ta có  CH 2  AC 2  AH 2  2 AC. AH .cos600   4a 2 2a 1 7a 2 a 7  a2   2.a. .   CH  .    9 3 2 9 3   600.    Góc giữa  SC  và   ABCD   là góc  SCH a 21 2a 7 Từ đó suy ra  SH  CH .tan 60o  , SC  .    3 3 Vì  AB / / CD  nên  d  A,  SCD    d  AB,  SCD    d  H ,  SCD   .  a 3 Kẻ  HI / / AM    I  DC  . Khi đó  HI  AM    và  HI  DC .  2 Kẻ  HK  SI    K  SI  .  Ta có  DC  HI ,  DC  SH    SH   ABCD   DC   SHI   HK  DC .  Từ đó suy ra  HK  SDC    hay  d  A, SDC   HK  .  Xét tam giác  SHI  vuông tại  H ,  đường cao  HK , ta có  1 1 1 1 1 4 3 37 a 21 2  2  2  2  2  2 2 2  HK  .  HK HI SH AM SH 3a 7a 21a 37 d  H , AC  HA 2 2 2 a 3 a 3 Ta có     HL  d  B, AC   .  ,   d  B, AC  BA 3 3 3 2 3 2 2 2  a 3   a 21  2 2a 6 SL  HL  SH       .     3   3  3 Ta lại có  d  A, SC   AT .   
  12. 2a 6 .a 1 1 SL. AC a 6 Vì  SSAC  SL. AC  AT .SC  AT   3  .  2 2 SC 2a 7 7 3 a 21 HK 7 5 Suy ra   sin    37   cot   .  Chọn C.  AT a 6 74 7 7 Nhận xét: Việc xác định góc giữa hai mặt phẳng trong bài này rất phức tạp. Do đó vận  dụng khoảng cách để tính rất phù hợp. Tương tự, ở bài này lựa chọn tính khoảng cách  từ điểm  A   tới đường thẳng  SC , mặt phẳng   SCD   hay  từ điểm  D   tới đường  thẳng  SC , mặt phẳng   SAC   đều khá dễ dàng như nhau.  Bài 5: (Đề thi thử trường THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội 2019) Cho  hình  chóp  S . ABCD   có  đá  ABCD   là hình  vuông  cạnh, hình  chiếu  vuông  góc  của đỉnh  S   nằm  trong  hình  vuông  ABCD .  Hai  mặt  phẳng   SAD  ,    SBC    vuông  góc  với  nhau;  góc  giữa  hai  mặt  phẳng   SAB    và   SBC    là  600 ;  góc  giữa  hai  mặt  phẳng   SAB    và   SAD   là  450 . Gọi    là góc giữa hai mặt phẳng   SAB  và   ABCD , giá trị  cos  là  2 1 3 A. .  B. .  C. .  D. 0 .  2 2 2 Lời giải Kẻ  SH   ABCD  ,  SM  AD,  SN  BC , HK  AB .  S Ta có   SAB    ABCD  AB .   d  H , SAB  Khi đó  sin    .  d  H , AB  A M D K Ta có   H   900 .    SAD  ,  SBC    MSN B N C 11 
  13. Vì  BC  SM ,  BC  SN  BC   SMN   MN  BC  MN / / AB.   Khi đó   d  H ,  SAB    d  M ,  SAB    d  N ,  SAB    x    x  0 .    3 d  N ,  SAB    2x  SAB  ,  SBC    60 0  sin 600      d  N , SB   .  2 d  N , SB  3 3 1 1 1 1 Suy ra  2  2  2  2    1    4x SN BN SN HK 2 2 d  M ,  SAB     SAB  ,  SAD    45 0  sin 450  2  d  M , SA     d  M , SA   x 2 .  1 1 1 1 1 Suy ra  2  2  2  2    2  2x SM AM SM HK 2 Từ  1  và   2   ta được   5  1 1  2  1 1  1 1 1 2  2  2   2  2  2   2  2  HK  2 x.   4x  SM SN  HK  SH HK  HK x HK 2 d  H ,  SAB   x 1 Từ đó suy ra  sin   SAB  ,  ABDC      .    d  H , AB  2x 2 Vậy  cos  3  SAB  ,  ABDC    .  Chọn C. 2 Nhận xét: Đây là một bài toán rất hay, nếu chúng ta xác định góc cụ thể của từng cặp  mặt  phẳng  thì  sẽ  rất  rối  hình.  Tuy  nhiên,  như  chúng  ta  nhìn  thấy,  vận  dụng  khoảng  cách để giải quyết thì bài toán này trở nên nhẹ nhàng, đơn giản hơn nhiều.  Vấn đề 2: Tính góc giữa hai mặt phẳng trong hình lăng trụ. Bài 1: (Đề minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia 2018) Cho hình  lăng  trụ  tam  giác  đều  ABC. A B C    có  AB  2 3     và  AA  2 .  Gọi  M ,  N , P   lần  lượt  là  trung  điểm  các  12 
  14. cạnh  AB ,  AC    và  BC .  Côsin  của  góc  tạo  bởi hai  mặt phẳng   AB C    và   MNP    bằng  6 13 13 17 13 18 13   A. . B. . C. . D. . 65 65 65 65 Lời giải Vì  P  BC ,  BC / / MN  nên mặt phẳng   MNP   chính là mặt phẳng   MNBC .   Gọi  I  AB  BM ,  J  AC   CN .   B P C Khi đó   AB C    MNP   I J    IJ / / BC / / MN   .  2 3 Gọi     là  góc  tạo bởi hai mặt phẳng   AB C    và  A 2 d  B ,MNP  E  MNP  . Ta có  sin   .   H I J d  B , IJ  B' K C' Vì  ABC. A B C   là lăng trụ tam giác đều nên tam  Q M N giác  AB C   cân tại  A . Suy ra  AK  BC  .  A' Do đó  d  B, IJ   d  K , IJ   KE   Ta có  AB   AB 2  BB 2  4, AK  AB  2  B K 2  13 .  1 Dễ thấy  I  là trọng tâm tam giác  BB A . Suy ra  BI  BA .   3 1 13 Từ đó ta có  KE  AK  .  3 3 Gọi  Q, H   lần  lượt  là  hình  chiếu  vuông  góc  của  B    lên  MN   và  BQ .  Khi  đó  d  B ,MNP  B H .  1 3 Ta có  B Q  A K  .  2 2 Xét tam giác  BBQ  vuông tại  B  , đường cao  BH , ta có  1 1 1 4 1 25 6       B H  .  B H 2 B Q 2 B B 2 9 4 36 5 13 
  15. 6 B H 18 13 13 Suy ra  sin    5   cos   . Chọn B. KE 13 65 65 3 Nhận xét: Vai trò của  B   và  C   như nhau nên chúng ta có thể lựa chọn điểm  C   để  thực hiện các bước hoàn toàn tương tự.  Bài 2: (Đề thi thử trường THPT Cẩm Bình – Hà Tĩnh năm 2018) Cho hình  lăng trụ  ABC. A BC   có đáy là tam giác đều cạnh  2a . Hình chiếu vuông góc của  A  lên mặt  phẳng   ABC   là trung điểm  H  của cạnh  AB . Biết góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng  600 . Gọi    là góc giữa hai mặt phẳng   BCC B   và   ABC  . Khi đó  cos  bằng  1 1 4 1   A. . B. . C. . D. . 3 5 17 17 Lời giải Ta có   BCC B    ABC   BC .  A' B' d  A, BCC B  Khi đó  sin   .  C' d  A, BC  K Gọi  M  là  trung điểm  của  BC .Vì  tam  giác  I 600 2a A ABC   đều  cạnh  2a   nên  AM  BC , H B D M  AM  a 3  d  A, BC   AM  a 3.   C Gọi  D  là chân đường cao hạ từ đỉnh  B   xuống mặt phẳng   ABC  . Khi đó  B  là trung  điểm của  HD .  d  A, BCC B  AB Ta có    2  hay  d  A, BCC B   2 d  D, BCC B  .  d  D, BCC B  DB Gọi  I ,  K   lần  lượt  là  hình  chiếu  vuông  góc  của  D   lên  BC   và  B I .  Khi  đó  d  D, BCC B   DK .    DI DB 1 1 a 3 Ta có     DI  AM  .  AM AB 2 2 2 Vì góc giữa cạnh bên và mặt đáy là   AAH  600  BD  AH  AH .tan 600  a 3 .  Xét tam giác  B DI  vuông tại  D,  đường cao  DK  ta có  14 
  16. 1 1 1 4 1 5 a 15  2  2  2  2  DK  .   DK 2 DI B D 2 3a 3a 3a 5 a 15 2. 2 DK 5  2  cos   1 . Chọn B. Suy ra  sin    AM a 3 5 5 Nhận xét: Trong quá trình giải quyết bài toán tính góc theo khoảng cách ngoài cách  chọn cách điểm như trên ta có thể chọn các điểm  H ,  B ,  C   để tính khoảng cách tới  giao tuyến và các mặt phẳng tương ứng cũng hoàn toàn đơn giản. Bài 3: Cho hình lập phương  ABCD. AB C D . Gọi  M  là trung điểm của cạnh  BC ,     là góc giữa hai mặt phẳng   B AM   và   AB CD . Khi đó, số đo của góc    bằng    A. 300. B. 450. C. 60 0. D. 750.   Lời giải Kẻ  AM  cắt  DC  tại  N . B' C' Ta có   B AM    AB CD  B N .    P A' D' Khi đó   N d C , B AM  d  B, B AM  K sin    .  d C , B M  d C , B M  B a M C H Kẻ  BH  AM    H  AM ,  BK  SH .   Suy ra  d  B, B AM   BK .  A D Xét tam giác  BBH  vuông tại  B , đường cao  BK , ta có  1 1 1 1 1 1 1 4 1 6 a 6      2  2  2  2  2  BK  .  BK 2 BB  2 BH 2 BB  2 BM 2 BA a a a a 6 Kẻ  CP  B N    P  B N  . Khi đó  d C , B N   CP .  Xét tam giác  BCN  vuông tại  C , đường cao  CP , ta có  1 1 1 1 1 3 a 6    2  2  2  CP  .    CP 2 CB  2 CN 2 2a a 2a 3 15 
  17. a 6 BK 1 Vậy  sin    6     300.  Chọn A.  CP a 6 2 3 Nhận xét: Việc tính toán trong bài này cũng đơn giản và nhẹ nhàng, thay vì lựa chọn  tính  khoảng  cách  từ  điểm  C   đến  giao  tuyến  BN   và  mặt  phẳng   B AM    chúng  ta  cũng  có  thể  lựa  chọn  là  tính  khoảng  cách  từ  điểm  A   đến  giao  tuyến  và  mặt  phẳng   ABCD , việc này cũng hoàn toàn đơn giản, tương tự như ở câu 2.  Câu 4: Cho lăng trụ đứng  ABC. ABC   có đáy là tam giác đều và tất cả các cạnh bằng  a ,  M   là  trung  điểm  của  AB .  Côsin  của  góc  tạo  bởi  hai  mặt  phẳng   MBC    và   ACCA  bằng  5 3 5 5 15 A. . B. . C. . D. . 10 5 5 5 Lời giải Kẻ  AA  cắt  BM  tại  D.  Ta có   MBC    ACCA  CD.   Gọi    là góc tạo bởi hai mặt phẳng   MBC   và   ACCA  .   d  B,  ACC A  Khi đó  sin   .   d  B, C D  Gọi  N  là trung điểm cạnh  AC .  Ta có  BN  AC,  BN  AA  BN   ACC A   Hay  d  B, ACC A  BN  .   a 3 Tam giác  ABC  đều cạnh  a  nên  BN  C M  .    2 Kẻ  BK  DC     K  DC   d  B, DC   BK .  Ta có  1 1 C M .BD SCBD  C M .BD  BK .C D  BK  .    2 2 C D
  18. 2 Xét tam giác  ABD  vuông tại  A , ta có  BD  a 2   2a   a 5.    2 a 3 a 5 Xét tam giác  DMC  vuông tại  M ,  ta có  C D      a 2.     2   2  a 3 .a 5 a 30 Do đó,  BK  2  .    a 2 4 a 3 BN 10 15 Suy ra  sin    2   cos   .  Chọn D. BK a 30 5 5 4 Nhận xét: Ở bài này, vận dụng khoảng cách để tính toán cũng rất đơn giản. Và như tôi  đã trình bày, chúng ta có nhiều cách lựa chọn điểm để tính khoảng cách tới giao tuyến  và mặt phẳng còn lại. Với bài trên, thay vì lựa chọn điểm  B ,  ta  chọn  điểm  A   thì  công  việc  lại  gọn  nhẹ  hơn  rất  là  nhiều.  Kẻ  AA  cắt  BM  tại  D.  Ta có   MBC    ACCA  CD.   Gọi    là góc tạo bởi hai mặt phẳng   MBC   và   ACCA  .   d  A,  BCM   Khi đó  sin   .  d  A, C D   Kẻ  AH  BD    H  BD .   Ta có  C M   ABB A  A H  C M .   Từ đó suy ra  A H   MBC   hay  d  A,MBC   A H .  Xét tam giác  ADM  vuông tại  A , đường cao  AH , ta có    1 1 1 1 4 5 a 5    2  2  2  AH  .    AH 2 AD 2 A M 2 a a a 5 Kẻ  AK  DC     K  DC   d  A, DC   AK .  Xét tam giác  ADC  vuông tại  A , đường cao  AK , ta có  1 1 1 1 1 2 a 2    2  2  2  A H  .  A K 2 AD 2 AC 2 a a a 2
  19. a 5 AH 10 15 Từ đó suy ra  sin    5   cos   .  Chọn D. AK a 2 5 5 2 Bài 5: Cho  hình  lăng  trụ  đứng  ABC. ABC      có  AB  a ,  AC  a 3 ,  AA  a ,    1500 . Gọi  M  là trung điểm của  CC  ,    là góc giữa mặt phẳng   AB M   và  BAC mặt phẳng   ABC  . Khẳng định nào sau đây là đúng?  66 66 418 418 A. sin   . B. sin   . C. sin   . D. sin   .  22 11 44 22 Lời giải Kẻ  BC  cắt  B M  tại  N . Khi đó  M  là trung điểm của  BN .  Ta có   AB M    ABC   AN .    B' C' d  B , ABC  d  B , ABC  Khi đó  sin    .  A' d  B , AN  2d M , AN  a M Ta có  d  B , ABC   BB  a .  Kẻ  MH  AN    H  AN   d  M , AN   MH .  B C N a a 3 1500 Xét tam giác  ABC  ta có H A  BC 2  AB 2  AC 2  2 AB. AC.cos BAC  3  BC 2  a 2  3a 2  2.a.a 3.   7 a 2  BC  a 7  2   AB 2  BC 2  AC 2 a 2  7a 2  3a 2 5 7 cos ABC    .    2 AB.BC 2a.a 7 14 2   SABC  1   1 a.a 3. 1  a 3 .    AB. AC.sin BAC 2 2 2 4 Xét tam giác  ABN  có  AN 2  AB 2  BN 2  2 AB.BN .cos  ABC   5 7  AN 2  a 2  28a 2  2.a.2a 7.  19a 2  AN  a 19.   14 a2 3 2 2. a 3 1 4  57 .    Ta lại có  SACN  S ABC   CH . AN  CH  4 2 a 19 38 18 
  20. a 2 3a 2 11a 2 a 418 Suy ra  MH  MC  CH   2 2 2  MH  .    4 76 38 38 BB  a 418 Vậy  sin     .   Chọn D. 2MH a 418 22 2. 38 Nhận xét: Với bài này chúng ta cũng có thể lựa chọn cách tính khoảng cách từ điểm  C  đến giao tuyến  AN  và mặt phẳng   AB M   tương tự như cách ở trên.  Bài 6: Cho lăng trụ  ABC. A BC   có đáy là tam giác đều cạnh  3a , hình chiếu vuông  góc  của  A   lên  mặt  phẳng   ABC    là  điểm  H   thuộc  cạnh  AB   thỏa  mãn     7 AH  2 BH  0 ,     là  góc  giữa  AA   và  mặt  đáy,  biết  tan   .  Khi  đó  tan  góc  2 giữa hai mặt phẳng   ABC   và   AHC   bằng  6 6   A. 2 6 . B. .  C.  3 6 .  D.  .  12 18 Lời giải Gọi  I  là giao điểm của  AC   và  AC . Ta có   ABC    A HC   HI .    d C , ABC  Gọi    là góc giữa hai mặt phẳng   ABC   và   AHC  . Khi đó  sin   .    d C , HI  Xét tam giác  BCH  ta có   A' C' CH  BC  BH  2 BC.BH .cos ABC 2 2 2  B' 1  CH 2  9a 2  a 2  2.3a.a.  7a 2  CH  a 7.    I 2 Góc giữa  AA  và   ABC   là   AAH  .     T AH 7 A φ Ta có  tan     AH  a 7.    3a C AH 2 M H N B Từ đó suy ra tam giác  A HC  vuông cân tại  H .   K A C a 14 Do đó,  A C  HI  hay  d C , HI   CI   .    2 2 Gọi  N  là hình chiếu vuông góc của  C   lên mặt phẳng   ABC  . Khi đó  CN / / AB .  19 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2