Bài 60. SSAAOO –– TTHHIIÊÊNN HHÀÀ
I. MỤC TIÊU: giúp HS:
- Phân Biết được sao, hành tinh, thiên hà, đại thiên hà.
- Biết sơ bộ về các loại thiên hà.
- Biết vài đặc điểm về thiên hà của chúng ta.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sưu tầm hình ảnh chụp một số thiên hà. Tranh chụp phóng to các hình trong SGK.
- HS: xem lại bài Mặt trời và hệ Mặt trời, HS sẽ vận dụng và nắm bắt được kiến thức về
Sao, thiên hà.
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động 1. (15’) SAO.
Tìm hiểu: Khái niệm sao, sao gần nhất, sao xa nhất, hành tinh của một số sao.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
-GV cho HS nhắc lại cấu tạo - Sao là khối khí nóng sáng, ở rất
của Mặt trời (phân tích quang xa ta. (hàng tỉ năm ánh sáng) -Tiếp nhận thông báo từ GV cầu của mặt trời là khối khí và trả lời câu hỏi. nóng sáng) Nêu câu hỏi:
- Xung quanh một số sao có các H. Sao là gì? Mặt trời có phải
là sao? -Ghi nhận nội dung kiến thức hành tinh chuyển động (giống
từ GV thông bào. như hệ Mặt trời) H. Ở gần, và xa nhất đối với
chúng ta là sao nào? + khái niệm sao.
H. Năm ánh sáng là gì? + sao ở gần nhất.
+ sao ở xa nhất.
-GV giới thiệu các sao ở gần, + thế nào là năm ánh sáng
xa và một số hành tinh quay
quanh sao (giống như hệ mặt
trời)
Hoạt động 2. (15’) CÁC LOẠI SAO.
- GV nêu và trình bày các Đa số các sao tổn tại ở trạng thái
loại sao (như sao Biến quang, có kích thước, nhiệt độ ổn định
sao mới, sao Punxa) như trong thời gian dài.
SGK. - Ghi nhận thông tin từ thông Ba loại sao: báo của GV. - Giới thiệu hình ảnh xung - sao Biến quang: có độ sáng sóng điện từ ghi được từ sao thay đổi. punxa. Chú ý phân tích quá
trình bức xạ của sao nơtron - sao mới, độ sáng tăng đột ngột và sao Biến quang, nguyên hàng vạn lần rồi từ từ giảm. nhân dẫn đến quá trình bức
xạ năng lượng của 2 loại sao. - sao Punxa, sao nơtron: bức xạ
năng lượng dưới dạng xung sóng - Giới thiệu về đặc điểm của điện từ rất mạnh. lỗ đen và tinh vân như SGK.
Hoạt động 3. (15’) KHÁI QUÁT VỀ SỰ TIẾN HÓA CỦA SAO
- Yêu cầu HS đọc SGK. Nêu - Đám “mây” khí và bụi vừa
câu hỏi hướng dẫn. quay, vừa co lại do tác dụng của - Thảo luận nhóm, trả lời câu lực hấp dẫn, sau thời gian vài hỏi. H. Sao được hình thành như chục nghìn năm thì tạo thành
thế nào? một tinh vân. Ở trung tâm tinh + sao hình thành từ “mây” vân, một ngôi sao được hình khí và bụi. H. Sao tiếp tục phát triển thế thành. nào sau khi được hình thành? + khi được hình thành, sao - Sao tiếp tục co lại, nóng dần nóng lên, bức xạ năng lượng. H. Em hiểu gì về “nhiên lên, bức xạ năng lượng. liệu” trong sao cạn kiệt? + khi cạn “nhiên liệu” sao - Khi “nhiên liệu” cạn, sao Biến Biến đổi thành tinh thể khác. thành tinh thể khác. (sao nơtron, lỗ đen)
- GV tổng kết các ý HS trả Thời gian sống của sao có khối lời, trình bày khái quát sự lượng khác nhau thì khác nhau. tiến hóa của sao như SGK. Có sao tiếp tục tiến hóa trở thành
sao nơ tron hoặc lỗ đen.
Tiết 2.
Hoạt động 1 (2’) THIÊN HÀ – CÁC LOẠI THIÊN HÀ.
- Cho HS đọc SGK trang - Đọc SGK, thảo luận nhóm, - Hệ thống sao gồm nhiều loại
308-309. Nêu câu hỏi: trả lời câu hỏi. sao và tinh vân gọi là thiên hà.
- Thiên hà có hình dạng dẹt như H. Thiên hà là gì?
cái đĩa có cánh tay xoắn ốc, chứa - Quan sát hình ảnh các loại nhiều khí là thiên hà xoắn ốc. thiên hà, đưa ra nhận xét.
- Cho HS quan sát hình 60.1; - Thiên hà hình elip, chứa ít khí,
60.2 và một số tranh về hình khối lượng thiên hà trải trên một
ảnh thiên hà, yêu cầu HS dãi rộng gọi là thiên hà elip.
nhận xét?
- Thiên hà không có hình dạng
H. Thế nào là thiên hà xoắn xác định, trông như những đám
ốc, thiên hà elip? mây gọi là thiên hà không định
hình. - Giới thiệu 3 loại thiên hà
như SGK. Nêu câu hỏi C1 và Các sao quay xung quanh trung
+ Trả lời câu hỏi C1. C2 của SGK. tâm thiên hà.
- Chú ý HS ghi nhớ: toàn bộ
các sao trong mỗi thiên hà + Trả lời câu hỏi C2. đều quay xung quanh trung
tâm thiên hà.
Hoạt động 2. (20’) THIÊN HÀ CỦA CHÚNG TA-NGÂN HÀ
- Cho HS đọc SGK, tìm hiểu + Thiên hà của chúng ta:
đặc điểm Thiên hà của chúng - Đọc SGK, thảo luận nhóm, - Thiên hà hình xoắn ốc. ta. trả lời câu hỏi gợi ý. - Có khối lượng khoảng 150 tỉ H. Thiên hà của chúng ta - Quan sát hình 60.4, phân
thuộc loại thiên hà nào, kích tích những đặc điểm của lần khối lượng Mặt trời.
thước, khối lượng? (so với thiên hà. - Bề dày khoảng 330 năm ánh Mặt trời), số lượng sao nhiều - Ghi nhận thông báo từ GV. sáng, chứa vài trăm tỉ ngôi sao. hay ít?
+ Vùng lồi trung tâm thiên hà - Trình bày giống như SGK, tạo bởi các sao “già” khí và bụi, trong quá trình diễn giảng, có nguồn phát hồng ngoại cũng GV sử dụng hình 60.4 (a, b) là nguồn phát sóng VTĐ. SGK để minh họa. Cho HS
quan sát hình và nêu nhận + Từ Trái đất, chỉ nhìn được xét. hình chiếu của thiên hà trên vòm
trời, như dãi sáng tỏa ra trên bầu H. Ngân hà là gì? Có phải trời đêm, đó là dãi Ngân hà. ngân hà là thiên hà của chúng
ta?
- Yêu cầu HS đọc SGK, tìm + Nhóm thiên hà. Siêu nhóm hiểu về nhóm thiên hà, siêu thiên hà. (SGK) nhóm thiên hà.
- GV trình bày như SGK.
Đọc mục C: nhóm thiên hà,
siêu nhóm thiên hà.
Nghe GV thông báo.
Hoạt động 3. (5’) CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- GV tổng kết cho HS các khái niệm: sao, các loại sao, lỗ đen, tinh vân, thiên
hà, nhóm thiên hà. Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi Câuối bài (SGK).
- HS ghi nhận nội dung bài, những chuẩn bị ở nhà.
+ Làm bài tập (SGK)
+ Đọc “em có Biết” ở Câuối bài.
+ Xem trước bài 61.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.