HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 283
SIÊU ÂM CAN THIỆP - CHỌC HÚT Ổ ÁP XE
TRONG Ổ BỤNG
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật chọc tháo các ổ áp xe trong ổ bụng dưới sự quan sát và hướng dẫn của
siêu âm.
II. CHỈ ĐỊNH
Ổ áp xe gan có đường kính trên 6 cm.
áp xe gan điều trị nội khoa đầy đủ nhưng không kết quả, áp xe gan dọa
vỡ, ổ cặn áp xe.
áp xe gan cần chọc hút mđể xác định nguyên nn: cấy định danh vi khun…
Các ổ áp xe các tạng trong ổ bụng: áp xe lách, nang giả tụy bội nhiễm…
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các trường hp có rối loạn đông u nặng: t l prothrombin < 50, tiu cầu < 50G/l.
Những áp xe nằm sâu trong bụng ống tiêu hóa các tạng khác bao
quanh, trên siêu âm không tìm được đường chọc kim.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
02 bác sĩ có kinh nghiệm làm siêu âm can thiệp, 02 điều dưỡng.
2. Phương tiện
Máy siêu âm.
Kim có nòng đường kính 1,8 - 2,1mm, dài 9 - 15cm.
Máy hút.
Găng vô khuẩn, dung dịch sát khuẩn tay, cồn iốt, gạc vô trùng, khăn có lỗ.
Các dụng cụ khuẩn khác: bơm, kim tiêm, khay quả đậu, các lọ đựng bệnh
phẩm xét nghiệm.
Thuốc gây tê Xylocain.
3. Người bệnh
Được giải thích về mục đích của thủ thuật, những tai biến có thể xảy ra, động viên
người bệnh an tâm hợp tác với thầy thuốc. Người bệnh được viết cam đoan theo mẫu.
4. Hồ sơ bệnh án
đủ các xét nghiệm cần thiết: công thức máu, đông máu bản, HIV. Kết quả
xét nghiệm nằm trong giới hạn cho phép.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
284
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
Chuẩn bị người bệnh: thế nằm ngửa hoặc nghiêng trái hay phải tùy thuộc vị
trí ổ áp xe, đưa hai tay lên đầu, bộc lộ vùng bụng và ngực.
Kiểm tra máy siêu âm và đầu dò.
Đặt đầu siêu âm tìm vị trí thuận lợi nhất: áp xe nằm giữa đường dẫn,
đường đi của kim không đi qua các mạch máu lớn, túi mật, các tạng rỗng.
Gây tê tại chỗ chọc kim: da, cơ, màng bụng.
Chọc kim qua da theo đường dẫn của siêu âm tới áp xe, rút nòng kim, lắp
bơm 20ml vào kim hút mủ, lấy bệnh phẩm xét nghiệm (phết lam, cấy mủ). Theo dõi
trên siêu âm khi hút mủ. Khi hút hết mủ, lắp nòng kim vào kim rút kim. Bảo người
bệnh nín thở nếu là ổ áp xe trong gan.
Ghi hồ bệnh án: ngày giờ làm thủ thuật, bác làm thủ thuật, mủ áp xe: số
lượng, tính chất, màu sắc, mùi.
VI. THEO DÕI
Theo i mạch, huyết áp, tình trạng bụng của người bệnh trong 36 gisau khi làm
ththuật;
Phát hiện xử trí các biến chứng (chảy máu, thủng tạng, nhiễm trùng,...), ghi h
sơ bệnh án.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Chảy máu trong bụng: tiêm tĩnh mạch transamin; dịch máu nếu cần,
theo dõi chặt chẽ can thiệp ngoại khoa nếu tình trạng chảy máu trong bụng không
kiểm soát được.
2. Thủng tạng rỗng: chuyển ngoại khoa.
3. Rỉ mật vào ổ bụng: chuyển ngoại khoa.
4. Tràn khí màng phổi: dẫn lưu khí màng phổi.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện
2. Simon CH at al. 2004 Treatment of Pyogenic Liver Abcess: Prospective
Randomized Comparison of Catheter Drainage and Needle Aspiration. HEPATOLOGY.
2004; 39:932-938
3. Duszak RL Jr, Levy JM, Percutaneous catheter drainage of infected intra-
abdominal fluid collections. Radiology. 2000 Jun;215 Suppl:1067-75.