HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
262
SIÊU ÂM CAN THIỆP - ĐẶT ỐNG THÔNG DN LƯU
Ổ ÁP XE GAN
I. ĐẠI CƯƠNG
kỹ thuật dẫn lưu mủ các áp xe trong gan dưới sự quan sát hướng dẫn
của siêu âm.
II. CHỈ ĐỊNH
Ổ áp xe có đường kính ≥ 5cm.
Ổ áp xe có đường kính < 5cm đã chọc hút bằng kim 18G tái phát nhiều lần.
Ổ áp xe dọa vỡ.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Rối loạn đông máu: tỷ lệ prothrombin < 50%, tiểu cầu < 50G/L.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
02 bác sĩ: 01 điều khiển máy siêu âm, 01 thực hiện thủ thuật.
01 điều dưỡng.
2. Phương tiện
2.1. Dụng cụ
Máy siêu âm đầu dò quét thẳng hoặc quét hình quạt.
Bộ ống thông dẫn lưu Pigtail 8F.
Dây dẫn đường (Guide-wire).
Găng, bông, gạc vô khuẩn.
Các dụng cụ khuẩn khác: bơm kim tiêm, chỉ khâu chân dẫn lưu, khay
men, khay quả đậu, khăn trải có lỗ, các lọ đựng bệnh phẩm làm xét nghiệm, lam kính.
2.2. Thuốc
Thuốc sát khuẩn, thuốc gây tê lidocain 2%.
3. Người bệnh
Giải thích cho người bệnh về mục đích làm thủ thuật, động viên người bệnh an
tâm và hợp tác với thày thuốc.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 263
4. Hồ sơ bệnh án
Theo qui định chung, đủ xét nghiệm máu chảy, máu đông, đông máu bản
nằm trong giới hạn bình thường và một số xét nghiệm vi sinh khác.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Đặt đầu dò tìm vị trí thuận lợi nhất: ổ áp xe gan nằm giữa đường dẫn, đường đi
của kim không đi qua các mạch máu lớn, túi mật. Đường đi của kim ngắn nhất nhưng
phải qua nhu mô gan lành.
Sát khuẩn vùng định chọc, trải khăn có lỗ.
Gây chọc theo kthuật đã giới thiệu, khi kim vào giữa áp xe, rút nòng
thông, dùng bơm tiêm 20 ml hút mủ, lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm.
Đưa guide-wire dẫn đường vào áp xe: đưa guide-wire áp xe qua kim chọc
dẫn lưu, tiếp tục đẩy guide-wire vào trong áp xe cho đến khi toàn bộ phần ngọn của
guide-wire đã nằm trong ổ áp xe.
Đưa ống thông dẫn lưu vào trong áp xe: đưa ng thông dẫn lưu Pigtail vào
trong áp xe theo guide-wire, kiểm tra đầu ống thông Pigtail đã nằm vị trí dẫn lưu
thuận lợi, rút guide-wire, cố định ống thông dẫn lưu qua da.
Hút mủ và bơm rửa áp xe: dịch mủ từ trong áp xe được hút một chiều bằng
bơm tiêm qua dẫn lưu. Sau đó dùng nước muối sinh bơm rửa nhiều lần đến khi dịch
trong trở lại.
VI. THEO DÕI
Theo dõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, vị trí chọc kim, chân ống thông dẫn lưu, tình
trạng bụng, tình trạng hô hấp của người bệnh trong 24 giờ sau làm thủ thuật.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Chảy máu
Nếu có dịch ổ bụng chọc dò ra máu thì cần xét chỉ định ngoại khoa để phẫu thuật.
2. Viêm phúc mạc
Do rỉ mủ vào trong ổ bụng, rỉ mật vào ổ bụng, chỉ định ngoại khoa để phẫu thuật.
3. Thủng tạng rỗng
Chỉ định ngoại khoa để phẫu thuật.
4. Tràn khí màng phổi
Dẫn lưu khí màng phổi.
5. Tràn mủ màng phổi
Dẫn lưu mủ màng phổi.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
264
6. Tắc, tụt ống thông dẫn lưu
Bơm nước muối sinh lý thông ống thông dẫn lưu nếu tắc, đặt lại ống thông dẫn
lưu nếu tụt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện.
2. Matalon, T. A., Silver, B. (1990). "US guidance of intervention procedure".
Radiology. 174, pp 43-47.
3. Enver Zerem, Goran Imamović. (2006). "Ultrasound-Guided Percutaneous
Treatment of Liver Abscesses: Long Term Results in a Single Center".